So sánh camry 2.0 g và 2.5 q năm 2024

Với mức giá 1,029 tỷ cho bản Camry 2.0G và 1,235 tỷ cho bản 2.5Q thể hiện sự chênh lệnh về các tính năng được trang bị. Bảng so sánh thông số sau sẽ giúp cho quý khách hàng nhận biết rõ những điểm ưu thế của từng phiên bản để có sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình.

Toyota Camry 2.0G và Toyota Camry 2.0Q đều là lựa chọn tốt trong phân khúc. Với mức giá chênh lệch khoảng 100 triệu đồng, phiên bản 2.0Q sẽ có một số khác biệt so với bản 2.0G.

So sánh Toyota Camry 2.0G và 2.0Q về giá bán

So sánh 2 phiên bản Toyota Camry 2.0G và 2.0Q về mức giá để Quý khách hàng có thêm căn cứ lựa chọn xế cưng vừa túi tiền.

Toyota Camry là cái tên nổi bật nhất trong phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam và được rất nhiều người yêu thích. Mẫu xe này được phân phối với hai phiên bản Camry 2.0G và Camry 2.0Q, có giá niêm yết chênh nhau hơn 100 triệu đồng. Việc lựa chọn phiên bản phù hợp cũng là vấn đề khiến nhiều người phải đắn đo khi mua xe.

BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA CAMRY MỚI NHẤT (VNĐ)

Phiên bản

Giá xe niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội

Giá lăn bánh tại TP.HCM

Giá lăn bánh tại

các tỉnh khác

Toyota Camry 2.0Q

1.185.000.000

1.347.540.000

1.324.320.700

1.304.320.700

Toyota Camry 2.0G

1.070.000.000

1.219.220.700

1.197.820.700

1.177.820.700

Bảng thông số kỹ thuật.

Thông số

Toyota Camry 2.0G

Toyota Camry 2.0Q

Kích thước tổng thể D x R x C (mm)

4.885 x 1.840 x 1.445

Chiều dài cơ sở (mm)

2.825

Khoảng sáng gầm xe (mm)

140

Trọng lượng không tải (kg)

1.520

1.560

Trọng lượng toàn tải (kg)

2.030

Bán kính vòng quay tối thiểu (m)

5.7

5.8

Mã động cơ

M20A-FKS

M20A-FKS

Hộp số

Số tự động vô cấp CVT

Dung tích xy-lanh (cc)

1.987

Bố trí xy-lanh

Thẳng hàng

Công suất cực đại (mã lực /vòng/phút)

127(170)/ 6.600

Mô-men xoắn cực đại (Nm/ vòng/phút)

221/3600-5200

Hệ thống nhiên liệu

Phun xăng đa điểm

Truyền động

Cầu trước, dẫn động bánh trước

Phanh trước/sau

Đĩa thông gió/Đĩa

Tiêu chuẩn khí thải

Euro 5

So sánh Toyota Camry 2.0G và 2.0Q về ngoại thất

Về cơ bản cả hai phiên bản Toyota Camry không có khác biệt nhiều về các thông số tổng thể ngoại thất. Cả hai đều có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao là 4885 x 1840 x 1445 mm, chiều dài cơ sở 2825 mm, khoảng sáng gầm 140 mm.

So sánh camry 2.0 g và 2.5 q năm 2024

Ngoại thất không quá khác biệt trên Camry 2.0Q và 2.0G

Có một số khác biệt nhỏ như: Camry 2.0Q có chiều rộng cơ sở trước/sau nhỏ hơn 10mm, bán kính quay vòng lớn hơn 0,1m và trọng lượng không tải hơn 40kg so với Camry 2.0G.

Về các trang bị ngoại thất, cả 2 phiên bản đều sở hữu đèn chiếu sáng dạng Bi-LED projector. Ngoài ra, các chức năng có thêm trên Camry 2.0Q gồm: gương chiếu hậu gập điện tự động, tự điều chỉnh khi lùi và có nhớ 2 vị trí, cụm ống xả kép và mâm xe 18 inch dạng xương cá, trong khi mâm xe trên Camry 2.0G kích thước 17 inch dạng 10 chấu đơn.

So sánh camry 2.0 g và 2.5 q năm 2024

Mâm xe 18inch dạng xương cá trên Toyota Camry 2.0Q

Toyota Camry 2.0G và 2.0Q khác biệt về nội thất

Thiết kế nội thất của Toyota Camry vẫn mang những đường nét sang trọng đặc trưng và không có sự khác biệt nhiều giữa 2 phiên bản. Tuy nhiên, Camry 2.0Q vẫn có sự nổi trội rõ rệt về trang bị và công nghệ tiện nghi.

Cụ thể, Toyota Camry 2.0Q có phần tại lái chỉnh điện 4 hướng với bộ nhớ 2 vị trí, màn hình giải trí 9 inch (lớn hơn của Camry 2.0G là 7 inch), lấy chuyển số, ghế lái chỉnh điện có nhớ vị trí, hàng ghế sau ngả lưng chỉnh điện, màn hình trung tâm 8 inch, hệ thống 9 loa JBL, điều hòa tự động 3 vùng độc lập, có rèm che nắng cửa sau.

So sánh camry 2.0 g và 2.5 q năm 2024

Nội thất Camry 2.0Q nổi bật hơn 2.0G

Đồng thời, các tiện ích bổ sung trên Camry 2.0Q mà bản 2.0G không có gồm: hệ thống định vị, hệ thống kiểm soát hành trình, hiển thị thông tin trên kính lái và bảng điều khiển trên tựa tay ghế sau.

So sánh Toyota Camry 2.0G và 2.0Q về vận hành và trang bị an toàn

Động cơ hai phiên bản không có sự khác biệt:

Toyota Camry 2.0G và 2.0Q đều sử dụng động cơ 2.0L có công suất 165 mã lực tại 6500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 199Nm tại 4600 vòng/phút.

Cả hai phiên bản đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT, hệ dẫn động cầu trước và hệ thống treo/hệ thống phanh giống nhau.

So sánh camry 2.0 g và 2.5 q năm 2024

Camry 2.0Q và 2.0G cùng sở hữu động cơ 2.0L, hộp số tự động vô cấp CVT

Về vận hành, Camry 2.0Q có 3 chế độ lái gồm Tiết kiệm (Eco), Bình thường (Normal) và Thể thao (Sport) cùng lẫy chuyển số sau vô-lăng, trong khi Camry 2.0G chỉ có 1 chế độ lái.

Về trang bị an toàn, cả 2 phiên bản trên đều được trang bị những công nghệ an toàn hiện đại nhất gồm: Phanh ABS/EBD/BA, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử,chức năng giữ phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, báo phanh khẩn cấp, 7 túi khí, cảm biến hỗ trợ đỗ xe và camera lùi…

Đặc biệt, Toyota Camry 2.0Q có thêm Hệ thống an toàn chủ động Toyota Safety Sense (TSS2), chức năng cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA.

Camry 2.5 Q có nghĩa là gì?

Toyota Camry 2.5Q 2023 là phiên bản cao cấp nhất của dòng xe sedan cỡ trung của Toyota tại thị trường Việt Nam. Chiếc xe này sở hữu động cơ xăng 2.5L, 4 xi lanh, công suất 207 mã lực và hộp số tự động 8 cấp.

Camry 2.5 Q kích thước bao nhiêu?

Tư vấn sản phẩm.

Camry 2.0 Q là gì?

Xe Toyota Camry 2.0Q 2023 là bản nâng cấp facelift mới của Camry 2022. Bản 2.0Q là bản cao cấp của dòng 2.0, về trang bị không có gì nhiều khác so với bản 2.5Q. Với thiết kế hiện đại và nhiều trang bị tiện nghi cao cấp thì hy vọng Camry 2.0Q 2023 sẽ được người tiêu dùng đón nhận.

Camry 2.5 Q 100km bao nhiêu lít xăng?

Toyota Bến Thành.