Sinh năm 1959 là bao nhiêu tuổi

Năm 1959 là năm con gì? Sinh năm 1959 là mệnh gì? Tuổi gì?

Show
  • 2 tháng trước
  • 5 Lượt xem

Năm 1959 là năm con gì? Sinh năm 1959 là mệnh gì? Tuổi gì? Những người sinh năm 1959 là tuổi Kỷ Hợi. Tuổi (cầm tinh) con Heo (Lợn), nam nữ sinh năm 1959 (Từ 08/02/1959 đến 27/01/1960) mang mệnh Mộc – Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng), hợp màu bản mệnh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.

Năm 1959 là năm con gì? Sinh năm 1959 là mệnh gì? Tuổi gì? Những người sinh năm 1959 là tuổi Kỷ Hợi. Tuổi (cầm tinh) con Heo (Lợn), nam nữ sinh năm 1959 (Từ 08/02/1959 đến 27/01/1960) mang mệnh Mộc – Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng), hợp màu bản mệnh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.

Năm sinh: 1959 (Từ 08/02/1959 đến 27/01/1960)

Mệnh gì: Mộc – Bình Địa Mộc

Cầm tinh tuổi con gì: Con Lợn (Kỷ Hợi)

Màu hợp: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối

Màu sắc kỵ: Màu đen, xanh nước biển

Hợp tuổi: Canh Tý và Nhâm Dần

Kỵ tuổi: Kỷ Hợi, Canh Tý

Hợp hướng: Đông Bắc

Kỵ hướng: Đông Nam

Người mạng Mộc có tinh thần vì tha nhân và năng nổ. Là người nhiều ý tưởng, tính cách hướng ngoại của họ được nhiều người thương, giúp. Họ tưởng tượng nhiều hơn thực sự gắn bó với kế hoạch. Tích cực — có bản tính nghệ sĩ, làm việc nhiệt thành. Tiêu cực — thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc.

Năm 1959 là năm con gì? Sinh năm 1959 là mệnh gì? Tuổi gì?

  • Mệnh Mộc Hợp Mệnh : với mệnh tương sinh là mệnh Thủy, mệnh Hỏa .
  • Tương khắc : Người mệnh Mộc khắc người mệnh Thổ, mệnh Kim

Mệnh Mộc Trong Tự Nhiên: Chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ. Thuộc khí Âm: Mộc mềm và dễ uốn; thuộc khí Dương: Mộc rắn như thân sồi. Dùng với mục đích lành, Mộc là cây gậy chống; với mục đích dữ, Mộc là ngọn giáo. Cây tre ở Hồng Kông được ca ngợi về khả năng mềm dẻo trước gió nhưng lại được dùng làm giàn giáo.

Nội dung chính

Sinh năm 1959 là bao nhiêu tuổi

Năm 1959 là năm con gì? Sinh năm 1959 là mệnh gì? Tuổi gì?

Năm sinh liên quan nhiều đến vận mệnh, tướng số ở mỗi người. Người sinh ở từng năm khác nhau sẽ có những tương khắc ảnh hưởng tới tương lai, công danh, sự nghiệp. Vậy sinh năm 1959 mệnh gì? Màu sắc nào phù hợp? Số mệnh ra sao?

Sinh năm 1959 tuổi con gì?

Sinh năm 1959 là tuổi con Lợn

Năm sinh dương lịch: Từ 08/02/1959 đến 27/01/1960

Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi

Thiên can: Kỷ

Tương hợp: Giáp

Tương hình: Quý, Ất

Địa chi: Hợi

Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi

Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Sinh năm 1959 mệnh gì?

Mệnh: Mộc - Bình Địa Mộc - Gỗ đồng bằng

Tương sinh:Hỏa, Thủy

Tương khắc: Thổ, Kim

Sinh năm 1959 có cung mệnh là gì?

Ngũ hành là một hệ thống gồm các mối quan hệ tương sinh, tương khắc liên kết mật thiết với nhau, hình thành một vòng tròn. Trong đó, không chỉ có tương sinh hoặc tương khắc, mà còn có mối quan hệ tương hợp.

Mối quan hệ tương sinh được hiểu là sự hỗ trợ, làm cho nhau phát triển hơn, cụ thể là:

  • Thổ sinh Kim
  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc
  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ

Mối quan hệ tương hợp được hiểu là sự hòa hợp, bình đẳng, cân bằng giữa các mệnh, bao gồm:

  • Thổ hợp Thổ
  • Kim hợp Kim
  • Thủy hợp Thủy
  • Mộc hợp Mộc
  • Hỏa hợp Hỏa

Khi lựa chọn người yêu, đối tác, bạn đời dựa trên nguyên lý ngũ hành tương sinh – tương khắc, chúng ta nên lựa chọn những người có mệnh tương sinh và tương hợp, tránh người mệnh tương khắc.

Đối với người tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1959 thuộc mệnh Mộc, họ hợp với những người mệnh Thủy, mệnh Hỏa và mệnh Mộc. Trong khi đó, họ tương khắc với những người mệnh Kim và mệnh Thổ. Bằng cách hiểu biết về mối quan hệ giữa các mệnh, người tuổi Kỷ Hợi có thể tìm được người bạn đời, đối tác, bạn bè hợp mệnh, từ đó giúp cuộc sống của họ trở nên hạnh phúc và phát triển hơn.

Sinh năm 1959 hợp màu gì?

Màu sắc hợp:

Những người sinh năm 1959 mệnh gì và phù hợp với những màu sắc, con số nào là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Để biết màu sắc tốt cho người sinh năm 1959, chúng ta cần hiểu về mối quan hệ giữa các mệnh trong hệ thống ngũ hành.

Đối với người mệnh Mộc, như chúng ta đã biết, họ thuộc mệnh Bình Địa Mộc. Theo nguyên lý tương sinh, Thủy sinh Mộc, tức là nước nuôi dưỡng cây cối. Do đó, người mệnh Mộc sử dụng màu sắc của mệnh Thủy (xanh dương, đen) sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho mệnh Mộc phát triển. Bên cạnh đó, các màu sắc thuộc hành Mộc, chẳng hạn như màu xanh lá cây, cũng sẽ mang lại may mắn và hợp với người mệnh Mộc.

Màu kiêng kỵ:

Người tuổi Kỷ Hợi nên tránh màu trắng vì màu này tượng trưng cho hành Kim, mà Kim thì khắc Mộc. Ngoài ra, người tuổi Kỷ Hợi 1959 cũng nên tránh xa những màu thuộc hành Thổ như: vàng, nâu, vì Mộc khắc Thổ. Họ cũng nên tránh dùng vật phẩm, phụ kiện, quần áo có màu nâu, vàng, vì những màu này có thể dẫn đến xung khắc, kìm hãm sự may mắn, giàu sang cho người hành Mộc.

Năm 1961 hợp số nào?

Trong phong thủy, con số đóng vai trò rất quan trọng và ảnh hưởng đến cuộc sống của mỗi người. Đặc biệt, đối với những người sinh năm Kỷ Hợi 1959, có những con số may mắn riêng dành cho họ:

Nam mạng Kỷ Hợi hợp với con số 5, biểu tượng cho sự cân bằng và hài hòa giữa các yếu tố cuộc sống.

Nữ mạng Kỷ Hợi lại hợp với con số 1, mang ý nghĩa độc lập, tự tin và luôn tiến lên phía trước.

Sinh năm 1959 hợp tuổi nào?

Nam mạng:

Trong làm ăn: Kỷ Hợi đồng tuổi, Canh Tý và Nhâm Dần là những tuổi hợp nhất với nam mạng Kỷ Hợi. Hợp tác với những người thuộc các tuổi này sẽ tạo ra nhiều cơ hội và may mắn trong công việc.

Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Bính Ngọ là những tuổi phù hợp nhất cho nam mạng Kỷ Hợi trong chuyện tình cảm. Kết hôn với những người thuộc các tuổi này sẽ mang lại cuộc sống hạnh phúc, ấm êm.

Tuổi kỵ: Nam mạng Kỷ Hợi nên tránh những tuổi sau: Quý Mão, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Bính Thân và Tân Mão. Những người thuộc các tuổi này có thể gây ra xung khắc với nam mạng Kỷ Hợi.

Nữ mạng:

Trong làm ăn: Kỷ Hợi, Canh Tý và Nhâm Dần là những tuổi tốt nhất cho nữ mạng Kỷ Hợi trong công việc. Hợp tác với những người thuộc các tuổi này sẽ giúp công việc phát triển mạnh mẽ.

Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Ất Tỵ, Bính Ngọ là những tuổi hợp nhất cho nữ mạng Kỷ Hợi trong chuyện tình cảm. Cuộc sống gia đình sẽ đầm ấm, hạnh phúc nếu kết hôn với những người thuộc các tuổi này.

Tuổi kỵ: Nữ mạng Kỷ Hợi nên tránh những tuổi sau: Quý Mão, Mậu Thìn, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Bính Thân và Tân Mão. Những người thuộc các tuổi này có thể gây ra xung khắc với nữ mạng Kỷ Hợi.

Việc chọn vợ chồng hợp tuổi sẽ giúp cuộc sống gia đình hòa hợp, ăn nên làm ra. Làm ăn với đối tác hợp tuổi sẽ giúp mọi chuyện suôn sẻ, sớm gặt hái được thành quả.

Sinh năm 1959 hợp hướng nào?

Về hướng hợp, các hướng may mắn và tốt cho người sinh năm 1959 như sau: Đối với nam mạng sinh năm 1959, hướng hợp gồm các hướng: Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị) – Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức).

Đối với nữ mạng sinh năm 1959, hướng hợp bao gồm: Đông (Thiên Y) – Bắc (Phục Vị) – Đông Nam (Sinh Khí) – Nam (Phúc Đức).

Sinh năm 1959 kỵ hướng nào?

Khi đã biết tuổi Kỷ Hợi 1959 mệnh gì, chúng ta cần biết những hướng không hợp lý và không tốt cho người sinh năm này. Trong việc xuất hành, xây nhà, hay bố trí không gian sống, quý độc giả nên chú ý tránh các hướng không tốt sau đây:

Bắc (Tuyệt Mệnh) – hướng này có nguy hại đến tính mạng và tài sản của người tuổi Kỷ Hợi 1959. Nên tránh bố trí phòng ngủ, bàn làm việc hoặc các không gian quan trọng khác hướng về phía Bắc.

Đông (Hoạ Hại) – nếu làm việc, học tập ở hướng này, người tuổi Kỷ Hợi 1959 có thể gặp nhiều thất bại và xui rủi. Hãy tránh đặt bàn làm việc, ghế ngồi hướng Đông.

Đông Nam (Ngũ Quỷ) – hướng này khiến công việc không tốt, tiền tài hao vơi. Nên tránh đặt két sắt, tủ đựng tài liệu quan trọng hoặc bàn thờ hướng Đông Nam.

Nam (Lục Sát) – hướng này có thể gây rạn nứt trong chuyện tình cảm, gia đình không yên ổn. Nên tránh bố trí phòng ngủ, phòng khách hướng Nam.

Bằng cách hiểu và áp dụng những kiến thức về mệnh, màu sắc hợp và hướng hợp, người tuổi Kỷ Hợi 1959 có thể tận dụng tối đa những yếu tố thuận lợi từ phong thủy để cải thiện cuộc sống, công danh, sự nghiệp và tình duyên của mình.

Các vật phẩm phong thủy may mắn cho mệnh Mộc

Ngoài con số may mắn, những người mệnh Mộc còn có thể tìm kiếm sự may mắn và tài lộc thông qua việc sử dụng các vật phẩm phong thủy phù hợp.

Vòng tay trầm hương

Là chuỗi hạt làm từ gỗ trầm hương, vòng tay trầm hương không chỉ có công dụng chủ yếu là định tâm giúp tâm an, mà còn được cho là mang ý nghĩa phong thuỷ và công dụng tốt nhất hiện nay. Nhiều người thành đạt, nhà kinh doanh và giới nghệ sĩ đeo loại vòng này như một biểu tượng cho sự may mắn, tài lộc và thịnh vượng.

Tượng heo phong thuỷ mạ vàng

Tượng heo phong thủy được đúc bằng đồng nguyên khối và mạ vàng thật bằng phương pháp điện phân. Tượng heo được chế tác với nhiều hình dáng, thế đứng khác nhau như: Tượng heo vàng Đại Cát, tượng heo Viên mãn, tượng heo vàng phong thủy... giúp người tuổi Kỷ Hợi dễ dàng lựa chọn với ý nghĩa cuộc sống an nhàn, sung sướng, may mắn, phát tài.

Tượng Mèo phong thuỷ mạ vàng

Bày trí tượng mèo phong thủy mạ vàng trong nhà giúp gia chủ tuổi Kỷ Hợi thu hút tài lộc, may mắn, và tạo thuận lợi cho tình cảm gia đình, vợ chồng, con cái. Tượng mèo mạ vàng được chế tác tinh tế đến từng chi tiết với chất liệu kim loại quý, mạ vàng sang trọng, tạo nên vẻ đẹp hấp dẫn và mang ý nghĩa phong thuỷ tốt.

Tượng Dê phong thuỷ mạ vàng

Dê là một trong ba linh vật tam hợp cùng với người tuổi Hợi. Tượng Dê phong thủy mang ý nghĩa bình yên, cát khí và hạnh phúc, rất thích hợp cho những người tuổi Kỷ Hợi. Bày trí tượng Dê mạ vàng trong nhà hay văn phòng giúp tạo nên một không gian sống bình yên, gia đạo hòa thuận, công việc thuận lợi và trôi chảy.

Nói chung, những người sinh năm 1959 thuộc mệnh Mộc có thể tận dụng tối đa sự may mắn và tài lộc từ các con số và vật phẩm phong thủy phù hợp. Bằng việc kết hợp kiến thức về phong thủy và sự lựa chọn đúng đắn, họ có thể giúp cải thiện cuộc sống của mình một cách hiệu quả, hướng tới sự thành công và thịnh vượng.

Phật bản mệnh tuổi Kỷ Hợi 1959

Tuổi Kỷ Hợi 1959 được Phật A Di Đà hộ mệnh. Mang mặt Phật Bản Mệnh A Di Đà bên mình tựa như có lá bùa may mắn trong tay. Giúp thân chủ an nhiên tự tại trong cuộc sống, phát huy tối đa năng lực trong công việc để tiến tới thành công.

Sinh năm 1959 là bao nhiêu tuổi

Năm 1959 là năm con gì?

Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Hợi nữ mạng

Nữ mạng Kỷ Hợi phải trải qua khá nhiều gian truân vào lúc nhỏ. Đến tiền vận và trung vận có nhiều lo lắng, phiền muộn, bước sang hậu vận mới được thảnh thơi, yên ổn.

Theo tử vi tuổi Hợi, tình duyên có nhiều buồn phiền. Công danh sự nghiệp không gặp thuận lợi.

Để bù đắp cho những thiệt thòi trong cuộc sống nên nữ mạng Kỷ Hợi có số hưởng thọ từ 85 tuổi đến 96 tuổi. Nếu sống tốt, lương thiện, tu tâm tích đức thì tuổi thọ còn được gia tăng hơn nữa.

Tình duyên:

Chuyện tình duyên của người nữ Kỷ Hợi được chia ra thành ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào các tháng: 3, 7 và 12 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên.

Những ai sinh vào các tháng: 4, 5, 8 và 11 Âm lịch sẽ may mắn hơn một chút vì số lần thay đổi trong chuyện hôn nhân là hai.

May mắn nhất là những người sinh vào các tháng: 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch sẽ được hưởng hạnh phúc trọn vẹn không có sự thay đổi nào trong chuyện tình duyên.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo có nhiều hay đẹp vào tiền vận. Sang trung vận gặp nhiều rắc rối, mâu thuẫn.

Công danh địa vị đạt đỉnh cao ở trung vận, còn khi sang hậu vận thì chỉ ở mức trung bình.

Sự nghiệp đạt được kết quả tốt, vững vàng bền chắc. Tiền tài suôn sẻ, dồi dào.

Tuổi hợp làm ăn:

Những tuổi cộng tác hợp nhất cho nữ Kỷ Hợi là: Kỷ Hợi, Canh Tý và Nhâm Dần. Những tuổi này sẽ giúp cho mọi việc vô cùng thuận lợi và suôn sẻ, thu được nhiều thành quả ngoài sức mong đợi.

Lựa chọn vợ, chồng Kỷ Hợi nữ mạng

Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Ất Tỵ và Bính Ngọ là các tuổi hợp với Kỷ Hợi nữ mạng cả đường tình duyên và đường tài lộc. Kết hôn với các tuổi này bạn sẽ có được cuộc sống vợ chồng viên mãn cả về tình cảm lẫn tiền tài.

Nếu lựa chọn kết duyên với các nam mạng chỉ hợp về đường tình duyên như: Giáp Thìn, Mậu Tuất và Bính Thìn thì tình cảm vợ chồng sẽ vô cùng hạnh phúc nhưng tiền bạc không được dư dả, giàu sang mà chỉ ở ngưỡng vừa đủ chi tiêu.

Còn nếu bạn nên duyên chồng vợ với những nam mạng: Đinh Sửu, Tân Mùi và Ất Mùi thì cuộc đời bạn sẽ gặp nhiều vất vả, khó khăn. Bởi vì những tuổi này không hợp với nữ mạng Kỷ Hợi về đường tình duyên và đường tài lộc.

Bạn cũng nên tránh kết hôn vào các năm xung khắc trong đường tình duyên: 25, 31, 39 và 43 tuổi. Kết duyên vào những năm này sẽ mang đến cuộc sống buồn khổ, sự chia lìa xa cách cho bạn.

Tuổi đại kỵ:

Quý Mão, Mậu Thìn, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Bính Thân và Tân Mão là các tuổi xung khắc với nữ mạng Kỷ Hợi. Kết duyên hay hợp tác với những tuổi này có khả năng cao bạn sẽ gặp: thua lỗ, phá sản hay tình duyên dang dở.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Tốt nhất bạn nên xuất hành vào ngày chẵn, tháng chẵn và giờ chẵn nếu như có công chuyện cần đi xa hoặc giao dịch làm ăn với đối tác hay làm những chuyện đại sự. Vì đó là thời điểm xuất hành hợp nhất đối với nữ mạng tuổi Kỷ Hợi. Mọi chuyện sẽ hanh thông, thu được nhiều thành quả.

Diễn tiến từng năm Kỷ Hợi nữ mạng

Từ năm 18 tuổi đến năm 22 tuổi: Năm 18 tuổi, công danh gặp nhiều may mắn. Nếu kết hôn vào năm 19 tuổi, hạnh phúc sẽ không được viên mãn. Năm 20 tuổi, có lộc về đường tiền bạc. Năm 21 tuổi rất thích hợp để thành gia lập thất, gia đình sẽ hạnh phúc, con cái ngoan hiền. Năm 22 tuổi, có hạn vào tháng 5 âm lịch, cuối năm sẽ có niềm vui đặc biệt.

Từ năm 23 tuổi đến năm 25 tuổi: Nếu thời gian này bạn đã thành gia lập thất thì năm 23 tuổi, nhất định bố mẹ bạn sẽ có cháu đích tôn. Năm 24 tuổi, công danh địa vị thăng tiến mạnh mẽ. Năm 25 tuổi là năm đỉnh cao của nữ mạng Kỷ Hợi. Trên mọi phương diện đều gặp may mắn, suôn sẻ và thành công ngoài sự tưởng tượng.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Vào những năm này, công việc, tình duyên và tiền bạc đều vô cùng thuận lợi. Mọi điều trong cuộc sống đều được như ý muốn.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Vào năm 31 tuổi, tài lộc dồi dào, cuộc sống dư giả tuy nhiên cần lập kế hoạch quản lý tài chính sao cho hợp lý. Có vận hạn vào năm 32 tuổi và 33 tuổi, cần cẩn trọng trong mọi việc nhất là chuyện làm ăn và sức khỏe. Năm 34 tuổi và năm 35 tuổi, công việc được thuận lợi, tài lộc có chiều hướng đi lên.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Vào năm 36 tuổi, mọi sự đều khá. Năm 37 tuổi và 38 tuổi, công việc ở mức bình thường. Năm 39 tuổi và 40 tuổi, công việc làm ăn tiến triển vượt bậc nhưng kỵ xuất hành đi xa.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Trong những năm này, mọi việc nên cẩn trọng. Công việc có chút sa sút, tài lộc suy yếu. Cần tránh đi công tác hay du lịch xa nhà nếu không sẽ gặp tai bay vạ gió.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Vào khoảng thời gian này, mọi việc đều bình thường. Tình cảm và tài lộc có nhiều tiến triển nhưng cần chú ý giữ gìn sức khỏe và tài sản kẻo đau ốm bệnh tật thất thường hay bị trộm cắp.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Vào những năm này, bạn cần tránh đầu tư vào các dự án lớn nếu không sẽ gặp thất bại. Dành nhiều thời gian hơn quan tâm đến sức khỏe bản thân cũng như chuyện gia đình, con cái.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Không có biến động nào lớn xảy đến vào những năm này. Nên an phận thủ thường, bằng lòng với những gì mình có trong hiện tại sẽ tránh được tai ương. Năm 57 tuổi và 58 tuổi, xung kỵ vào mùa đông, có thể có hao tốn tiền tài trong hai năm này.

Sinh năm 1959 là bao nhiêu tuổi

Sinh năm 1959 là mệnh gì?

Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Hợi nam mạng

Công danh sự nghiệp của đàn ông Kỷ Hợi rộng mở, xán lạn. Cuộc đời gặp nhiều may mắn, vợ chồng chung sống hạnh phúc. Tiền vận có chút phiền muộn, sang đến trung vận và hậu vận mới được thảnh thơi hưởng phúc.

Những người này có số hưởng thọ từ 71 tuổi đến 80 tuổi. Những ai lương thiện, tu tâm tích đức thì tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Nhân duyên của nam mạng Kỷ Hợi được chia thành ba trường hợp như sau:

Những ai được sinh vào các tháng 5, 7 và 11 Âm lịch sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong tình duyên mới đến được hạnh phúc.

Những người sinh vào các tháng 1, 3, 4, 6, 8 và 12 Âm lịch thì may mắn hơn vì số lần thay đổi trong chuyện tình duyên sẽ là hai.

Những người may mắn nhất sẽ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào nhưng vẫn được sống hạnh phúc đến cuối đời cùng ý chung nhân duy nhất của mình đó là những ai sinh vào các tháng 2, 9 và 10 Âm lịch.

Gia đạo và sự nghiệp:

Nam mạng Kỷ Hợi được quý nhân phù trợ trong chuyện công danh sự nghiệp. Công danh địa vị chỉ đạt ở mức bình thường. Nếu rời xa gia đình thì cuộc sống của những người này thường bị xáo trộn bất ngờ.

Sự nghiệp vững chãi vào năm 31 tuổi. Tài lộc dồi dào vào trung vận và hậu vận.

Tuổi hợp làm ăn:

Những người nam giới Kỷ Hợi nên chọn các tuổi: Kỷ Hợi, Canh Tý và Nhâm Dần để cộng tác hay hùn hợp kinh doanh sẽ gặp nhiều thuận lợi, mưu sự ắt thành, đại cát đại lợi.

Lựa chọn vợ, chồng Kỷ Hợi nam mạng

Những nam mạng tuổi Kỷ Hợi nên lựa chọn các tuổi: Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần và Bính Ngọ để kết duyên sẽ có được hạnh phúc và thành công nhất trong cuộc sống.

Nếu kết duyên với các tuổi: Giáp Thìn, Mậu Tuất, Ất Mùi thì cuộc sống của bạn chỉ được tốt đẹp về mặt tình cảm còn tài vận sự nghiệp sẽ gặp khó khăn, trở ngại.

Còn nếu nên duyên vợ chồng với hai tuổi Tân Sửu và Đinh Mùi thì hai bạn sẽ phải rất cố gắng mới mong có được cuộc sống êm ấm. Vì những tuổi này không hợp với bạn cả về tình duyên lẫn tài lộc.

Vào các năm xung khắc trong đường tình duyên: 19, 25, 31, 37, 43, 46 và 55 tuổi, bạn không nên kết hôn sẽ tránh được những khó khăn, trở ngại không đáng có trong cuộc sống và hôn nhân.

Tuổi đại kỵ:

Nam mạng Kỷ Hợi không nên kết hôn hay cộng tác với các tuổi xung khắc: Quý Mão, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Bính Thân và Tân Mão. Nếu kết hợp với các tuổi này sẽ gặp nhiều thất bại, tình duyên chịu nhiều cay đắng, dang dở, xa cách triền miên.

Nếu muốn nên duyên vợ chồng với những tuổi này thì không nên cưới hỏi rầm rộ chỉ làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ tránh được tai ương. Nếu trong gia đình có người kỵ tuổi thì nên lập lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người để giảm bớt vận xung kỵ.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Thời điểm hoàng đạo cho nam mạng Kỷ Hợi xuất hành là giờ lẻ, ngày lẻ và tháng chẵn. Xuất hành vào thời điểm này, mọi việc sẽ được suôn sẻ, may mắn, mưu sự ắt thành, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm Kỷ Hợi nam mạng

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi, công danh và tình cảm có nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển. Nhiều rắc rối trong cuộc sống xảy đến với bạn vào năm 21 tuổi, cần thận trọng trong hợp tác làm ăn. Năm 23 tuổi và năm 24 tuổi, chuyện tình cảm rạn nứt, có nhiều phiền muộn cần tránh xuất hành đi xa. Năm 25 tuổi, năm này được tốt, gặp nhiều may mắn.

Từ năm 26 đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi và 27 tuổi, hai năm này phát tài phát lộc trên con đường công danh và sự nghiệp cũng như chuyện tình cảm. Năm 28 tuổi và năm 29 tuổi, mọi việc ở mức bình thường, nhưng chuyện tình cảm nhận được nhiều hạnh phúc. Có hạn nhỏ vào tháng 4 năm 30 tuổi, những tháng còn lại công việc được thuận lợi.

Từ năm 31 đến năm 35 tuổi: Công danh sự nghiệp gặp nhiều thuận lợi vào năm 31 tuổi và năm 32 tuổi. Năm 33 tuổi và năm 34 tuổi, tài lộc dồi dào, tình cảm viên mãn nhưng cần chú ý giữ gìn sức khỏe. Có đại hạn vào tháng 4 và tháng 7 năm 35 tuổi khó tránh được hao tiền tốn của.

Từ năm 36 đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi có nhiều chuyện phải lo nghĩ, tính toán. Năm 37 tuổi và 38 tuổi, cuộc sống tốt đẹp hơn, nhưng kỵ xuất hành đi xa, thận trọng trong việc đi lại kẻo gặp tai nạn. Năm 39 tuổi và 40 tuổi, thời gian này không có điều quan trọng gì xảy ra.

Từ năm 41 đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi, tiền tài phát đạt, tình cảm suôn sẻ. Năm 42 tuổi và 43 tuổi, hai năm này khá xấu, cẩn thận có đại nạn, cố gắng nhẫn nhịn sẽ tránh được tai bay vạ gió. Năm 44 tuổi và 45 tuổi, tài lộc hưng thịnh chỉ cần tránh xuất hành đi xa.

Từ năm 46 đến năm 50 tuổi: Năm 46 tuổi, chú ý giữ gìn sức khỏe kẻo đau ốm liên miên, tiền tài hao tổn. Những năm còn lại, không có biến động nào lớn xảy đến nhưng vẫn cần chú ý vấn đề sức khỏe.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Mọi sự đều tốt đẹp vào những năm này nhưng cần tránh thực hiện những dự định lớn hay xuất hành đi xa vừa không thu được kết quả lại hao công tốn của.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Mọi thứ dường như lắng lại vào khoảng thời gian này. Tránh hao phí tiền của vào các việc không đâu, không những hỏng việc lại rước họa vào thân. Sức khỏe suy yếu trông thấy.

Sinh năm 1959 là bao nhiêu tuổi

Năm 1959 là năm con gì? Sinh năm 1959 là mệnh gì? Tuổi gì?

Vài nét tổng quan về vận mệnh tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1959

Người sinh năm 1959 mệnh Mộc – Bình Địa Mộc 平他木 – Gỗ đồng bằng, cây trên đất.

Tương sinh:Hỏa, Thủy

Tương khắc: Thổ, Kim

Người Bình Địa Mộc mà mệnh tài cán thì cái tài thường ẩn không hiện, nếu được dùng ví như cơn mưa thuận gió hòa, ở thời loạn ví như bị sương tuyết dập vùi hoài tài bất ngộ. Bình Địa Mộc cần gặp quí nhân cần người biết dùng, được sử dụng đúng sẽ làm việc đắc lực.

Mệnh này có nghĩa là những cây cối ở vùng đồng bằng. Nó chỉ những loại cây thân mềm hoặc một số dạng cây thân thảo. Người có mệnh này tính tình ôn hòa, mềm dẻo, dễ gần nhưng nhiều khi yếu đuối, nhu nhược, thiếu đi cá tính và màu sắc của bản thân

Theo quan niệm dân gian thì người tuổi Hợi là người sáng dạ, nắm bắt vấn đề nhanh nhạy, tháo vát. Người tuổi này dễ ăn uống, không kén chọn và có cơ thể khỏe mạnh. Tính cách của người tuổi Hợi luôn ôn hòa, lương thiện, có khả năng thương mại nên dễ làm giàu, no đủ và an nhàn vào tuổi trung niên.

Người Kỷ Hợi chất phác, không màu mè, khoa trương song đôi khi lại có những kiến giải vô cùng độc đáo. Đặc biệt họ khiến cho những người xung quanh cảm thấy dễ chịu khi tiếp cận vì họ không bao giờ bắt ép ai phải làm một việc gì mà người đó không thích.

Tuổi Kỷ Hợi được Phật Thích Ca ban phúc đức (theo thuyết Phật giáo). Họ có số thương mại, buôn bán kiếm lời làm giàu Tuổi này tuy vậy cũng chỉ no đủ vào bậc trung phú. Người tuổi Kỷ Hợi tính tình ôn hòa, lương thiện. Họ gặp lúc buồn thì tìm bạn vui chơi.

Họ sẵn sàng khoan dung độ lượng trước những lỗi lầm của người khác, tuy nhiên khi bị ép quá mức không chịu nổi thì họ cũng sẽ nổi giận và tranh đấu quyết liệt tới cùng nhưng khi xong việc thì họ sẽ chẳng bao giờ để bụng ai.

Người tuổi Hợi không thích mê hoặc những người khác như người tuổi Thìn, chẳng giỏi lôi cuốn mọi người như tuổi Khỉ hay Hổ, cũng không nói năng ngọt ngào như tuổi Rắn, mà họ mang trong mình đặc điểm riêng không thể nhầm lẫn được, đó chính là sự chân chật khiến cho người khác khó lòng rời xa.

Cuộc sống vật chất yên ấm suốt đời. Họ chỉ không được nhờ cậy ai mà do bản thân mình lo liệu dựng xây cơ nghiệp nên phải lao tâm, lo lắng đêm ngày, tâm tư bận rộn, tính toán.

Hy vọng những thông tin chia sẻ trong bài viết này sẽ mang đến cho bạn những điều hữu ích nhất để ứng dụng vào cuộc sống.


Cập nhật lần cuối 2 tháng trước

Bài viết liên quan

Sinh năm 1959 là bao nhiêu tuổi

Năm 1973 là năm con gì? Sinh năm 1973 là mệnh gì? Tuổi gì?

Năm 1973 là năm con gì? Sinh năm 1973 là mệnh gì? Tuổi gì? Những người sinh năm 1973 là tuổi Quý Sửu. Tuổi (cầm tinh) con Trâu, nam nữ sinh năm 1973 (Từ ngày 03/02/1973 đến ngày 22/01/1974) mang mệnh Mộc – Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu), hợp với hướng Đông, Bắc, Đông Nam, Nam. Sinh năm 73 hợp với tuổi Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ, Kỷ Mùi.

Sinh năm 1959 là bao nhiêu tuổi

Năm 1966 là năm con gì? Sinh năm 1966 là mệnh gì? Tuổi gì? Những người sinh năm 1966 là tuổi Bính Ngọ. Tuổi (cầm tinh) con Ngựa, nam nữ sinh năm 1966 (Từ ngày 21/01/1966 đến ngày 08/02/1967) mang mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy 天河水 – Nước trên trời (nước mưa), hợp với màu bản mệnh Thủy như đen, xanh nước biển, xanh dương. Sinh năm 66 hợp với các hướng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam.

Năm 1959 đến năm 2023 là bao nhiêu tuổi?

Người sinh năm 1959 đến năm 2023 thì được 64 tuổi, năm 2024 là 65 tuổi.

Sinh năm 1959 là tuổi con gì?

Người sinh năm 1959 Kỷ Hợi cầm tinh con lợn trong 12 con giáp. Theo năm sinh dương lịch, năm 1959 được tính từ ngày 08/02/1959 đến hết ngày 27/01/1960. Theo năm sinh âm lịch, được tính từ ngày 01/01/1959 đến 29/12/1959.

Nữ sinh năm 1959 thuộc cung gì?

Người sinh năm 1959 thuộc mệnh Mộc (Bình Địa Mộc - Gỗ đồng bằng), hợp mệnh Thuỷ và Hỏa, khắc mệnh Kim và Thổ. Nam mạng Kỷ Hợi cung Khôn, nữ mạng cung Khảm.

Nữ sinh năm 1959 mệnh gì hợp màu gì?

2. Sinh năm 1959 hợp với màu gì? - Màu sắc tương sinh: Những người sinh năm 1959 mệnh Mộc nên sử dụng trang sức đá phong thủy có màu xanh lam, đen thuộc mệnh Thủy để được năng lượng tương sinh.