Quy mô thực hiện hợp đồng là gì

Hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự là hợp đồng trong đó hàng hóa được cung cấp tương tự với hàng hóa của gói thầu đang xét và đã hoàn thành, bao gồm:

- Tương tự về chủng loại, tính chất: Có cùng chủng loại, tương tự về đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng với hàng hóa của gói thầu đang xét;

- Tương tự về quy mô: Có giá trị hợp đồng bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị của gói thầu đang xét.

Giá gói thầu này là 5,6 tỷ đồng, 70% giá gói thầu khoảng 3,92 tỷ đồng.

Công ty X dự thầu, cung cấp 4 hợp đồng tương tự là 1, 2, 3, 4; các hợp đồng này bảo đảm có đầy đủ danh mục của cả 5 mặt hàng A, B, C, D, E; nhưng không có hợp đồng nào có đủ cả 5 mặt hàng A, B, C, D, E.

Về giá trị, hợp đồng 1 có giá trị là 3,988 tỷ đồng nhưng chỉ có mặt hàng A với giá trị là 187 triệu đồng, còn lại là các mặt hàng khác không thuộc gói thầu (không có các mặt hàng B, C, D, E). Các hợp đồng 2, 3, 4 có giá trị từ 1-2 tỷ đồng và mỗi hợp đồng cũng chỉ có 2 trong số các mặt hàng A, B, C, D, E.

Theo lý giải của nhà thầu X, tương tự về tính chất thì nhà thầu đã có đầy đủ các hợp đồng từng thực hiện cung cấp đầy đủ các mặt hàng của gói thầu. Tương tự về quy mô nhằm xác định nhà thầu có đủ khả năng về tài chính, về nhân lực, về kinh nghiệm để thực hiện gói thầu có giá trị tương đương thì khi xét về quy mô là xét giá trị của cả hợp đồng chứ không phải xét mỗi giá trị của mục hàng tương tự.

Bà Đỗ Thị Huyền Trang (Hà Nội) hỏi, nhà thầu X hiểu như trên có đúng không? Với tài liệu nhà thầu cung cấp cho gói thầu trên thì có đáp ứng yêu cầu của E-HSMT hay không?

Về vấn đề này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời như sau:

Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.

Theo hướng dẫn tại ghi chú số (11) Mục 2.1 Chương III Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự là hợp đồng trong đó hàng hóa được cung cấp tương tự với hàng hóa của gói thầu đang xét và đã hoàn thành, bao gồm: (i) Tương tự về chủng loại, tính chất: Có cùng chủng loại, tương tự về đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng với hàng hóa của gói thầu đang xét; (ii) Tương tự về quy mô: Có giá trị hợp đồng bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị của gói thầu đang xét.

Theo đó, việc đánh giá về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự được thực hiện theo quy định nêu trên.

Tại khoản 2, điều 66, Luật Đấu thầu 2013 quy định: Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (bảo lãnh thực hiện hợp đồng) trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực hiện bằng cách nào ? quy định ở đâu ?

Tại chỉ dẫn nhà thầu của E-HSMT ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT quy định: Trước khi ký kết hợp đồng hoặc trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam theo quy định tại Mục 5.1 E-ĐKCT Chương VII. Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng phải sử dụng Mẫu số 18 Phần 4 hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.

Mức giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định là bao nhiêu ? quy định ở đâu ?

– Tại khoản 3, điều 66, Luật Đấu thầu 2013 quy định: Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá trúng thầu.

– Tại điểm c, khoản 9, điều 117, Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định: Trường hợp để đề phòng rủi ro, chủ đầu tư có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 10% nhưng không quá 30% giá trúng thầu và phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

– Riêng đối với gói thầu quy mô nhỏ (gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu không quá 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu không quá 20 tỷ đồng): Tại khoản 3, điều 64, Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định: Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 2% đến 3% giá hợp đồng.

Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định như thế nào ?

Tại khoản 4, điều 66, Luật Đấu thầu 2013 quy định: Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Trường hợp nào Bảo đảm thực hiện hợp đồng không hợp lệ ? quy định ở đâu ?

Theo hướng dẫn tại chỉ dẫn nhà thầu của E-HSMT ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT thì Bảo đảm thực hiện hợp đồng được xem là không hợp lệ khi:

– Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực hiện bằng hình thức không phải thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam (ví dụ bằng hình thức tiền đặc cọc; ký quỹ,…);

– Là bảo lãnh của Ngân hàng nhưng có kèm điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, không theo mẫu quy định;

– Bảo đảm thực hiện hợp đồng có giá trị và hiệu lực không đúng quy định.

Gói thầu nào không phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng ? quy định ở đâu ?

Tại khoản 1, điều 66, Luật Đấu thầu 2013 quy định: Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện và tham gia thực hiện của cộng đồng.

Nhà thầu không được hoàn trả/bị tịch thu bảo đảm thực hiện hợp đồng khi nào ?

Tại khoản 5, điều 66, Luật Đấu thầu 2013 quy định: Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

– Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;

– Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

– Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Không nộp hoặc nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng không đúng thời hạn bị xử lý như thế nào ? quy định ở đâu ?

– Tại điểm a, khoản 2, điều 35, Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định: “Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không yêu cầu nhà thầu trúng thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định hoặc có bảo đảm thực hiện hợp đồng nhưng không đúng quy định”;

– Tại chỉ dẫn nhà thầu quy định trong E-HSMT ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT quy định: Trường hợp nhà thầu trúng thầu không hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 E-CDNT. Thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận E-HSDT được tính kể từ ngày bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận này cho nhà thầu trúng thầu trên Hệ thống.

Khoản thu từ bảo đảm thực hiện hợp đồng được sử dụng như thế nào ? quy định ở đâu ?

Tại Điều 36, Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT quy định: Trường hợp nhà thầu vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 8 Điều 11 và khoản 5 Điều 66 của Luật Đấu thầu thì việc sử dụng khoản thu từ bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả được thực hiện như sau:

– Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

– Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư.

– Trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được thuê thì khoản thu này phải nộp lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư sử dụng khoản thu này theo quy định tương ứng tại khoản 1 và khoản 2 Điều này (như nêu trên).

Quy định bảo lãnh thực hiện hợp đồng là bảo nhiêu?

Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định từ 2 - 10% giá trị hợp đồng ký kết, mức bảo lãnh cụ thể do các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu.

Hợp đồng tương tư nghĩa là gì?

Hợp đồng tương tự là gì? Hợp đồng tương tự là hợp đồng đã thực hiện toàn bộ hoặc một phần trong đó công việc thực hiện có các tính chất tương tự với gói thầu đang xét, bao gồm: tương tự về bản chất và độ phức tạp; tương tự về quy mô công việc.

Thời gian thực hiện hợp đồng là gì?

Theo quy định tại Khoản 7 Điều 35 Luật Đấu thầu, thời gian thực hiện hợp đồng là số ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng, trừ thời gian thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có).

Đảm bảo thực hiện hợp đồng là gì?

“Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư."

Chủ đề