Cập nhật 04/04/2022 bởi Pin Toàn Nếu các bạn đang muốn tìm kiếm cho mình một ngôi trường học tập chất lượng. Thì Reviewedu.net xin giới thiệu một ngôi trường có tiếng trong việc giảng dạy và đào tạo, đó là đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Bài viết dưới đây sẽ đề cập về điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!Giới thiệu chung về Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM
Đại học KHXH & NV có tiền thân là Đại học Văn khoa. Từ năm 1995, Trường trở thành một khoa thuộc Đại học Tổng hợp TPHCM. Ngày 30/3/1996, trường chính thức được gọi tên là Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn theo quyết định số 1233/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xem thêm: Review Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Hồ Chí Minh (HCMUSSH), điểm chuẩn và học phí 2021
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
10/10/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa – tiền thân của trường với mong muốn xây dựng nơi đây trở thành môi trường học tập, nghiên cứu lý tưởng cho công dân Việt Nam. Từ năm 1956 đến năm 1995 là quá trình phát triển vượt bậc của trường. Nơi đây đã đào tạo ra hàng loạt tên tuổi có đóng góp to lớn cho đất nước trong lĩnh vực khoa học như các giáo sư: Đặng Thai Mai, Trần Văn Giàu, Đào Duy Anh, Trần Đức Thảo, Cao Xuân Huy… Đến 9/1995, trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn chính thức được thành lập dưới cương vị là một đơn vị thành viên của ĐHQGHN.
Xem thêm: Review Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Hà Nội (VNU-USSH), điểm chuẩn và học phí 2021
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2022
Dựa vào mức điểm tuyển sinh của năm 2021 và năm 2020, có thể thấy mức điểm đầu vào của trường là khá cao đối với hai hình thức xét tuyển. Dự kiến trước tình hình học tập online còn đang diễn ra thì mức điểm đầu vào của trường có thể sẽ không tăng trong năm 2022. Nếu các bạn muốn theo học trường này thì ngay bây giờ hãy nỗ lực phấn đấu học tập.
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2021
Sau kì thi THPTQG, đã có rất nhiều ý kiến trái chiều về mức độ khó dễ của đề thi sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mức điểm xét tuyển của trường. Hãy cùng Reviewedu xem qua mức điểm xét tuyển đầu vào của trường trong năm 2021 có gì thay đổi.
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM năm 2021
Điểm trúng tuyển vào USSH dao động từ 21 – 26 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT. Chi tiết cụ thể điểm chuẩn từng ngành được liệt kê dưới đây:
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2021
Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2021, trường đã quy định mức điểm đầu vào cụ thể như sau:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn |
QHX01 | Báo chí | A01 | 25.8 |
C00 | 28.8 | ||
D01 | 26.6 | ||
D04; D06 | 26.2 | ||
D78 | 27.1 | ||
D83 | 24.6 | ||
QHX40 | Báo chí *(CTĐT CLC) | A01 | 25.3 |
C00 | 27.4 | ||
D01 | 26.6 | ||
D78 | 27.1 | ||
QHX02 | Chính trị học | A01 | 24.3 |
C00 | 27.2 | ||
D01 | 24.7 | ||
D04; D06 | 24.5 | ||
D78 | 24.7 | ||
D83 | 19.7 | ||
QHX03 | Công tác xã hội | A01 | 24.5 |
C00 | 27.2 | ||
D01 | 25.4 | ||
D04; D06 | 24.2 | ||
D78 | 25.4 | ||
D83 | 21 | ||
QHX04 | Đông Nam Á học | A01 | 24.05 |
D01 | 25 | ||
D78 | 25.9 | ||
QHX05 | Đông phương học | C00 | 29.8 |
D01 | 26.9 | ||
D04; D06 | 26.5 | ||
D78 | 27.5 | ||
D83 | 26.3 | ||
QHX06 | Hán Nôm | C00 | 26.6 |
D01 | 25.8 | ||
D04;D06 | 24.8 | ||
D78 | 25.3 | ||
D83 | 23.8 | ||
QHX26 | Hàn Quốc học | A01 | 26.8 |
C00 | 30 | ||
D01 | 27.4 | ||
D04; D06 | 26.6 | ||
D78 | 27.9 | ||
D83 | 25.6 | ||
QHX07 | Khoa học quản lý | A01 | 25.8 |
C00 | 28.6 | ||
D01 | 26 | ||
D04; D06 | 25.5 | ||
D78 | 26.4 | ||
D83 | 24 | ||
QHX41 | Khoa học quản lý * (CTĐT CLC) | A01 | 24 |
C00 | 26.8 | ||
D01 | 24.9 | ||
D78 | 24.9 | ||
QHX08 | Lịch sử | C00 | 26.2 |
D01 | 24 | ||
D04; D06 | 20 | ||
D78 | 24.8 | ||
D83 | 20 | ||
QHX09 | Lưu trữ học | A01 | 22.7 |
C00 | 26.1 | ||
D01 | 24.6 | ||
D04; D06 | 24.4 | ||
D78 | 25 | ||
D83 | 22.6 | ||
QHX10 | Ngôn ngữ học | C00 | 26.8 |
D01 | 25.7 | ||
D04; D06 | 25 | ||
D78 | 26 | ||
D83 | 23.5 | ||
QHX11 | Nhân học | A01 | 23.5 |
C00 | 25.6 | ||
D01 | 25 | ||
D04;D06 | 23.2 | ||
D78 | 24.6 | ||
D83 | 21.2 | ||
QHX12 | Nhật Bản học | D01 | 26.5 |
D04; D06 | 25.4 | ||
D78 | 26.9 | ||
QHX13 | Quan hệ công chúng | C00 | 29.3 |
D01 | 27.1 | ||
D04; D06 | 27 | ||
D78 | 27.5 | ||
D83 | 25.8 | ||
QHX14 | Quản lý thông tin | A01 | 25.3 |
C00 | 28 | ||
D01 | 26 | ||
D04; D06 | 24.5 | ||
D78 | 26.2 | ||
D83 | 27.3 | ||
QHX42 | Quản lý thông tin * (CTĐT CLC) | A01 | 23.5 |
C00 | 26.2 | ||
D01 | 24.6 | ||
D78 | 24.6 | ||
QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01 | 26 |
D01 | 26.5 | ||
D78 | 27 | ||
QHX16 | Quản trị khách sạn | A01 | 26 |
D01 | 26.1 | ||
D78 | 26.6 | ||
QHX17 | Quản trị văn phòng | A01 | 25.6 |
C00 | 28.8 | ||
D01 | 26 | ||
D04; D06 | 26 | ||
D78 | 26.5 | ||
D83 | 23.8 | ||
QHX18 | Quốc tế học | A01 | 25.7 |
C00 | 28.8 | ||
D01 | 26.2 | ||
D04; D06 | 25.5 | ||
D78 | 26.9 | ||
D83 | 21.7 | ||
QHX43 | Quốc tế học* (CTĐT CLC) | A01 | 25 |
C00 | 26.9 | ||
D01 | 25.5 | ||
D78 | 25.7 | ||
QHX19 | Tâm lý học | A01 | 26.5 |
C00 | 28 | ||
D01 | 27 | ||
D04; D06 | 25.7 | ||
D78 | 27 | ||
D83 | 24.7 | ||
QHX20 | Thông tin – Thư viện | A01 | 23.6 |
C00 | 25.2 | ||
D01 | 24.1 | ||
D04; D06 | 23.5 | ||
D78 | 24.5 | ||
D83 | 22.4 | ||
QHX21 | Tôn giáo học | A01 | 18.1 |
C00 | 23.7 | ||
D01 | 23.7 | ||
D04; D06 | 19 | ||
D78 | 22.6 | ||
D83 | 20 | ||
QHX22 | Triết học | A01 | 23.2 |
C00 | 24.9 | ||
D01 | 24.2 | ||
D04; D06 | 21.5 | ||
D78 | 23.6 | ||
D83 | 20 | ||
QHX27 | văn hóa học | C00 | 26.5 |
D01 | 25.3 | ||
D04; D06 | 22.9 | ||
D78 | 25.1 | ||
D83 | 24.5 | ||
QHX23 | Văn học | C00 | 26.8 |
D01 | 25.3 | ||
D04;D06 | 24.5 | ||
D78 | 25.5 | ||
D83 | 18.2 | ||
QHX24 | Việt Nam học | C00 | 26.3 |
D01 | 24.4 | ||
D04; D06 | 22.8 | ||
D78 | 25.6 | ||
D83 | 22.4 | ||
QHX25 | Xã hội học | A01 | 24.7 |
C00 | 27.1 | ||
D01 | 25.5 | ||
D04; D06 | 23.9 | ||
D78 | 25.5 | ||
D83 | 23.1 |
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2020
Mức điểm đầu vào của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn luôn dao động từ 20 đến 25 điểm. Đây là mức điểm tương đối dành cho học sinh, hãy cùng điểm qua mức điểm chuẩn của các ngành đào tạo tại trường như sau:
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM năm 2020
Đối với năm 2020, Trường đã có mức điểm cụ thể như sau:
Tên ngành | 2019 | Điểm chuẩn 2020 |
Chương trình chuẩn | ||
Giáo dục học (B00, D01) | 19 | 21.25 |
Giáo dục học (C00, C01) | 22.15 | |
Ngôn ngữ Anh | 25 | 26.17 |
Ngôn ngữ Nga | 19.8 | 20 |
Ngôn ngữ Pháp (D03) | 21.7 | 22.75 |
Ngôn ngữ Pháp (D01) | 23.2 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 23.6 | 25.2 |
Ngôn ngữ Đức (D01) | 22.5 | 23 |
Ngôn ngữ Đức (D05) | 20.25 | 22 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 21.9 | 22.5 |
Ngôn ngữ Italia | 20 | 21.5 |
Lịch sử (D01, D14) | 21.3 | 22 |
Lịch sử (C00) | 22.5 | |
Ngôn ngữ học (D01, D14) | 21.7 | 23.5 |
Ngôn ngữ học (C00) | 24.3 | |
Văn học (D01, D14) | 21.3 | 24.15 |
Văn học (C00) | 24.65 | |
Văn hóa học (D01, D14) | 23 | 24.75 |
Văn hóa học (C00) | 25.6 | |
Báo chí (C00) | 24.7 | 27.5 |
Báo chí (D01, D14) | 24.1 | 26.15 |
Nhân học (D01, D14) | 20.3 | 21.75 |
Nhân học (C00) | 22.25 | |
Xã hội học (A00, D01, D14) | 22 | 24 |
Xã hội học (C00) | 25 | |
Tâm lý học (C00) | 23.78 | 26.6 |
Tâm lý học (B00, D01, D14) | 23.5 | 25.9 |
Địa lý học (A01, D01, D15) | 21.1 | 22.25 |
Địa lý học (C00) | 22.75 | |
Đông phương học (D04, D14) | 22.85 | 24.45 |
Đông phương học (D01) | 24.65 | |
Nhật Bản học (D06, D14) | 23.61 | 25.2 |
Nhật Bản học (D01) | 25.65 | |
Hàn Quốc học | 23.45 | 25.2 |
Quan hệ quốc tế (D14) | 24.3 | 25.6 |
Quan hệ quốc tế (D01) | 26 | |
Truyền thông đa phương tiện (D14, D15) | 24.3 | 26.25 |
Truyền thông đa phương tiện (D01) | 27 | |
Triết học (A01, D01, D14) | 19.5 | 21.25 |
Triết học (C00) | 21.75 | |
Tôn giáo học (D01, D14) | / | 21 |
Tôn giáo học (C00) | / | 21.5 |
Thông tin – Thư viện (A01, D01, D14) | 19.5 | 21 |
Thông tin – Thư viện (C00) | 21.25 | |
Quản lý thông tin (A01, D01, D14) | 21 | 23.75 |
Quản lý thông tin (C00) | 25.4 | |
Đô thị học (A01, D01, D14) | 20.2 | 22.1 |
Đô thị học (C00) | 23.1 | |
Lưu trữ học (D01, D14) | 20.5 | 22.75 |
Lưu trữ học (C00) | 24.25 | |
Công tác xã hội (C00) | 20.8 | 22.8 |
Công tác xã hội (D01, D14) | 20 | 22 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (C00) | 25.5 | 27.3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (D01, D14) | 24.5 | 26.25 |
Đô thị học (PH Bến Tre) (A01, D01, D14) | 18.2 | 21.1 |
Đô thị học (PH Bến Tre) (C00) | 22.1 | |
Chương trình Chất lượng cao | ||
Ngôn ngữ Anh | 24.5 | 25.65 |
Quan hệ quốc tế (D14) | 24.3 | 25.4 |
Quan hệ quốc tế (D01) | 25.7 | |
Nhật Bản học (D06, D14) | 23.3 | 24.5 |
Nhật Bản học (D01) | 25 | |
Báo chí (D01, D14) | 23.3 | 25.4 |
Báo chí (C00) | 26.8 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (D01, D14) | 22.85 | 25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (C00) | 25.55 |
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2020
Năm học 2020, điểm chuẩn của trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN có sự chênh lệch từ 18 đến 30 điểm giữa các ngành đào tạo. Trong đó, ngành Hàn Quốc học ghi nhận điểm đầu vào tuyệt đối 30/30 với tổ hợp xét tuyển C00.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT |
Báo chí | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 23.5 – 28.5 |
Báo chí* (CTĐT CLC) | A01, C00, D01, D78 | 20 – 26.5 |
Chính trị học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.5 |
Công tác xã hội | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 26 |
Đông Nam Á học | A01, D01, D78 | 18 – 23.5 |
Đông phương học | C00, D01, D04, D78, D83 | 25.25 – 29.75 |
Hàn Quốc học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 21.25 – 30 |
Hán Nôm | C00, D01, D04, D78, D83 | 23.25 – 26.755 |
Khoa học quản lý | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 21.75 – 28.5 |
Khoa học quản lý* (CTĐT CLC) | A01, C00, D01, D78 | 20.25 – 25.25 |
Lịch sử | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.25 |
Lưu trữ học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 17.75 – 25.25 |
Ngôn ngữ học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.75 |
Nhân học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 24.5 |
Nhật Bản học | D01, D06, D78 | 20 – 25.75 |
Quan hệ công chúng | C00, D01, D04, D78, D83 | 24 – 29 |
Quản lý thông tin | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 27.5 |
Quản lý thông tin* (CTĐT CLC) | A01, C00, D01, D78 | 18 – 24.25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01, D01, D78 | 24.5 – 25.75 |
Quản trị khách sạn | A01, D01, D78 | 24.25 – 25.25 |
Quản trị văn phòng | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 20 – 28.5 |
Quốc tế học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 22.5 – 28.75 |
Quốc tế học* (CTĐT CLC) | A01, C00, D01, D78 | 20 – 25.75 |
Tâm lý học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 21.5 – 28.5 |
Thông tin – Thư viện | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 16 – 23.25 |
Tôn giáo học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 17 – 21 |
Triết học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 22.25 |
Văn hóa học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 24 |
Văn học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.25 |
Việt Nam học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 27.25 |
Xã hội học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 17.5 – 25.75 |
Mức học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM
Năm 2021, học phí của trường Khoa học xã hội và Nhân văn dao động trong khoảng từ 225.000 – 1.785.000 VNĐ/tín chỉ học tập. Năm 2022, đơn giá học phí sẽ nằm trong khoảng từ 250.000 – 1.925.000 VNĐ/tín chỉ học tập. Đây là mức học phí dành cho tất cả các ngành và các sinh viên (bao gồm cả sinh viên quốc tế).
Tham khảo chi tiết tại: Học phí Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TPHCM (VNUHCM – USSH) mới nhất
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
Học phí sẽ có sự chênh lệch giữa các ngành học và các hệ đào tạo khác nhau. Cụ thể trong năm 2021 đến 2022, trường Đại học KHXH và Nhân văn áp dụng mức học phí như sau:
- Đối với chương trình chuẩn: 9.800.000 đồng/năm, bình quân 260.000 đồng/tín chỉ.
- Đối với ngành Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 11.700.000 đồng/năm.
- Đối với các chương trình CLC: học phí khoảng 35.000.000 đồng/năm.
Tham khảo chi tiết tại: Học phí Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội (VNU-USSH) mới nhất
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!
Tham khảo điểm chuẩn của một số trường sau:
Cập nhật điểm chuẩn đại học mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Giáo Dục – Hà Nội (VNU) mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Đặc Công (OVSF) mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Luật – Huế (HUL) mới nhất