Etyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo là

Trả lời câu hỏi:

A. C3H7COOH

B. HCOOC3H7                

C. C2H5COOCH3           

D. CH3COOCH3

Đáp án:

Chọn đáp án D

Metyl axetat có công thức là CH3COOCH3

Từ khóa google: Hóa học lớp 12; Trắc nghiệm hóa 12; Ôn thi tốt nghiệp THPT; Câu hỏi trắc nghiệm hóa học;

Các bài viết khác:

TUYỂN TẬP HAY ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC CẤP THPT

Đề thi HSG môn Hóa 12 tỉnh Hải Dương năm 2020-2021

TUYỂN TẬP 10 ĐỀ THI TN THPT MÔN HÓA HỌC NĂM 2021

“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”. Tại sao khi nghe tiếng sấm lúa chiêm lại phất cờ mà lên? Điều này giải thích như thế nào?

Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là

Natri hiđroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là

              Fanpage:  PageHoahocthcs

♥Cảm ơn bạn đã xem: Metyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo; Metyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo

Công thức phân tử của etyl axetat

Este etyl axetat có công thức là được VnDoc biên soạn hướng dẫn giải đáp thắc mắc câu hỏi công thức cấu tạo của etyl axetat cũng như từ đó đưa ra các dạng câu hỏi bài tập vận dụng liên quan. Giúp bạn đọc nắm được nội dung kiến thức từ học tập tốt hơn môn hóa học 12. Mời các bạn tham khảo.

Este etyl axetat có công thức là

A. CH3COOH.

B. CH3COOC2H5.

C. CH3CH2OH.

D. CH3CHO.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Etyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOC2H5

Danh pháp este

Công thức tổng quát của este R-COO-R'

1. Nếu ancol đơn chức R'OH

Tên este = tên gốc hidrocacbon R' + tên gốc axit (''ic'' → ''at'')

Thí dụ:

CH3COOC2H5: etyl axetat

CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat

2. Nếu ancol đa chức

Tên este = tên ancol + tên gốc axit (''ic'' → ''at'')

Thí dụ:

CH3COO-CH2-CH2-OOCH3 : etylenglicol điaxetat

Một số gốc và axit thường gặp

CH3- : metyl

CH2=CH-: vinyl

C6H5-: phenyl

C6H5-CH2-: benzyl

HCOOH: axit fomic

CH3COOH: axit axetat

C2H5COOH: axit propioric

CH2=CH-COOH: Axit acrylic

CH2=CH(CH3)-COOH: axit meta acrylic

C6H5COOH: axit benzoic

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

A. C2H5COOCH3.

B. CH3CH2COOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. CH3COOC2H5.

Xem đáp án

Đáp án D

Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOC2H5

Câu 2. Etyl axetat có công thức cấu tạo là

A. HCOOCH3.

B. HCOOCH2CH3.

C. CH3COOCH3.

D. CH3COOCH2CH3.

Xem đáp án

Đáp án D. Etyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH3.

Câu 3.Tên gọi của este có công thức cấu tạo (CH3)2CHCOOCH(CH3)2 là:

A. Isopropyl pentanoat

B. Propyl 2-metylpropanoat

C. Isopropyl isobutyrat

D. 2-metylpropanoat propyl

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. C­2H5COOCH3

B. C2H5COOC3H7

C. C3H7COOCH3

D. CH3COOC2H5

Xem đáp án

Đáp án. A

...........................................

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Este etyl axetat có công thức là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệuHóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm: Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Công thức cấu tạo của etyl axetat là

A. C2H5COOCH3.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. CH3COOC2H5.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Khái niệm, cấu tạo, đồng phân, danh pháp Este - Hóa học 12 - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2là:

  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là :

  • Sốđồng phân đơn chức ứng với công thức phân tửC3H6O2là:

  • Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y( chứa C,H,O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình khử hóa X ở điều kiện thích hợp. Tên gọi của X là :

  • Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có công thức phân tử C3H6O2 và tác dụng được với dung dịch NaOH là:

  • Ancol X (MX = 88) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 16,0 gam Z cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 2. Mặt khác, 16,0 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân tối đa thoả mãn Z là ?

  • Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, không tác dụng được với Na nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH là

  • Este CH3COOCH3 có tên gọi là

  • Este

    có tên gọi là:

  • Công thức cấu tạo của etyl axetat là

  • Một hợp chất hữu cơ X có CTĐGN là C4H4O tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 13,333%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì phần hơi chỉ có H2O có khối lượng 76,4 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng 21,2 gam. CTCT thu gọn của X là (biết X có chứa vòng benzen)

  • Thuỷphân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là:

  • Hợp chất X không no mạch hởcó công thức phân tửC5H8O2, khi tham gia phảnứng xà phònghoá thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X (không kể đồng phân hình học)

  • Thủy phân este C4H6O2trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thểlà ởđáp án nào sau đây?

  • Đốt cháy hoàn toàn 1,53 gam este X thu được 3,3 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức phân tử của X là.

  • Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Yvà 9,30 gam muối. Sốđồng phân của X thỏa mãn là.

  • Khi đun nóng chất Xcócông thức phân tửC5H10O2với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa vàancol Y. Ycótên là:

  • C4H8O2 có số đồng phân este là:

  • Sốđồngphânđơnchứcứngvớicôngthứcphântử C3H6O2là:

  • Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacbonxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:

  • Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử

    là:

  • Sốđồng phân este ứng với công thức phân tửC3H6O2là:

  • Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X(không kể đồngphân hình học):

  • Ứng với CTPT C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân este mạch hở ?

  • Hai este A và B làdẫnxuấtcủabenzencócôngthứcphântửlàC9H8O2 . A và B đềucộnghợpvới Br2tỉlệmol1 : 1 . A tácdụngvới dung dịchNaOHcho 1 muốivà 1 andehit. B tácdụngvới dung dịchNaOHdưcho 2 muốivà H2O. Côngthứccấutạocủa A và B lầnlượtlà :

  • Cho tấtcảcácđồngphânđơnchứcmạchhởcócùngcôngthứcphântử C3H6O2lầnlượttácdụngvớiNa ,NaOH , NaHCO3. Sốphảnứngxảyralà:

  • Chất X cócôngthứccấutạothugọnlà HCOOCH3. Têngọicủa X là :

  • Chất Xcó công thức phân tửC4H8O2. Khi Xtác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Ycó công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Xlà:

  • Metylaxetat có công thức là:

  • Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C6H10O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là

  • Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X thu được 0,22 gam CO2và 0,09 gam H2O. Sốđồng phân este của X là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 1 hợp chất có công thức C10H14O6trong lượng dư dung dịch NaOH thu được hỗn hợp gồm 3 muối (không có đồng phân hình học) và glixerol. Công thức 3 muối lần lượt là:

  • Este metyl fomat có công thức là

  • Este X có công thức phân tử C2H4O2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

  • Este X mach hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 1,53 gam este Xthu được 3,3 gam CO2và 1,35 gam H2O. Công thức phân tử của Xlà.

  • Sốestecócùngcôngthứcphântử C3H6O2là:

  • Cho C2H­4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là:

  • Hỗn hợp X gồm este Y (C5H10O2) và este Z(C8H8O2). Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 385 gam dung dịch KOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 29,5 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của muối axitcacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ trong T là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tính chất nào sau đây không phải là của kim loại kiềm:

  • Thạch cao sống là

  • Để chuẩn bị cho Tết Nguyên Đán 2017, ban dự án đường hoa Nguyễn Huệ, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh dự định xây dựng một khối cầu có bán kính bằng

    để trưng bày hoa tươi xung quanh, để tiết kiệm diện tích Ban quản lý xây một hình trụ nội tiếp mặt cầu. Tính bán kính đáy
    của hình trụ sao cho khối trụ có thể tích lớn nhất.

  • Chất nào say đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch

    loãng ?

  • Đốt cháy hoàn toàn một chất béo X (triglixerit) cần 1,61 mol O2 sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Nếu cho m gam chất béo X này tác dụng với vừa đủ dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :

  • Este X được điều chếtừaminoaxit A và rượu etylic. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thểtích bằng thểtích của 0,56 gam nito ởcùng điều kiện nhiệt độ, áp xuất. Hợp chất X có công thức cấu tạo là:

  • Cho cácsốphức

    ,
    . Phươngtrìnhbậchaicóhainghiệm

  • Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ(N), photpho(P) và canxi(Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon(C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:

  • Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng:

  • Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

    - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3

    - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4

    - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3

    - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl

    Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá học là ?

Video liên quan

Chủ đề