Cùng tìm hiểu phương trình lượng giác qua bài viết cùng bài giảng dưới đây nhé!.
Các dạng phương trình lượng giác
Phương trình sinx = m
Nếu \(\left | m \right |\)>1: Phương trình vô nghiệm
Nếu \(\left | m \right |\) \(\leq\) 1 thì chọn 1 góc \(\alpha\) sao cho \(\sin \alpha = m\).
Khi đó nghiệm của phương trình là \(\left\{\begin{matrix} x = \alpha + k2\pi & \\ x = \pi – \alpha +k2\pi & \end{matrix}\right.\) với \(k \epsilon \mathbb{Z}\)
Phương trình cosx = m
Nếu \(\left | m \right |\)>1: Phương trình vô nghiệm
Nếu \(\left | m \right |\) \(\leq\) 1 thì chọn 1 góc \(\alpha\) sao cho \(\cos \alpha = m\) .
Khi đó nghiệm của phương trình là \(\left\{\begin{matrix} x = \alpha + k2\pi & \\ x = – \alpha + k2\pi & \end{matrix}\right.\) với \(k \epsilon \mathbb{Z}\)
Phương trình tanx = m
Chọn góc \(\alpha\) sao cho \(\tan \alpha = m\).
Khi đó phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
\(\tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi (k \epsilon \mathbb{Z})\)
Hoặc \(\tan x = m \Leftrightarrow m – \arctan m + k\pi\) (m bất kỳ)
Chú ý: \(\tan x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi\), \(\tan x\) không xác định khi \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi\)
Phương trình cot(x) = m
Chọn góc \(\alpha\) sao cho \(\csc \alpha = m\).
Khi đó phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
\(\csc x = \csc \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi (k\epsilon \mathbb{Z})\) Hoặc \(\cot x = m \Leftrightarrow m = \textrm{arccsc}m + k\pi\) (m bất kỳ)
Chú ý: \(\csc x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi\),
\(\csc x\) không xác định khi \(x = k\pi\)
Vòng tròn lượng giác cho các bạn tham khảo:
Phương trình lượng giác chứa tham số
Phương trình lượng giác chứa tham số dạng \(a\sin x + b \cos x = c\) có nghiệm khi và chỉ khi \(a^{2} + b^{2} \geq c^{2}\)
Để giải phương trình lượng giác chứa tham số có hai cách làm phổ biến là:
- Thứ nhất đưa về PT lượng giác cơ bản
- Thứ hai sử dụng phương pháp khảo sát hàm
Phương pháp 1: Đưa về dạng phương trình lượng giác cơ bản
- Điều kiện có nghiệm của phương trình lượng giác
- Kết hợp những kiến thức đã học đưa ra các điều kiện làm cho phương trình dạng cơ bản có nghiệm thỏa điều kiện cho trước
Ví dụ: Xác định m để phương trình \((m^{2} – 3m + 2)\cos ^{2}x = m(m-1)\) (1) có nghiệm.
Cách giải
\((1)\Leftrightarrow (m-1)(m-2)\cos ^{2}x = m (m-1)\) (1’)
Khi m = 1: (1) luôn đúng với mọi \(x\epsilon \mathbb{R}\)
Khi m = 2: (1) vô nghiệm
Khi \(m\neq 1; m\neq 2\) thì:
(1’) \(\Leftrightarrow (m-2)\cos ^{2}x = m \Leftrightarrow \cos ^{2}x = \frac{m}{m-2}\) (2)
Khi đó (2) có nghiệm \(\Leftrightarrow 0\leq \frac{m}{m-2}\leq 1\Leftrightarrow m\leq 0\)
Vậy (1) có nghiệm khi và chỉ khi m = 1, \(m\leq 0\)
Phương pháp 2: Sử dụng phương pháp khảo sát
Giả sử phương trình lượng giác chứa tham số m có dạng: g(x,m) = 0 (1). Xác định m để phương trình (1) có nghiệm \(x\epsilon D\)
Phương pháp:
- Đặt ẩn phụ t = h(x) trong đó h(x) là 1 biểu thức thích hợp trong phương trình (1)
- Tìm miền giá trị (điều kiện) của t trên tập xác định D. Gọi miền giá trị của t là D1
- Đưa phương trình (1) về phương trình f(m,t) = 0
- Tính f’(m, t) và lập bảng biến thiên trên miền D1
- Căn cứ vào bảng biến thiên và kết quả của bước 4 mà các định giá trị của m.
Trên đây là bài tổng hợp kiến thức về phương trình lượng giác của DINHNGHIA.VN. Nếu có góp ý hay băn khoăn thắc mắc gì các bạn bình luận bên dưới nha.Cảm ơn các bạn! Nếu thấy hay thì chia sẻ nhé ^^
Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây nhé:
(Nguồn: www.youtube.com)
Please follow and like us:
–o0o–
1. sin x = sin α
<=> x = α + k2π hoặc x = (π – α) + k2π với k Z.
2. cos x = cos α
<=> x = ± α + k2π với k Z.
3. tan x = tan α
<=> x = α + kπ với k Z.
4. cot x = cot α
<=> x = α + kπ với k Z.
Phương pháp giải phương trình lượng giác :
- Tìm TXĐ
- Biến đổi lượng giác đưa về dạng cơ bản.
- Dùng Phương trình lượng giác cơ bản giải . so TXĐ
3. Bảng giá trị đặc biệt :
α |
300 |
450 |
600 |
Sin α |
|
|
|
Cos α |
|
|
|
tg α |
|
1 |
|
cotg |
|
1 |
===================================
CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH :
ví dụ :
a) 2sin x – 1 = 0 (đk : R)
<=> sin x = ½ = sin π/6
<=> x = π/6 + k2π hoặc x = (π – π/6) + k2 π
<=> x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2 π
b) 3cos 2x + 5 = 0
<=> cos 2x = -5/3 < -1
Phương trình vô nghiệm ( -1≤ cos a ≤ 1)
BÀI 27 TRANG 41 SGK NC :
a) 2cos x – = 0
<=> cos x =
<=> cos x = cos
<=> x = ± + k2π
b)
KHối B năm 2011 :
sin2xcosx + sinxcosx = cos2x + sinx + cosx.
⇔ 2 sinxcos2x– sinx – cos2x + sinxcosx– cosx =0
⇔sinx (2 cos2x – 1) – cos2x + cosx(sinx – 1) = 0
⇔sinxcos2x – cos2x + cosx(sinx – 1) = 0
⇔cos2x(sinx – 1) + cosx(sinx – 1) = 0
⇔ (sinx – 1)(cos2x + cosx) = 0
⇔ sinx = 1 hoặc cos2x = -cosx = cos(π – x)
⇔ x = π/2 + k2π hoặc 2x = ± (π – x) + k2π
⇔ x = π/2 + k2π hoặc x = -π + k2π hoặc x = π/3 + k2π/3
Vậy : x = π/2 + k2π hoặc x = π/3 + k2π/3
2. Phương trình bậc nhất đối :
a.sinx + b.cosx = c
Phương pháp giải :
Chia hai vế phương trình cho
Ta được : sinx + cosx =
Đặt : sinα = suy ra : cosα =
Ta được : sin α.sinx + cosα.cosx =
cos(x – α) = giải x.
Điều kiện phương trình có nghiệm :
|| ≤ 1 ⇔
ví dụ : Đại học khối A năm 2012 :
3. Phương trình bậc hai đối hàm lượng giác :
at2 + bt + c = 0 với a ≠ 0 t = sin a ( cos a, tan a, cot a)
cách giải :
- Phương pháp đặt ẩn phụ : t = sin a ( cos a, tan a, cot a). (đối với sin a , cos a dk : |t|≤1
- giải phương trình : at2 + bt + c = 0 được nghiệm t.
- giải phương trình lượng giác cơ bản : t = sin a ( cos a, tan a, cot a). được nghiệm x.
bài 28 trang 41 Sgk nc :
a) 2cos2x – 3 cosx + 1 = 0 (a)
Đặt : t = cosx; dk : |t| ≤ 1
(a) Trở thành : 2t2 – 3 t + 1 = 0 <=> t = 1 ; t = ½
Khi t = 1 : cosx = 1 <=> x = k2π với k Z.
Khi t = ½ : cosx = ½ <=> cosx = cos<=> x = ± + k2π với k Z.
Vậy : x = k2π hoặc x = ± + k2π với k Z.
4. Phương trình thuần nhất đối với sinx và cosx :
asin2x +bsinx.cosx +ccos2x = 0
cách giải :
cách 1 : dùng cộng thức hạ bậc và sin2x.
sin2x = (1 – cos2x)
cos2x = (1 + cos2x)
sinx.cosx = sin2x
Ta được Phương trình bậc nhất đối sin2x và cos2x.
cách 2 :
TH 1 : cosx = 0
TH 2 : cosx ≠ 0. Ta chia hai vế cho cos2x. ta được phương trình theo tan2x.
====================================================
ĐỀ THI CAO ĐẲNG – ĐẠI HỌC :
đề thi – đáp án Đại học khối A – B – D năm 2013 :
Đại học khối B -D năm 2012 :