Phrases nghĩa là gì

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ phrases trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phrases tiếng Anh nghĩa là gì.

phrase /freiz/* danh từ- nhóm từ- thành ngữ- cách nói=as the phrase goes+ theo cách nói thông thường=in simple phrase+ theo cách nói đơn giản- (số nhiều) những lời nói suông- (âm nhạc) tiết nhạc* ngoại động từ- diễn đạt, nói, phát biểu (bằng lời)=thus he phrased it+ anh ta đã phát biểu như thế đấy- (âm nhạc) phân câu
  • coffee-bean tiếng Anh là gì?
  • benefit-club tiếng Anh là gì?
  • bookstalls tiếng Anh là gì?
  • misdiagnosis tiếng Anh là gì?
  • well-paid tiếng Anh là gì?
  • germinated tiếng Anh là gì?
  • Wall Street tiếng Anh là gì?
  • pyrometer tiếng Anh là gì?
  • exobiological tiếng Anh là gì?
  • misinstruct tiếng Anh là gì?
  • cassette deck tiếng Anh là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của phrases trong tiếng Anh

phrases có nghĩa là: phrase /freiz/* danh từ- nhóm từ- thành ngữ- cách nói=as the phrase goes+ theo cách nói thông thường=in simple phrase+ theo cách nói đơn giản- (số nhiều) những lời nói suông- (âm nhạc) tiết nhạc* ngoại động từ- diễn đạt, nói, phát biểu (bằng lời)=thus he phrased it+ anh ta đã phát biểu như thế đấy- (âm nhạc) phân câu

Đây là cách dùng phrases tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Anh

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phrases tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Từ điển Việt Anh

phrase /freiz/* danh từ- nhóm từ- thành ngữ- cách nói=as the phrase goes+ theo cách nói thông thường=in simple phrase+ theo cách nói đơn giản- (số nhiều) những lời nói suông- (âm nhạc) tiết nhạc* ngoại động từ- diễn đạt tiếng Anh là gì? nói tiếng Anh là gì?

phát biểu (bằng lời)=thus he phrased it+ anh ta đã phát biểu như thế đấy- (âm nhạc) phân câu

2 Cấu trúc chung của một cụm danh từ4 Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun): 

Bài viết này là bài viết nằm trong chuỗi bài viết chuyên đề học ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Đây là bài tiếp nối chủ đề cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản, chúng tôi khuyến khích quý vị đọc bài trước và bài liền kề tiếp theo để mạch kiến thức được liên tục

Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ (noun phrase) là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt.

Đang xem: Phrase là gì

Cấu trúc chung của một cụm danh từ

Cụm danh từ = Tính từ + Danh từ

Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó.

Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa.

Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…

Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ: Sắp xếp cụm danh từ gồm a /leather/ handbag/ black

Ta thấy xuất hiện các tính từ:

– leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)

– black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

Một ví dụ khác: car / black / big / a

Các tính từ bao gồm:

– Tính từ to, lớn (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe oto (Car)

– Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a big black car.

Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun): 

Danh từ đếm được

Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, …

Danh từ không đếm được

: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều.

Xem thêm: Nope Là Gì? Yep Là Gì ? Nó Có Ý Nghĩa Gì Khi Sử Dụng Trên Facebook?

Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks” … (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được. VD: one glass of milk – một cốc sữa). 

Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person – people; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice …Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.

This is one of the foods that my doctor wants me to eat. 

Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.

You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)

I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được) 

Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được. 

WITH COUNTABLE NOUN  WITH UNCOUNTABLE NOUN
a(n), the, some, any  the, some, any 
this, that, these, those  this, that 
none, one, two, three,…  None 
many a lot of a number of (a) few fewer… than more….than much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi) a lot of a large amount of(a) little less….than more….than

Một số từ không đếm được nên biết: 

sand food meat water money newsmeasles (bệnh sởi) soap  informationairmumps (bệnh quai bị) economics physics mathematics politicshomework

Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó. 

There are too many advertisements during TV shows. 

Noun clause” và “Noun phrase” là gì? Phân biệt chúng?

Trước hết nên ôn lại để hiểu rõ thế nào là một noun, thế nào là một phrase, và thế nào là một clause. Noun là một danh từ, tức là tiếng chỉ một sự vật hay một ý niệm. Thí dụ: pen (cái bút), patience (lòng kiên nhẫn). Phrase: một nhóm chữ liên hệ với nhau về ý nghĩa. The pen is on the table. Trong mệnh đề trên, pen là một noun đứng làm subject: on the table, gồm ba từ là preposition on, article the và noun table. Ba chữ on the table hợp lại thành một phrase. Thí dụ: I know his address. Ðây là một clause, gồm có subject I, verb know, possessive adjective his và noun address. His address là một phrase. (tôi biết địa chỉ của anh ta). -Thế nào là một clause? Một clause (mệnh đề) gồm có chủ từ (hay chủ ngữ) subject, và một predicate tức là phần còn lại sau chủ từ của một mệnh đề gồm có động từ (verb) và những từ nói rõ chủ từ làm gì. Ví dụ: I know where he lives. (tôi biết anh ta ở đâu) I: subject. Know: verb. Where: adverb dùng làm relative pronoun thay cho he. He: subject. Lives: verb. Where he lives: NOUN CLAUSE. (giữ vị trí giống như his address trong I know his address, chỉ khác là his address là noun phrase còn where he lives là noun clause.

Hoán chuyển từ noun phrase sang noun clause

I know his address (his address là noun phrase) =>I know where he lives (where he lives là noun clause) Do you have the time? (noun phrase: the time) Do you know what time it is? (noun clause: what time it is).

Xem thêm: Accrual Accounting Là Gì ? Định Nghĩa Và Giải Thích Ý Nghĩa Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Noun phrases và noun clauses đều dùng cả trong văn nói lẫn văn viết, nhưng noun phrase vì ngắn và giản dị hơn nên thường dùng trong văn nói.

Video liên quan

Chủ đề