Phiếu bài tập toán lớp 5 tuần 33 năm 2024

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 2,3m và 1,5m; chiều cao là 12dm.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính 8cm.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh là 30m. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi mảnh vườn hình vuông . Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng \(\dfrac{4}{3}\) cạnh của mảnh vườn hình vuông. Người ta trồng dưa hấu trên cả hai mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu được 350kg dưa hấu. Hỏi trên cả hai mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn dưa hấu?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 5,76m3, chiều dài 2,4m, chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo.

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Cách giải:

Đổi: 36dm = 3,6m

Diện tích hình tam giác là:

7 × 3,6 : 2 = 12,6 (m2)

Đáp số: 12,6m2.

Bài 2.

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo.

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Cách giải:

Đổi: 12dm = 1,2m

Diện tích hình thang là:

(2,3 + 1,5) × 1,2 : 2 = 2,28 (m2)

Đáp số: 2,28m2.

Bài 3.

Phương pháp:

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bánh kính rồi nhân với số 3,14 (Ta tính bán kính bằng cách lấy đường kính chia cho 2)

Cách giải:

Chu vi của hình tròn là:

8× 3,14 = 25,12 (cm)

Bán kính của hình tròn là:

8 : 2 = 4 (cm)

Diện tích của hình tròn là:

4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

Đáp số: Chu vi: 25,12cm ;

Diện tích: 50,24cm2.

Bài 4.

Phương pháp:

- Tính chu vi mảnh vườn hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với 4, từ đó ta có chu vi mảnh vườn hình chữ nhật.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 33 - Đề 2 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 33 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập về hình học lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài 1:

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.

Phiếu bài tập toán lớp 5 tuần 33 năm 2024

Bài 2:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Nếu chiều dài giảm đi 5m và chiều rộng tăng 5m thì diện tích tăng 65m2. Tính diện tích của mảnh đất đó.

Bài 3:

Trong hình bên, biết diện tích hình vuông là 16m2. Tính diện tích hình tròn tâm O.

Phiếu bài tập toán lớp 5 tuần 33 năm 2024

Bài 4:

Một bể nước làm bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao là 1,2m, chiều rộng kém chiều dài 0,6m và có diện tích xung quanh là 6,72m2. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được 561 l nước. Hỏi sau mấy giờ thì lượng nước trong bể bằng 75% thể tích của bể?

Đáp án Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài 1:

HD: Nối B với E ta được hai hình thang vuông (xem hình vẽ).

Phiếu bài tập toán lớp 5 tuần 33 năm 2024

Vì tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 nên độ dài thật của:

AB là 4cm x 1000 = 4000cm = 40m;

BC là 4,2cm x 1000 = 4200cm = 42m;

CD là 2,3cm x 1000 = 2300cm = 23m;

ED là 1,9cm x 1000 = 1900cm = 19m;

GE là 5,1cm x 1000 = 5100cm = 51m;

AG là 3cm x 1000 = 3000cm = 30m.

Chu vi của mảnh đất là:

40 + 42 + 23 + 19 + 51 + 30 = 205 (m)

Diện tích mảnh đất hình thang ABEG là:

(51 + 40) x 30 : 2 = 1365 (m2)

Diện tích mảnh đất hình thang BCDE là:

(42 + 19) x 23 : 2 = 701,5 (m2)

Diện tích của cả mảnh đất là:

1365 + 701,5 = 2066,5 (m2)

Bài 2:

HD: Coi chiều dài của mảnh đất A là 3 phần bằng nhau thì chiều rộng là 2 phần như thế. Cắt và ghép như hình vẽ, ta có diện tích tăng thêm (65m ) chính là diện tích hình chữ nhật MNPQ.

Độ dài đoạn thẳng MN là:

65 : 5 = 13 (m)

Độ dài đoạn thẳng MC là:

13 + 5 = 18 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật ABCD là:

18 x 3 = 54 (m)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ABCD là

18 x 2 = 36 (m)

Diện tích của mảnh đất đó là :

54 x 36 = 1944 (m2).

Bài 3:

HD: Ta có OA = OB = OC = OD và là bán kính r của hình tròn tâm O. Diện tích hình tam giác AOD bằng 1/4 diện tích hình vuông ABCD.

Diện tích hình tam giác AOD là:

16 : 4 = 4 (m2).

Vậy ta có:

OA x OD : 2 = 4 (cm2) hay r x r: 2 = 4 (cm2)

Do đó r x r = 8 (cm ).

Diện tích hình tròn tâm O là:

8 x 3,14 = 25,12 (cm2).

Bài 4:

Bài giải:

Chu vi đáy của bể nước là:

6,72 : 1,2 = 5,6 (m)

Nửa chu vi đáy của bể nước là:

5,6 : 2 = 2,8 (m)

Chiều dài của bể nước là:

(2,8 + 0,6) : 2 = 1,7 (m)

Chiều rộng của bể nước là:

1,7 – 0,6 = 1,1 (m)

Thể tích của bể nước là :

1,7 x 1,1 x 1,2 = 2,244 (m3)

75% thể tích của bể nước là:

2,244 x 75 : 100 = 1,683 (m3)

561 l = 561dm3 = 0,561m3

Thời gian để vòi chảy được lượng nước bằng 75% thể tích của bể nước là:

1,683 : 0,561 = 3 (giờ)

Đáp số: 3 giờ.

Ngoài Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 33 - Đề 2 được VnDoc sưu tầm cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 2 lớp 5 môn Toán đạt kết quả cao.