Giải bài 32.1, 32.2 trang 68 sách bài tập Hóa học 10. 32.1. Cho phản ứng: (SO_2 + 2H_2S → 3S + 2H_2O) Phát biểu nào sau đây diễn đúng? Show Xem lời giải \(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{{to}}H_2O\\ C+O_2\underrightarrow{{to}}CO_2\\ S+O_2\underrightarrow{{to}}SO_2\\ Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{{to}}MgO+H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{{to}}CuO+H_2O\\ CaCO_3\underrightarrow{{to}}CaO+CO_2\) Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2 được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. Câu hỏi: Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2 là
Lời giải Đáp án: C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O - Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2 là SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O - Công thức khí sunfurơ kí hiệu là SO2 – là một hợp chất hóa học có tên gọi khác là lưu huỳnh điôxit (hay còn gọi là anhiđrit sunfurơ). Đây là sản phẩm chính khi đốt cháy lưu huỳnh. - SO2 (axit sunfurơ) được sinh ra nhờ quá trình đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như than, dầu… hoặc nấu chảy các quặng nhôm, đồng, kẽm, chì, sắt. Tính chất vật lý của SO2- SO2 là chất khí, không màu, nặng hơn không khí. Có mùi hắc, là khí độc, tan trong nước. - Khí SO2 là chất có điểm nóng chảy là -72,4 độ C và điểm sôi là – 10 độ C. Ngoài ra, khí này còn có khả năng làm vẩn đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch brôm và màu cánh hoa hồng. - SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu H2SO3 Tính chất hóa học của SO2- Tính chất hóa học của SO2: Lưu huỳnh đioxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit. - Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. Ví dụ: SO2 + H2O → H2SO3 - Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3 Tác hại của SO2- Lưu huỳnh đioxit bị xem là một mối nguy hại đáng kể đối với môi trường. - Là một loại khí sản sinh ra khi đốt cháy các nguyên vật liệu như than, dầu…và nấu chảy kim loại. - Tuy nhiên, nguồn khí SO2 gần gũi với con người ngày nay nhất chính là từ khí thải có mặt trong khói thuốc lá, khí thải của các nhà máy, hệ thống lò sưởi, phương tiện giao thông… khí này gây ô nhiễm bầu không khí. - Tác hại của khí SO2 là một trong những chất gây ra mưa axit làm ăn mòn công trình, phá hoại cây cối… - Loại khí này gây khó thở, nóng rát trong mũi và cổ họng… là nguyên nhân của bệnh viêm phổi, viêm đường hô hấp, viêm mắt… Ứng dụng của khí SO2Lợi dụng những đặc tính kể trên, khí SO2 (axit sunfuro) có một số ứng dụng của SO2 trong đời sống như: - Ứng dụng của SO2 trong sản xuất axit sunfuric (H2SO4) - Nguyên liệu tẩy trắng: giấy, bột giấy, dung dịch đường… - Ứng dụng SO2 dùng làm chất bảo quản cho các loại mứt quả sấy khô - Kháng khuẩn và chống oxy hóa trong sản xuất rượu vang Điều chế SO2- Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 → SO2 (t0) - Đốt cháy H2S trong oxi dư: 2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 - Cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O - Đốt quặng firit sắt: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 - Trong phòng thí nghiệm dùng phản ứng của Na2SO3 với dung dịch H2SO4: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O -------- Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. Phản ứng SO2 + O2 ra SO3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về SO2 có lời giải, mời các bạn đón xem: 2SO2 + O2 ⇄to, V2O5 2SO3Quảng cáo 1. Phương trình hóa học của phản ứng SO2 tác dụng với O2 2SO2 + O2 ⇄xt,to 2SO3 2. Điều kiện để SO2 tác dụng với O2 Oxi hóa SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 - 500oC, chất xúc tác vanađi (V) oxit V2O5. 3. Mở rộng kiến thức về SO2 3.1. Tính chất vật lí - Là không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí (d = 6429≈2,2) - Tan nhiều trong nước (ở 20oC, một thể tích nước có thể hòa tan được 40 thể tích SO2). - Hóa lỏng ở -10oC. - Là khí độc, hít thở phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp. 3.2. Tính chất hóa học
- SO2 tan trong nước tạo thành axit yếu và không bền: SO2 + H2O ⇆ H2SO3 - SO2 tác dụng với dd bazơ tạo nên 2 loại muối: muối axit HSO3-, muối trung hòa SO32-. Quảng cáo SO2 + NaOH →NaHSO3(1) SO2 + 2NaOH→ Na2SO3 + H2O (2) + Nếu nNaOHnSO2 ≤ 1: chỉ xảy ra phản ứng (1) + Nếu 1 < nNaOHnSO2 < 2: xảy ra cả phản ứng (1) và (2) + Nếu nNaOHnSO2 ≥2: chỉ xảy ra phản ứng (2)
(*)SO2 là chất khử Khi gặp chất oxi hóa mạnh như O2 , Cl2 , Br2 : khí SO2 đóng vai trò là chất khử: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (*) SO2 là chất oxi hoákhi tác dụng chất khử mạnh: SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S 3.3. Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh đioxit
- Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp - Tấy trắng giấy, bột giấy. - Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm … Quảng cáo
- Trong phòng thí nghiệm:Đun nóng dd H2SO4 với muối Na2SO3, sau đó thu SO2 bằng cách đẩy không khí. Phương trình hóa học: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2 - Trong công nghiệp Đốt cháy S hoặc đốt cháy quặng pirit sắt: 4FeS2 + 11O2 →to2Fe2O3 + 8SO2 4. Mở rộng kiến thức về lưu huỳnh trioxit (SO3)
- Ở điều kiện thường, SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit H2SO4, tnc=17oC, tsôi = 45oC. - Lưu huỳnh trioxit là một oxit axit: + Tác dụng với H2O tạo axit sunfuric: SO3 + H2O → H2SO4 Quảng cáo + Tác dụng với bazơ, oxit bazơtạo muối sunfat: SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O SO3 + Na2O → Na2SO4
- Trong thực tiễn, SO3 có ít ứng dụng nhưng nó là sản phẩm trung gian để sản xuất axit H2SO4. - Trong công nghiệp, người ta sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2 ở nhiệt độ cao 450o – 500oC, xúc tác V2O5 2SO2 + O2 ⇄V2O5 2SO3 5. Bài tập vận dụng liên quan Câu 1:Hòa tan 8,36g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum:
Hướng dẫn giải: Đáp án D Gọi công thức phân tử của oleum là: H2SO4.nSO3 H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4 (1) 0,1n+1 ← 0,1 mol Dung dịch Y là dung dịch H2SO4 H2SO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2) 0,1 mol ← 0,2 mol MH2SO4.nSO3=98+80n=8,36(n+1)0,1 → n = 4 → CTPT của oleum: H2SO4.4SO3 Câu 2:SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
Hướng dẫn giải: Đáp án D A loại H2S vì H2S là chất có tính khử nên khi phản ứng với H2S thì SO2 thể hiện tính oxi hóa. B loại NaOH vì phản ứng giữa SO2 và NaOH không phải là phản ứng oxi hóa khử C loại KOH vì phản ứng giữa SO2 và KOH không phải là phản ứng oxi hóa khử D đúng Các phản ứng là: 2SO2 + O2 ⇄to,xt2SO3 SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 Câu 3:Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Muối thu được gồm:
Hướng dẫn giải: Đáp án D nSO2=0,1 mol;nNaOH=0,15 mol→nOH−=0,15 mol Ta có: 1<nOH−nSO2=1,5<2 Nên muối thu được gồm: NaHSO3 và Na2SO3 Câu 4:Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đkc) là:
Hướng dẫn giải: Đáp án C Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1) NaOH + SO2 → NaHSO3 nNaOH=nSO2=0,25 mol Vdd NaOH = 0,125 (lít) = 125 (ml) Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Hướng dẫn giải: Đáp án A nS = 0,15 (mol) nBa(OH)2=0,1 mol S + O2 →to SO2 Theo PTHH: nSO2=nS=0,15 mol Ta có tỉ lệ: 1<nSO2nBa(OH)2<2 → Thu được 2 muối: BaSO3 và Ba(HSO3)2 SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O x →x→x (mol) 2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 2y→y→ y (mol) Ta có hệ phương trình: nSO2=x+2y=0,15nBa(OH)2=x+y=0,1 Giải hệ phương trình →nBaSO3=x=0,05 mol Vậy mBaSO3=0,05.217=10,85g Câu 6:Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H2S (đktc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch ?
Hướng dẫn giải: Đáp án A BTNT “S”: nSO2=nH2S=0,8 mol m dd NaOH = 200.1,28 = 256 gam → mNaOH = 256.25% = 64 gam → nNaOH = 1,6 mol nNaOHnSO2=2 → Muối sinh ra là Na2SO3 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O Theo PTHH: nNa2SO3=nSO2=0,8 mol→mNa2SO3=100,8g Khối lượng dung dịch sau phản ứng : m dd sau pư = 256 + 0,8.64 = 307,2 gam Vậy C%Na2SO3=100,8307,2.100%=32,81% Câu 7: Dẫn V lít khí SO2 vào dung dịch nước Br2 dư thu được dung dịch X. Cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến khi kết tủa đạt cực đại thì dừng lại. Lọc kết tủa và sấy khô thu được 1,165 gam chất rắn. V có giá trị là:
Hướng dẫn giải: Đáp án A Chất rắn sau khi sấy khô là BaSO4: nBaSO4=0,005 mol SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2HBr BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl nH2SO4=nBaSO4=0,005 mol Mà nSO2=nH2SO4=0,005 mol →VSO2=0,112 lít Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO2 (đktc) vào 125 ml Ba(OH)2 1M thì thu được dung dịch X (coi thể tích dung dịch không đổi). Tính nồng độ chất tan trong dung dịch X
C.0,6M
Hướng dẫn giải: Đáp án B nOH−=2nBa(OH)2=0,25 mol nSO2=0,15 mol →1<nOH−nSO2=1,67<2→sinh ra hỗn hợp muối BaSO3 và Ba(HSO3)2 Gọi số mol BaSO3 và Ba(HSO3)2 lần lượt là x,y SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O x x x 2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 2y y y →x+y=0,125x+2y=0,15→x=0,1y=0,025 →CM Ba(HSO3)2=0,2M Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí SO2(đktc) vào 2,5 lít Ba(OH)2 nồng độ a M. Thu được 17,36 gam kết tủa. Giá trị của a là
Hướng dẫn giải: Đáp án A nSO2=0,12 mol,nBaSO3=0,08 mol Bảo toàn nguyên tố S: nSO2=nBaSO3+2nBa(HSO3)2 →nBa(HSO3)2=0,02 mol Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2=nBaSO3+nBa(HSO3)2=0,1 mol →CM Ba(OH)2=0,04M Câu 10: Biết V lít SO2 (đktc) tác dụng với 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa.Tìm giá trị lớn nhất của V?
D.8,96. Hướng dẫn giải: Đáp án D Ta có: nCa(OH)2=0,25 mol;nCaSO3=0,1 mol Giá trị Vmax khi sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2 Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2=nCaSO3+nCa(HSO3)2 →nCa(HSO3)2=0,15 mol Bảo toàn nguyên tố S: nSO2=nCaSO3+2nCa(HSO3)2=0,4 mol →VSO2=8,96(l) Câu 11: Dẫn V lít khí SO2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ x M , sau phản ứng thu được 3,6 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2,4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là
Hướng dẫn giải: Đáp án A Đun nóng dung dịch A thu được thêm kết tủa → có muối Ca(HSO3)2 nCaSO3=0,03 mol nCa(HSO3)2=nCaSO3=0,02 mol Bảo toàn nguyên tố S: nSO2=nCaSO3+2nCa(HSO3)2=0,07→VSO2=1,568(l) Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2=nCaSO3+nCa(HSO3)2=0,05mol →CM Ca(OH)2=0,1M Câu 12: Hóa chất dùng để phân biệt CO2 và SO2 là
Hướng dẫn giải: Đáp án A SO2 làm mất màu nước brom còn CO2 thì không SO2 + Br2+ 2 H2O → 2 HBr + H2SO4 Câu 13: Cho các phản ứng sau:
Các phản ứng mà SO2 có tính khử là:
Hướng dẫn giải: Đáp án C a/ 2SO2 + O2 ⇄xt,to 2SO3 c/ SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr Trong hai phản ứng a và c, số oxi hóa của S trong SO2 tăng từ +4 lên +6 do đó SO2 thể hiện tính khử. Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được
Hướng dẫn giải: Đáp án B nSO2= 0,05 mol,n NaOH = 0,15 mol VìnNaOHnSO2=0,150,05=3\> 2→ chỉ tạo 1 muối là Na2SO3 SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O 0,05 0,15 → 0,05 → NaOH dư sau phản ứng → Dung dịch chứa 2 chất NaOH, Na2SO3 Câu 15:Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là:
Hướng dẫn giải: Đáp án C nBaSO4=0,01 mol→nSO2=0,01 mol →VSO2=0,224 (l). Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |