Own business là gì

Nghĩa của cụm từ "Mind your own business"?

I. Mind your own business là gì?

   “Mind your own business” là một mẫu câu dùng để nhắc nhở người khác đừng chen vào lời nói hay công việc không liên quan đến họ.

   Cụm từ “mind your own business” được sử dụng để nói với ai đó một cách thô lỗ rằng bạn không muốn họ hỏi về điều gì đó riêng tư.

   Nếu dịch cụm từ này sang tiếng Việt thì có thể dịch ngắn gọn là “lo việc của mày đi!”, “đừng can thiệp vào chuyện của người khác!”

Ví dụ

Better mind your own business, won’t you? (Tốt hơn là lo chuyện của bạn đi, được không?)

Why don’t you shut your slut mouth and mind your own business? (Sao mày không im miệng mày lại và lo chuyện của mày đi?)

II. Cách dùng mind

1. Ý nghĩa

  “Mind” trong tiếng Anh có thể được sử dụng như một động từ, danh từ hoặc tính từ, khi là một danh từ, mind được định nghĩa là một phần của con người, giúp con người có thể cảm nhận, suy nghĩ, cảm xúc và hiểu về mọi vật.

   Mind có nghĩa là 'không thích', 'bị làm phiền bởi', 'phản đối'. Chúng ta thường dùng mind trong các câu hỏi và mệnh đề phủ định.Ví dụ:+ Do you mind the smell of tobacco? ~ Not at all.(Bạn có bị làm phiền bởi mùi thuốc là không? ~ Không hề.+ Do you mind if we leave a bit earlier today?(Anh có phản đối nếu hôm nay chúng ta rời đi sớm không?)+ I don't mind you coming in late if you don't wake me up.

(Tớ không phản đối việc cậu về muộn nếu cậu không làm tớ tỉnh giấc.)

2. Chức năng của Mind

– Trong câu, Mind dùng để nhắc nhở, để ý, coi chừng người nào đó.

– Mind thường được sử dụng trong câu nghi vấn và câu phủ định.

3. Cấu trúc và cách dùng Mind

a. Trong câu, theo sau Mind là một danh động từ hoặc một danh từ/ đại từ hay tính từ sở hữu kếp hợp với danh động từ.

Ex: I mind her living there. (Tôi nhắc nhở cô ấy sống ở đó).

b. Mind trong cấu trúc yêu cầu:

Do you mind + Ving…

Would you mind + Ving…

➔ Dùng để bày tỏ thái độ cảm thấy phiền khi làm điều gì đó hoặc nhờ vả, xin phép làm việc nào đó. 

Câu trả lời khi sử dụng cấu trúc Mind:

– Bày tỏ sự đồng ý:

No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền).

No, of course. (Dĩ nhiên là không rồi).

Not at all. (Không có chi).

-Thể hiện thái độ từ chối:

I’m sorry. I can’t. (Tôi xin lỗi. Tôi không thể).

Ex: Would/ Do you mind lending your pen? (Bạn có thấy phiền khi tôi mượn chiếc bút không?).

Answer: – No, of course. (Không, dĩ nhiên là không).

-I’m sorry. I can’t. (Tôi xin lỗi. Tôi không thể).

c. Cấu trúc Mind trong câu xin phép:

Would you mind if + S + Ved/c2…

Do you mind if + S + Vinf…

➔ Cấu trúc Mind dùng để xin phép một cách lịch sự với nghĩa “Bạn có phiền nếu … làm gì không?”.

Câu trả lời khi sử dụng cấu trúc Mind:

-Thể hiện thái độ đồng ý:

Not at all. (Không có chi).

No, of course not. (Dĩ nhiên là không).

No, I don’t mind. (Không, tôi không phiền).

Please go ahead. (Bạn cứ làm đi).

-Thể hiện thái độ không đồng ý:

I’d prefer you didn’t. (Bạn không nên làm thế).

I’d rather you didn’t. (Bạn không nên làm thế).

d. Mind trong cấu trúc Don’t mind

Don’t Mind + Ving…

➔ Cấu trúc Mind dùng để nói không phiền khi làm việc gì.

Ex: I don’t mind helping you to clean the house. (Tôi không phiền khi giúp bạn dọn dẹp nhà).

e. Cấu trúc Mind kết hợp cùng động từ nguyên thể có “ing”:

S + Mind + Ving + something…

Ex: Did she mind getting the job? (Cô ấy có phiền khi nhận việc không?).

*Note: Mind có thể đươc chia theo chủ ngữ đứng trước hoặc chia theo thời của câu.

Loạt bài Tài liệu hay nhất

Own business là gì

Cách để trở thành một doanh nhân bảnh bao. Photo by freestocks.org


"Mind your own business" -> nghĩa là (đừng xía vào chuyện của tao), lo chuyện của mày trước đi!.

Ví dụ

And even her peers (đồng trang lứa) could stand to learn a thing or two, specifically how to mind their own business.

Sometimes, sadly, we cannot “mind our own business. ” We need help and so God has ordained (phong chức, ban hành) family, church, and state to help.

“The bruise (vết thâm) went right down to my neck, the whole side of my face,” Klettke said. The dog owner was highly apologetic, but others are often hostile (chống đối) when asked to keep their pets on-leash (thắt bằng dây), including people with large dogs, she said. “They just sort of look at you and tell you to eff off (bảo bạn cút đi), mind your own business,” she said.

Bin Kuan

Bài trước: "Burst with joy" nghĩa là gì?

Own business là gì

to start your own business

to open your own business

need to run your business

to create your own business

to launch your own business

to have your own business

i have my own business

own small business

own business day

own home business

own business idea

own consultancy business