Oốc bắt bảng số xe máy là ốc bao nhiêu năm 2024

Liên quan Thông tư 24/2023 của Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe (có hiệu lực từ ngày 15-8) bạn đọc Nguyễn Văn Thông (ngụ quận Phú Nhuận, TP HCM) có thắc mắc.

Theo đó, nếu chủ xe không định danh biển số xe thì sẽ bị xử lý ra sao. Trường hợp lái xe không phải biển số định danh của mình ra đường, chẳng hạn con mượn xe của ba lưu thông trên đường có bị xử phạt vì "sử dụng xe không chính chủ" không.

Luật sư Lê Trung Phát (Giám đốc Hãng luật Lê Trung Phát) cho biết trường hợp người dân vi phạm về việc làm thủ tục thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điều 30 Nghị định 100/2019.

Cụ thể, đối với xe máy, chủ xe sẽ bị phạt tiền từ 800 nghìn đồng đến 2 triệu đồng đối với cá nhân, bị phạt từ 1,6-4 triệu đồng đối với tổ chức; Đối với ô tô, máy kéo hoặc các loại xe tương đương, chủ xe sẽ bị phạt số tiền từ 2-4 triệu đồng đối với cá nhân, từ 4-8 triệu đồng đối với tổ chức.

Oốc bắt bảng số xe máy là ốc bao nhiêu năm 2024

Người dân đi làm biển số định danh ở Đội Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (thuộc Phòng CSGT Đường bộ - Đường sắt, Công an TP HCM)

Về việc điều khiển xe không phải biển số xe định danh của mình lưu thông trên đường, luật sư Phát cho biết đây không phải là căn cứ để xử phạt vi phạm. Việc xử phạt trong trường hợp này được áp dụng đối với chủ xe khi thực hiện bán xe.

Trong trường hợp mượn xe của người thân hoặc thuê xe thì người mượn hoặc thuê xe phải mang đầy đủ giấy tờ xe như giấy chứng nhận đăng ký xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, giấy phép lái xe theo quy định.

Luật sư Phát cho biết thêm theo quy định tại điều 3, điều 9 của Thông tư 24 thì không giới hạn số lượng biển số định danh đối với một cá nhân. Một công dân có thể có nhiều biển số định danh cho xe máy, ô tô của mình, mỗi biển gắn cho một xe.

"Vấn đề này chúng ta cần hiểu rõ là vì đây là quyền sở hữu tài sản của công dân. Công dân có quyền có nhiều xe cùng đứng tên mình. Chỉ có điều là để được cấp biển số định danh thì trước đó phải dựa vào định danh của chủ xe để làm cơ sở. Tức định danh của chủ xe là căn cứ để từ đó có thể cấp nhiều biển số định danh cho người này đăng ký vào nhiều xe khác nhau mà họ sở hữu" - luật sư Phát cho biết.

Theo thông tư 24, chủ xe là tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú, tạm trú) tại địa phương nào thì đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc địa phương đó; trừ trường hợp quy định tại khoản 14 điều 3 thông tư này.

Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh). Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy định tại Thông tư này.

Đối với chủ xe là công dân Việt Nam thì biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân. Đối với chủ xe là người nước ngoài thì biển số xe được quản lý theo số định danh của người nước ngoài do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Đối với chủ xe là tổ chức thì biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập; trường hợp chưa có mã định danh điện tử của tổ chức thì quản lý theo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.

Shop2banh chuyên bán Phụ tùng xe máy, Phụ kiện, Đồ chơi xe máy HCM, giao hàng trên toàn quốc khắp 63 tỉnh thành: TP Hồ Chí Minh, Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Phú, Phú Nhuận, Tân Bình, Thủ Đức, Bình Tân, Nhà Bè, Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh, Cần Giờ, Biên Hòa, Đồng Nai, Thuận An, Dĩ An, Bình Dương, Hà Nội, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Thừa Thiên Huế, Long An, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Tiền Giang, Kiên Giang, Huế, Bình Thuận, Ninh Thuận, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Phước, Cà Mau, Hậu Giang, Bình Định, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Hải Dương, Hòa Bình, Hà Giang, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Bình, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Cao Bằng, Hà Nam.

Quy định về biển số xe máy được nêu tại Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Chất liệu của biển số

Bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

Kích thước biển số xe máy

Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước là: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

Màu biển số xe máy

- Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”.

- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

Oốc bắt bảng số xe máy là ốc bao nhiêu năm 2024
Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước là: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm

Chữ và số trên biển số xe máy

- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.

- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.

- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.

- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm.

- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm.

Vị trí ký hiệu trên biển số xe máy

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.

- Khoảng cách giữa các chữ và số:

+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.

+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.