Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào tiểu mục nào năm 2024

Thuế là một khoản thu được hình thành đồng thời và song song với Nhà nước, xã hội nào có Nhà nước thì có thuế và ngược lại. Theo đó, thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng pháp luật mà các cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Một trong các loại thuế góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy ngân sách nhà nước là thuế thu nhập cá nhân. Trên mẫu Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước có phần điền nội dung mã chương, tiểu mục nộp thuế. Sau đây, xin mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết sau đây về vấn đề nộp thuế thu nhập cá nhân mã chương để hiểu rõ hơn các quy định của pháp luật hiện hành về mã chương tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân.

Nội Dung Chính

Mã chương là gì?

Mã chương là mã ký hiệu của Doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý doanh nghiệp. Căn cứ Phụ lục I thông tư 324/2016/TT-BTC các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay có mã chương như sau:

  • Công ty 100% vốn nước ngoài có mã chương 551.
  • Công ty có 51 – dưới 100% vốn nước ngoài có mã chướng 552.
  • Công ty Việt Nam thuộc quản lý của cấp tỉnh/ thành phố có mã chương 554 (Ví dụ công ty có dự án đầu tư thuộc quản lý của Cục thuế).
  • Công ty Việt Nam thuộc quản lý của cấp quận, huyện, thành phố có mã chương 754

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào tiểu mục nào năm 2024

Mã chương, tiểu mục nộp thuế

Mã chương nộp thuế Thu nhập cá nhân

Mã chương thuộc cấp huyện Tên 754 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh 755 Doanh nghiệp tư nhân 756 Hợp tác xã 757 Hộ gia đình, cá nhân 758 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ 759 Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống 760 Các quan hệ khác của ngân sách 799 Các đơn vị khác

Tiểu mục nộp thuế TNCN

Mã số Mục Mã số Tiểu Mục Thuế thu nhập cá nhân 1000 1001 Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công. 1003 Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân 1004 Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân 1005 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán) 1006 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản 1007 Thuế thu nhập từ trúng thưởng 1008 Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 1012 Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản 1014 Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản 1015 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 1049 Thuế thu nhập cá nhân khác

Tổ chức, cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm ghi mã chương nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đúng trên tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp ghi sai mã chương nộp thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế có thể thực hiện khai bổ sung tờ khai thuế thu nhập cá nhân để điều chỉnh lại.

Lưu ý, riêng với thuế TNCN

Trường hợp người nộp thuế chỉ phát sinh 1 loại thu nhập:

1.1. Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển

nhượng vốn, căn cứ vào cấp quản lý của cơ quan thuế đối với người nộp thuế để hạch toán.

Nếu người nộp thuế do Cục Thuế quản lý hạch toán vào Chương 557

Nếu do Chi cục Thuế quản lý hạch toán vào Chương 757.

1.2. Thuế thu nhập từ các trường hợp khác hạch toán vào Chương 757.

Trường hợp người nộp thuế phát sinh từ 2 loại thu nhập trở lên:

– Trường hợp người nộp thuế vừa phát sinh thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các loại thuế thu nhập cá nhân khác thì

Chương của người nộp thuế được xác định theo Chương của đơn vị phát sinh thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Trường hợp người nộp thuế phát sinh một lúc nhiều khoản thuế thu nhập (trừ thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh) thì Chương

của người nộp thuế được xác định theo Chương của loại thuế thu nhập có tỷ trọng nộp ngân sách nhà nước lớn hơn.

Lưu ý: Với thuế TNCN do công ty khấu trừ và nộp thay, trường hợp phát sinh khoản phạt chậm nộp thì khi lập giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà

nước, mã chương vẫn xác định là mã chương của tổ chức do tổ chức có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay. Ví dụ tổ chức dưới đây sử dụng mã chương 151

Các loại tiểu mục nộp thuế thông dụng

Tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Mã tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1701

Mã tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 1702

Mã tiểu mục nộp tiền chậm thuế giá trị gia tăng: 4931

Tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): Mã tiểu mục 1052

Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 4918

Mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài

Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 1: 2862

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 3tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ

Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 2tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống.

Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 1tr/năm. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 1757

Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 4934

Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên

Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên: 1599

Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế tài nguyên: 4927

Mã tiểu mục nộp tiền vi phạm hành chính – trừ thuế TNCN

Mã tiểu mục vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4254

Mã tiểu mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: 1001

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015

Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân: 4917

Mã tiểu mục phạt vi phạm hành chính thuế thu nhập cá nhân: 4268

Mã tiểu mục khác

Mã tiểu mục tiền chậm nộp khác: Mã tiểu mục 4943

Mã tiểu mục tiền chậm nộp các loại thuế khác: Mã tiểu mục 4944

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Mã chương, tiểu mục nộp thuế”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;

• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

Thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu phần trăm?

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20%, trừ trường hợp: + Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Thuế nhập khẩu tiểu mục bao nhiêu?

- Thuế nhập khẩu: Mã số mục 1900, mã số tiểu mục 1901. - Thuế xuất khẩu: Mã số mục 1850, mã số tiểu mục 1851.

Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi nào?

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kế toán năm của doanh nghiệp theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021 thì thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 là 31/03/2022 (nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN phải nộp).

Tại sao doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế quan trọng để nhà nước thực hiện điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội, là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.