Nhận xét về cách lập luận của Chiếu cầu hiền

TRƯỜNG: THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾNTHIẾT KẾ BÀI: CHIẾU CẦU HIỀN (Ngô Thì Nhậm)(Ngữ văn 11, kì I, 02tiết)Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài họcĐọc hiểu một tác phẩm nghị luận trung đại theo đặc trưng thể loại.Bước 2: Xây dựng nội dung bài học- Văn bản “Chiếu cầu hiền” của Ngô Thì Nhậm.- Tích hợp các bài: Thực hành về thành ngữ, điển cố; Thực hành về nghĩa của từ trong sửdụng; Thao tác lập luận so sánh.Bước 3: Xác định mục tiêu bài học* Kiến thức:- Những đặc sắc về nội dung tư tưởng và nghệ thuật lập luận của văn bản.- Nhận biết một vài đặc điểm cơ bản của nghị luận trung đại.* Kĩ năng:- Huy động những tri thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm, thể loại...để đọchiểu văn bản.- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại+ Nhận diện thể loại văn bản và giải thích ý nghĩa của thể loại.+ Nhận diện, phân tích và đánh giá những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật cótrong bài chiếu- Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo một số đoạn văn.- Vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học để đọc những bài văn nghị luận có trongsgk hoặc ngoài sgk; nêu lên những kiến giải, suy nghĩ về phương diện nội dung và nghệthuật của văn bản; viết đoạn văn hoặc bài văn nghị luận về một trong những vấn đề đượcđặt ra trong văn bản; rút ra những bài học về lí tưởng sống, cách sống từ văn bản đã họcđể liên hệ vận dụng vào thực tiễn cuộc sống của bản thân.* Thái độ:- Trân trọng người hiền tài.- Yêu Tổ quốc.- Có ý thức xác định lẽ sống, lí tưởng sống cao đẹp.- Có ý thức trách nhiệm với đất nước trong hoàn cảnh hiện tại.* Định hướng góp phần hình thành các năng lực- Năng lực tự học.- Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong bài học.- Năng lực giao tiếp (Nghe, nói, đọc, viết).- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.- Năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực cảm thụ thẩm mỹ.- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụngđể kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học.Mức độ nhận biếtMức độ thông hiểuMức độ vận dụng và vậndụng caoXem videoChỉ ra vấn đề mà video đề Suy nghĩ về vấn đề mà video1Những nét chính vềtác giả.Thể loại của văn bản,kiểu văn bản, mụcđích, giọng điệu.Hoàn cảnh sáng táccủa văn bản, phươngthức biểu đạt chính.Bố cục của văn bản.cập.- Chỉ ra những biểu hiện vềcuộc đời, con người vànhững đóng góp của tác giảđược thể hiện trong phầntiểu dẫn.- Chỉ ra được những tácphẩm tiêu biểu.- Chỉ ra thể loại của văn bản,kiểu văn bản.- Chỉ ra mục đích viết, giọngđiệu của văn bản.- Chỉ ra tác động của hoàncảnh ra đời đến việc thể hiệnnội dung tư tưởng của vănbản.- Chỉ ra phương thức biểuđạt chính của văn bản.- Chỉ ra bố cục của văn bản.hướng đếnNêu những hiểu biết thêm vềtác giả qua việc đọc hiểu vănbản.Việc sử dụng thể loại đó có phùhợp với mục đích sáng tác củatác giả không?Em sẽ làm gì nếu đặt tronghoàn cảnh của tác giả?Nhận xét về bố cục của bàichiếu.Nhận xét về nghệ thuật lậpluậnđược tác giả sử dụng trongphần mở đầu.Nhận xét về nghệ thuật lậpluậnđược tác giả sử dụng trongphần nội dung.Nhận xét về nghệ thuật lậpluậnđược tác giả sử dụng trongphần kết thúc.Những nét đặc sắc ấy đã gópphần thể hiện tư tưởng của bàichiếu ra sao?Nội dung chính và - Chỉ ra nội dung chính củanghệ thuật lập luận phần mở đầu.của phần mở đầu- Chỉ ra nghệ thuật lập luậntrong phần mở đầu.Nội dung chính và - Chỉ ra nội dung chính củanghệ thuật lập luận phần nội dung.trong phần nội dung.- Chỉ ra nghệ thuật lập luậntrong phần nội dung.Nội dung chính và - Chỉ ra nội dung chính củanghệ thuật lập luận phần kết thúc.trong phần kết thúc.- Chỉ ra nghệ thuật lập luậntrong phần kết thúc.Những giá trị tiêu biểu - Chỉ ra những giá trị về mặtcủa bài chiếu.nội dung.- Chỉ ra những giá trị về mặtnghệ thuật.Việc đãi ngộ đối với Viết một đoạn văn ngắn - Học sinh tự do trình bày suyngười hiền tài.trình bày suy nghĩ của mình nghĩ của mình.về cách ứng xử đối với - Đúng với thể thức của mộtngười hiền tài.đoạn văn.Những lưu ý khi đọc Chỉ ra những lưu ý khi đọc Rút ra bài học khi viết một vănhiểu văn bản nghị luận hiểu văn bản nghị luận trung bản nghị luận.trung đại Việt Namđại Việt Nam.Bước 5: Biên soạn các câu hỏi/ bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả với bài “Chiếu cầu hiền”2Mức độ nhận biếtMức độ thông hiểuMức độ vận dụng và vận dụngcao1. Hoạt động 1: Khởi Video vừa xem đề cập đến Suy nghĩ của em về vấn đềđộngvấn đề gì?được đặt ra trong video đó?Gv cho học sinh xemmột video ngắn nói vềviệc đãi ngộ đối vớingười hiền tài trongchương trình “Quàtặng cuộc sống”2. Hoạt động 2: Hình Cuộc đời, con người và Văn bản giúp em hiểu thêm gìthành kiến thứcnhững đóng góp của tác giả về tác giả?Nêu những nét chính Ngô Thì Nhậm cho văn họcvề tác giả Ngô Thì và triều đại Tây Sơn?Nhậm.Xác định thể loại, kiểu Văn bản được viết theo thể Theo em, việc sử dụng thể loại,văn bản, giọng điệu.loại nào? Thuộc kiểu văn kiểu văn bản, giọng điệu có tácbản nào? Giọng điệu ra sao? dụng gì trong việc thể hiện nộidung tư tưởng của văn bản?Bài chiếu được viết - Hoàn cảnh ra đời của văn Nếu ở vào hoàn cảnh tương tựtrong hoàn cảnh nào? bản đã tác động như thế nào của tác giả, em sẽ làm gì?đến việc thể hiện nội dung tưtưởng của văn bản.- Phương thức biểu đạt chínhcủa văn bản là phương thứcnào?Đọc văn bản để xác Dựa vào văn bản xác định bố Em có nhận xét gì về bố cục củađịnh bố cục.cục của văn bảnbài chiếu?Phần mở đầu của văn ? Để đi đến kết luận mang ý Nhận xét về cách lập luận củabản đề cập tới nội nghĩa điểm tựa cho lập luận tác giả trong phần mở đầu?dung gì?“Hiền tài cần phải phụng sựcho đời, đó là ý trời vậy”, tácgiả đã lập luận như thế nào?Phần nội dung của văn ? Tác giả đã sử dụng cách - Ý nghĩa, tác dụng của việc sửbản đề cập tới những thức lập luận nào để nói về dụng điển tích, điển cố là gì?vấn đề gì?cách ứng xử của các sĩ phu - Việc sử dụng điển tích, điển cốBắc Hà và thái độ của Vua kết hợp với câu hỏi tu từ đã đemlại hiệu quả như thế nào cho lậpQuang Trung ?luận?? Tác giả đã nhắc đến những - Em hãy nhận xét về cách lậpthực trạng và nhu cầu của luận của tác giả khi nhắc đếnthực trạng và nhu cầu của đấtđất nước như thế nào?nước? Cách lập luận ấy có tácdụng gì đối với các sĩ phu BắcHà?3Phần kết thúc của văn - Bài chiếu đã đưa ra nhữngbản đề cập tới nội con đường nào để người hiềndung gì?có thể ra giúp nước?- Tác giả đã sử dụng hìnhảnh, lời lẽ như thế nào đểkhích lệ động viên ngườihiền tài?3. Hoạt động 3: - Nội dung chính của bàiLuyện tậpchiếu là gì?Xác định những nét - Bài chiếu có những nétđặc sắc về nội dung và nghệ thuật đặc sắc nào?nghệ thuật của bàichiếu.4. Hoạt động 4: Vận Nếu sau này trở thành ngườidụnglãnh đạo, em sẽ ứng xử nhưthế nào với người hiền tài?Viết một đoạn văn ngắn bàytỏ quan điểm của em.5. Hoạt động 5: Tìm Sau khi đọc hiểu văn bảntòi, mở rộng“Chiếu cầu hiền”, em rút ranhững lưu ý gì khi tiếp cậnmột văn bản tương tự?4- Em có nhận xét gì về tư tưởngvà đường lối cầu hiền của vuaQuang Trung?- Việc sử dụng hình ảnh và lờilẽ ấy có ý nghĩa như thế nào đốivới người nghe ở phần cuối?Những nét đặc sắc ấy đã gópphần thể hiện tư tưởng của bàichiếu ra sao?- Học sinh suy nghĩ, viết đoạnvăn, trình bày ý kiến của mìnhtrước lớp.- Đúng với thể thức của mộtđoạn văn.- Học sinh về nhà hoàn thiện bàitập.- Học sinh cần rút ra đượcnhững lưu ý cần thiết khi tiếpcận một văn bản tương tự.Bước 6: Thiết kế minh họaĐỌC HIỂU VĂN BẢN: CHIẾU CẦU HIỀN (Ngô Thì Nhậm)(Ngữ văn 11, kì I, 02 tiết)I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Về kiến thức- Hiểu được chủ trương đúng đắn của Vua Quang Trung trong việc tập hợp người hiềntài; nhận thức được vai trò trách nhiệm của người trí thức đối với công cuộc xây dựng đấtnước.- Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục của Ngô Thì Nhậm.- Nhận thức được tầm quan trọng của nhân tài đối với quốc gia.2. Kĩ năng:- Huy động những tri thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm, thể loại...để đọchiểu văn bản.- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.3. Thái độ:- Trân trọng người hiền tài.- Yêu Tổ quốc.- Có ý thức xác định lẽ sống, lí tưởng sống cao đẹp.- Có ý thức trách nhiệm với đất nước trong hoàn cảnh hiện tại.4. Hình thành cho học sinh các năng lực- Năng lực tự học.- Năng lực giải quyết các tình huống đặt ra trong bài học.- Năng lực giao tiếp (Nghe, nói, đọc, viết).- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.- Năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực cảm thụ thẩm mỹ.- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH1. Giáo viên:- SGK, SGV, thiết kế bài học, máy chiếu…- Các phiếu học tập: Các sơ đồ để học sinh điền thông tin, các bài tập dùng để kiểm tra,đánh giá học sinh trong quá trình đọc hiểu.2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau- Đọc trước bài “Chiếu cầu hiền” của Ngô Thì Nhậm.- Phân chia bố cục của bài chiếu và xác định nội dung chính của từng phần.- Ghi lại các điển tích, điển cố có trong bài chiếu và cắt nghĩa, lí giải theo cách hiểu củamình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung cần đạt1. Hoạt động 1: Khởi động (5P)- Giáo viên cho học sinh xem videongắn nói về việc đãi ngộ đối với người5Hoạt động của giáo viên và học sinhhiền tài và trả lời các câu hỏi sau:? Vấn đề mà video đề cậplà gì?? Em có suy nghĩ gì về vấn đề ấy?2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức( 70P)* GV hướng dẫn học sinh tìm hiểuchung? Nếu được giới thiệu đôi nét về tác giảNgô Thì Nhậm, em sẽ giới thiệu nhữngnét tiêu biểu nào?? Nhận xét về những đóng góp của NgôThì Nhậm đối với triều đại Tây Sơn?? Nêu những tác phẩm tiêu biểu củaNgô Thì Nhậm?* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vănbảnGv yêu cầu tất cả học sinh đọc lướt vănbản, trao đổi nhóm (5P) để thực hiệncác yêu cầu sau:Nhóm 1:? Văn bản được viết theo thể loại nào?Thuộc kiểu văn bản nào?? Thể loại đó thường do ai viết? Viết đểlàm gì? Giọng điệu như thế nào?? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nhưthế nào và được viết theo phương thứcnào là chính?Nội dung cần đạtI. TÌM HIỂU CHUNG:1. Tác giả:- Ngô Thì Nhậm (1746 - 1803)- Quê quán: làng Tả Thanh Oai, huyệnThanh Oai, trấn Sơn Nam (nay thuộc huyệnThanh Trì, Hà Nội)- Năm 1775, ông đỗ tiến sĩ, từng giữ chứcĐốc đồng trấn Kinh Bắc.- Năm 1778, khi nhà Lê - Trịnh sụp đổ, NgôThì Nhậm đi theo phong trào Tây Sơn, đượcvua Quang Trung phong làm Lại bộ Tả thịlang, sau thăng chức Binh bộ Thượng thư.=> Có đóng góp tích cực cho triều đại TâySơn2. Tác phẩm- Kim mã hành dư (Làm lúc công việc nhànrỗi)- Hán các anh hoa (Tình hoa nơi gác văn).- Yên đài thu vịnh (Trăm vần thơ vịnh hoacúc).- Xuân thu quản kiến (Cái nhìn chật hẹp vềcác sự kiện thời Xuân Thu).3. Văn bản “ Chiếu cầu hiền”a. Thể loại: Chiếu- Chiếu là loại công văn thời xưa (thuộc kiểuvăn bản nghị luận chính trị - xã hội)- Thể loại chiều thường do nhà vua viết dùngđể ban bố lệnh cho bề tôi hoặc chỉ thị chomọi người.- Giọng điệu: trang trọngb. Hoàn cảnh sáng tác- Năm 1788, Lê Chiêu Thống rước quânThanh vào xâm lược nước ta. Nguyễn Huệlên ngôi, quét sạch quân Thanh. Triều Lê sụpđổ, trước sự kiện trên, một số bề tôi của triềuLê đã bỏ trốn hoặc đi ở ẩn... Quang Trunggiao cho Ngô Thì Nhậm thay mình viết“Chiếu cầu hiền” nhằm thuyết phục sĩ phuBắc Hà, tức các tri thức của triều đại cũ (Lê-Trịnh ) ra cộng tác với triều đại Tây Sơn.- Phương thức biểu đạt chính: Nghị luậnNhóm 2:c. Bố cục: 3 phần? Xác định bố cục của văn bản? ( Văn - Phần mở đầu: “Từng nghe…người hiền6Hoạt động của giáo viên và học sinhbản gồm mấy phần?) Hãy tóm tắt nộidung của văn bản bằng một sơ đồ tưduy? Nhận xét về bố cục của bài chiếu?)- Đại diện nhóm trình bày- Nhóm khác nhận xét- Gv nhận xét, chốt kiến thức* GV hướng dẫn học sinh đọc hiểuvăn bản- Gv yêu cầu học sinh làm việc cá nhânđể trả lời các câu hỏi:? Đọc kĩ phần mở đầu của văn bản (từ“Từng nghe…người hiền vậy”), xácđịnh nội dung chính của phần mở đầu?? Để đi đến kết luận mang ý nghĩa điểmtựa cho lập luận “Hiền tài cần phảiphụng sự cho đời, đó là ý trời vậy”, tácgiả đã lập luận như thế nào?? Nhận xét về cách lập luận của tác giảtrong phần mở đầu?- Cá nhân trình bày.- Học sinh khác nhận xét, bổ sung- Gv nhận xét, chốt kiến thứcYêu cầu học sinh làm việc cá nhân đểtrả lời câu hỏi:? Đọc kĩ phần 2 của văn bản (từ “ Trướcđây.. phụng sự vương hầu chăng?”, xácđịnh nội dung chính của phần II?? Tác giả đã sử dụng cách thức lập luậnnào để nói về cách ứng xử của các sĩphu Bắc Hà và thái độ của Vua QuangTrung ?? Ý nghĩa, tác dụng của cách thức lậpluận ấy?- Cá nhân trình bày.- Học sinh khác nhận xét, bổ sung- Gv nhận xét, chốt kiến thức.Nội dung cần đạtvậy”- Phần nội dung: “Trước đây…hay sao”- Phần kết thúc: “Chiếu này ban xuống...hết”=> Bài chiếu có bố cục hợp lí, lôgic, chặtchẽ.II. Đọc hiểu văn bản1. Phần mở đầu: Mối quan hệ giữa hiềntài và thiên tử- So sánh: người hiền - ngôi sao sáng; thiêntử - sao Bắc Thần.- Nêu quy luật: sao sáng ắt chầu về ngôi BắcThần, người hiền ắt phải phụng sự cho thiêntử- Nêu phản đề: người hiền có tài mà đi ở ẩn,lánh đời thì như ánh sáng bị che lấp, như veđẹp bị giấu đi là trái ý trời, đi ngược lại vớiquy luật và phụ lòng người.- Khẳng định: Hiền tài cần phải phụng sựcho đời, đó là ý trời vậy=>Viện dẫn Luận ngữ, dẫn ra một quy luậtcủa tự nhiên để khẳng định quy luật của cuộcđời. Cách lập luận chặt chẽ, thuyết phụcnhằm đánh thức ý thức trách nhiệm của mỗingười nhất là người hiền tài.2. Phần nội dung: Cách ứng xử của sĩ phuBắc Hà, thái độ của vua Quang Trung vànhu cầu của đất nước* Cách ứng xử của sĩ phu Bắc Hà- Người thì đi ở ẩn.- Người ở lại triều thì giữ mình không dámnói thẳng.- Quan lại cấp dưới thì làm việc cầm chừng.=> Cách diễn đạt tượng trưng, hàm súc củađiển tích vừa thấp thoáng chút châm biếmnhẹ nhàng, vừa tế nhị đồng thời cũng chothấy vốn hiểu biết uyên thâm, tài văn chươngcủa người xuống chiếu. Cách viết ấy đã tácđộng vào nhận thức của các bậc hiền tài đểhọ tự nhận ra cách ứng xử chưa hợp lý củamình.* Thái độ của Vua Quang Trung- Hình ảnh: Ghé chiếu, đêm ngày mong mỏi=> Khiêm tốn, sẵn sàng chờ đợi và trọng7Hoạt động của giáo viên và học sinh? Tác giả đã nhắc đến những thực trạngnào của đất nước? Nhận xét về cách nêuthực trạng của tác giả?- Cá nhân trình bày.- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.- Gv nhận xét, chốt kiến thức.? Từ thực trạng trên, tác giả nêu lên nhucầu của đất nước bằng cách lập luậnnhư thế nào? Cách lập luận ấy có tácdụng gì đối với các sĩ phu Bắc Hà?- Cá nhân trình bày.- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.- Gv nhận xét, chốt kiến thức.* Hướng dẫn học sinh đọc phần 3- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân đểtrả lời các câu hỏi:? Đọc kĩ phần 3 của văn bản (từ “ChiếuNội dung cần đạtdụng hiền tài của người xuống chiếu.- Câu hỏi tu từ+ Hay trẫm ít đức không đáng để phò táchăng?+ Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụngsự vương hầu chăng?=> Thành tâm, khiêm nhường, ràng buộc củaVua Quang Trung để các sĩ phu Bắc Hà thấychỉ có một con duy nhất và hợp lí là đem tàinăng ra để phục vụ triều đại mới* Nhu cầu của đất nước- Thực trạng của thời đại mới+ Buổi đầu dựng nghiệp nên triều chínhchưa ổn định+ Biên ải chưa yên+ Kỉ cương triều chính còn nhiều khiếmkhuyết+ Dân chưa hồi sức sau chiến tranh+ Đức của vua chưa nhuần thấm khắp nơi=> Thẳng thắn chỉ ra những khó khăn củatriều đại mới do mình đứng đầu, cần sự trợgiúp của nhiều bậc hiền tài.- Nhu cầu của đất nước+ Dùng hình ảnh cụ thể: Một cái cộtkhông thể đỡ nổi một căn nhà lớn+ Nêu ra một thực tế: Mưu lựơc mộtngười không thể dựng nghiệp trị bình=> Khẳng định vai trò to lớn của người hiềntài trong sự nghiệp xây dựng đất nước+ Đặt ra một câu hỏi“Suy đi … haysao?”: Khẳng định đất nước có nhiều nhântài+ Đưa ra một kết luận: người hiền tài phảira phục vụ hết mình cho triều đại mới=> Khéo léo nêu nhu cầu của đất nước. Lời lẽvừa khiêm nhường, tha thiết vừa kiên quyếtkhiến người hiền tài không thể không ra giúptriều đại mới, khiến sĩ phu Bắc Hà không thểkhông thay đổi cách cư xử.3. Phần kết thúc: Đường lối cầu hiền củaVua Quang Trung* Đường lối cầu hiền- Đối tượng: Quan viên lớn nhỏ, thứ dân8Hoạt động của giáo viên và học sinhnày ban xuống...hết”, xác định nộidung chính của đoạn văn?? Hãy liệt kê những đối tượng, biệnpháp, cách thức về đường lối cầu hiềncủa vua Quang Trung ?? Nhận xét về tư tưởng và đường lối cầuhiền của nhà vua?- Cá nhân trình bày.- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.- Gv nhận xét, chốt kiến thức.- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân đểtrả lời các câu hỏi:? Bài chiếu đã kết thúc bằng những hìnhảnh và lời lẽ như thế nào? Ý nghĩa củahình ảnh và những lời lẽ ấy?- Cá nhân trình bày- Gv nhận xét, chốt kiến thức3. Hoạt động 3: Luyện tập (2P)? Nêu những nét đặc sắc về nội dung vànghệ thuật của bài chiếu?? Những nét đặc sắc ấy đã góp phần thểhiện tư tưởng của bài chiếu ra sao?- Hs suy nghĩ, trả lời (Kĩ thuật trình bàymột phút)- GV chốt kiến thức bằng sơ đồ tư duyNội dung cần đạttrăm họ- Biện pháp, cách thức+ Cho phép mọi người có tài năng thuộcmọi tầng lớp trong xã hội được dâng sớ tâubày kế sách.+ Cho các quan văn võ tiến cử người cónghề hay, nghiệp giỏi.+ Cho phép người tài tự tiến cử.=> Tư tưởng dân chủ, tiến bộ; đường lối rõràng, cụ thể, thuận tiện; chính sách rộng mở,giàu tính khả thi. Cách làm này đã thể hiệnthành ý và thái độ trọng dụng người tài củavua Quang Trung.* Lời kêu gọi hiền tài- Hình ảnh: đất trời thanh bình, trong sáng ->vận hội của người hiền.- Lời lẽ: Động viên, khích lệ, hứa hẹn đãingộ hiền tài “cùng nhau hưởng phúc”.=> Không khí của thời đại mới với niềm tintưởng vào tương lai rộng mở đã làm phấnchấn lòng người.III. Tổng kết:1. Nội dung:- Chiếu cầu hiền là một văn kiện quan trọngthể hiện chủ trương đúng đắn của triều đạiTây Sơn nhằm động viên trí thức Bắc Hàtham gia xây dựng nước.- Tầm tư tưởng của Vua Quang Trung và củatác giả.- Vai trò của người hiền tài trong công cuộcxây dựng đất nước.2. Nghệ thuật:- Cách nói sùng cổ ( Thi pháp VHTĐ)- Lời văn ngắn gọn, súc tích; tư duy sáng rõ;lập luận chặt chẽ, khúc triết kết hợp với tìnhcảm tha thiết, mãnh liệt có sức thuyết phụccả về lí trí và tình cảm.4. Hoạt động 4: Vận dụng (12P)Nếu sau này trở thành người lãnh đạo,em sẽ ứng xử như thế nào với ngườihiền tài? Viết một đoạn văn ngắn bày tỏquan điểm của mình.5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (1P) * Một số lưu ý khi đọc hiểu văn bản nghị? Sau khi đọc hiểu văn bản “Chiếu cầu luận trung đại Việt Nam9Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung cần đạthiền”, em rút ra những lưu ý gì khi tiếp - Luôn đặt văn bản vào thời điểm mà nó racận một văn bản tương tự?đời để tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của vănbản; từ đó tìm những căn cứ để lí giải đặcđiểm của văn bản- Chú ý đến thi pháp của văn học trung đại- Chú ý đến bố cục, cách tư duy, lập luận,cách diễn đạt hàm súc.- Chú ý đến giọng điệu, tình cảm của ngườiviết được thể hiện trong văn bảnIV. RÚT KINH NGHIỆM1. Nội dung:...........................................................................................................................2. Phương pháp:.....................................................................................................................3. Thời gian:..........................................................................................................................10

Video liên quan

Chủ đề