Ngày kim thần thất sát là ngày gì

Ngày có sao Kim thần thất sát theo trạch cát là đại hung. Kim thần thất sát lấn át cả các sao tốt như Sát Cống, trực tinh, nhân chuyên.

Thiên trù hồng phạm ghi: Kim thần thất sát là tinh của Thái bạch, chủ loạn ly chết chóc , ôn dịch và chiến tranh

Cách tính ngày Kim thần thất sát

Năm Giáp - Kỷ ngày Ngọ, Mùi Năm Ất - Canh ngày Thìn, Tỵ. Năm Bính - Tân ngày Dần, Mão. Năm Đinh - Nhâm ngày Tuất, Hợi. Năm Mậu - Quý ngày Thân, Dậu.

Ngày kim thần thất sát là ngày gì

Tham gia: 28/9/2021 Bài viết: 3 Đã được thích: 0 Điểm thành tích: 1

Ngày kim thần thất sát được những đến nhiều trong những cuốn sổ tử vi, phong thủy. Nhưng không phải ai cũng biết đây là ngày gì? Và tại sao nó lại cần phải tránh mỗi khi bắt đầu tiến hành công việc trọng đại.

Tất cả những thắc mắc về ngày kim thần thất sát sẽ được tổng hợp trong bài viết này. Mời bạn tham khảo!

Ngày kim thần thất sát là gì? Ý nghĩa

Ngày kim thần thất sát hiểu một cách đơn giản đó là ngày xấu, ngày hung. Mọi người quan niệm rằng, những việc làm vào ngày này sẽ không có kết quả tốt, hoặc xảy ra nhiều khó khăn như tranh chấp, mâu thuẫn. Vậy nên tiến hành bất kỳ công việc gì, đa số mọi người đều xem ngày để tránh ngày kim thần thất sát hoặc những ngày xấu khác trong năm.

Ngày kim thần thất sát là ngày gì

(Ngày kim thần thất sát được cho là ngày xấu) ​

Cách tính ngày kim thần thất sát chuẩn

Dựa vào hệ thống nhị thập bát tú

Đây là cách tính ngày kim thần thất sát được khá nhiều người áp dụng. Theo đó, có các ngày sao chia như sau:

  • Sao thuộc hành Kim: Cương Kim Long, Ngưu Kim Ngưu, Lâu Kim Cẩu, Quỷ Kim Dương
  • Sao thuộc hành Mộc: Giác Mộc Giao, Khuê Mộc Lang
  • Sao thuộc Thái dương: Tinh Nhật Mã Vậy có tổng cộng là bảy sao, trong đó sao Lâu và Giác thuộc loại sao đẹp. Khi chọn ngày theo hệ thống nhị thập bát tú thì chọn 2 sao này, tránh các sao còn lại vì nó đều xấu.

Một cách đơn giản hơn, bạn có thể tra ngày kim thần thất sát trong năm tại: https://vansu.net/doi-ngay-am-sang-duong.html

Dựa vào can năm và chi ngày

  • Năm Giáp – Kỷ gặp các ngày Ngọ, Mùi, Thân, Dậu
  • Năm Ất – Canh gặp các ngày Thìn, Tị
  • Năm Bính – Tân gặp các ngày Dần, Mão, Ngọ, Mùi
  • Năm Đinh – Nhâm gặp các ngày Dần, Mão, Tuất, Hợi
  • Năm Mậu – Quý gặp các ngày Thân, Dậu, Tý, Sửu Những trường hợp năm - chi ngày ở trên là phạm phải kim thần thất sát. Ví dụ năm Giáp Tuất gặp các ngày Ngọ, Mùi, Thân, Dậu là ngày xấu, nên tránh.

Còn một số cách xác định ngày Kim thần thất sát nữa nhưng trên đây là 2 cách đơn giản, phổ biến nhất được nhiều người áp dụng.

Nên làm gì và không nên làm gì vào ngày kim thần thất sát

Như đã đề cập ở trên, ngày kim thần thất sát thuộc vào nhóm những ngày xấu. Vì vậy bạn đọc cần phải lưu ý:

  • Những việc nên làm: Trong ngày kim thần thất sát, điều quan trọng là phải giữ được tâm trong sạch, hướng thiện. Bạn nên làm nhiều việc tốt giúp đỡ mọi người, nên từ thiện, hoặc dành thời gian để chăm sóc, nghỉ ngơi cho chính bản thân mình. Như vậy sẽ giúp bạn có thêm năng lượng tích cực trong công việc và cuộc sống.
  • Những việc không nên làm: Không nên mạo hiểm trong công việc, không đầu tư lớn, kiêng kỵ khởi công xây dựng, mở hàng làm ăn kinh doanh, cưới xin... Tóm lại những việc lớn thì không nên bắt đầu vào ngày này. Để làm những việc trọng đại thì bạn nên xem ngày tốt năm 2022 tại: https://vansu.net/lich-nam-2022.html Lời khuyên này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc có thể làm theo hoặc không. Bởi lẽ, ngày xấu đẹp xuất phát từ văn hóa tín ngưỡng, có người tin và cũng có người không tin.

Điều cốt yếu ở đây chính là việc lựa chọn ngày tốt sẽ giúp cho tâm con người cảm thấy an toàn, có thêm niềm tin vào những điều tốt đẹp sẽ đến. Như vậy sẽ tiếp thêm động lực để họ làm việc, khi tâm vững, có ý chí thì làm việc gì cũng sẽ đạt được kết quả.

Trong quá trình chọn ngày, mọi người đều quan tâm đến ngày kim thần thất sát. Tuy nhiên về bản chất, ý nghĩa của ngày Kim thần thất sát không phải ai cũng nắm vững được. Vì những kiến thức này trong sách, tài liệu ghi lại không mấy rõ ràng. Cho nên cho rất nhiều nghi vấn, băn khoan về ý nghĩa ngày kim thần thất sát tốt hay xấu. Do đó để làm rõ điều này các chuyên gia đã phân tích làm rõ bản chất ý nghĩa ngày này. Đồng thời hướng dẫn cách tính ngày Kim thần thất sát một cách chi tiết nhất.

Định nghĩa ngày Kim thần thất sát

Theo kết quả nghiên cứu khoa học của các chuyên gia Tử Vi Vận Số thì xác định: “Kim thần” được hiểu là đấng tôi cao theo tín ngưỡng. Người này có quyền năng lớn, phép thuật lớn và quản lý cả một lĩnh vực nào đó. Và “Thần” nghĩa là thần linh thường được phân làm hai nhóm. Nhóm phúc thần, thiên thần, nhóm này luôn có nhiệm vụ mang đến những điều may mắn, an lành phúc đức cho người lương thiện. Còn nhóm hung thần, sát thần là nhóm luôn mang đến những điều xấu, tai họa đến cho những kẻ gian ác, tà đạo. Như vậy Kim thần là một vị thần chuyên quản và xử lý những việc xấu, ngăn chặn những việc gieo rắc tai họa. Sách Thiên Hồng phạm viết rằng: “Kim thần là tinh của Thái bạch, thần của bạch thú, chủ chiến tranh, loạn ly, chết chóc, hạn hán, ôn dịch…”.

Còn với cụm từ “Thất sát” được phân nghĩa gần giống với sao Thất sát trong tử vi. Chủ về lòng gan dạ, xung đột, sợ hãi, hà khắc, kinh hoàng và sự thảm khốc. Như vậy dựa theo phân tích trên của các nhà nghiên cứu thì kết quả được đưa ra và đánh giá rằng: Ngày Kim thần thất sát là một ngày hung, rất xấu, làm chủ về những điều không may mắn, tranh chấp xung đột, sợ hãi và sự tổn thương trong cuộc sống.

Hướng dẫn cách tính ngày Kim thần thất sát

Cách tính ngày Kim thần thất sát được xác định theo 2 cách. Cụ thể:

Cách tính ngày Kim Thần thất sát và hệ thống nhị thập bát tú theo ngày

Dựa vào cách tính sao thì ngày kim thần thất sát là những ngày chứa các sao chiếu như: Giác Mộc Giao, Cương Kim Long, Ngưu Kim Ngưu, Lâu Kim Cẩu, Khuê Mộc Lang, Quỷ Kim Dương, Tinh Nhật Mã.

Trong bảy vị sao này thì có:

  • Bốn sao thuộc hành Kim: Cương kim long, Ngưu kim ngưu, Lâu kim cẩu, Quỷ kim dương.
  • Hai sao thuộc hành Mộc: Giác mộc giao, Khuê mộc lang.
  • Một sao thuộc Thái dương: Tinh nhật mã.

Trong hệ thống 7 sao trên thì có 2 sao cát (tốt) đó là: Sao Giác mộc giao và sao Lâu Kim cẩu. Còn tất cả những sao còn lại đều là sao xấu. Khi lựa chọn các ngày theo thập nhị thập bát tú thường thì những ngày có sao cát được ưu tiên, và những ngày gặp sao xấu thì loại bỏ. Trừ một số trường hợp ngoại lệ như khi các ngày mà sao hung đang ở trạng thái đăng viên tạo ra phản vi kỳ cách thì được ưu tiên lựa chọn. Còn lại gặp những trường hợp khác thường được chọn để làm các việc như lấp cống rãnh, hang lỗ, đốt, vứt bỏ đồ cũ, kết dứt điều hung hại…

Cách tính ngày Kim thần thất sát dựa vào can năm và chi ngày

Những ngày kim thần thất sát được tính dựa trên can chi năm và chi ngày như sau:

  • Năm Giáp – Kỷ gặp các ngày Ngọ, Mùi, Thân, Dậu đều phạm kim thần thất sát
  • Năm Ất – Canh gặp các ngày Thìn, Tỵ đều phạm kim thần thất sát
  • Năm Bính – Tân gặp các ngày Dần, Mão, Ngọ, Mùi đều phạm kim thần thất sát
  • Năm Đinh – Nhâm gặp các ngày Dần, Mão, Tuất, Hợi đều phạm kim thần thất sát
  • Năm Mậu – Quý gặp các ngày Thân, Dậu, Tý, Sửu đều phạm kim thần thất sát.

Ngày kim thần thất sát là ngày gì

Bảng ngày kim thần thất sát được tính dựa theo can năm và chi ngày

Cách tính ngày Kim thần thất sát trên được dựa ngũ hổ độn, thiên can, ngũ hành nạp âm.

Ngoài ra người ta còn phân ra là Thiên và Địa Kim thần tức trời và đất. Tức Thiên Kim thần là trường hợp gặp thiên can, Địa Kim thần là trường hợp gặp ngũ hành nạp âm. Cụ thể như sau:

  • Năm Giáp – Kỷ: Thiên Kim thần (ngày Ngọ, Mùi) còn Địa Kim thần (ngày Thân, Dậu)
  • Năm Ất – Canh: Thiên Kim thần và Địa Kim thần (đều là ngày Thìn, Tỵ)
  • Năm Bính – Tân: Thiên Kim thần (ngày Dần, Mão), còn Địa Kim thần (là ngày Ngọ, Mùi)
  • Năm Đinh – Nhâm: Thiên Kim thần (ngày Tuất, Hợi), Còn Địa Kim thần (là ngày Dần và ngày Mão)
  • Năm Mậu – Quý: Thiên Kim thần (ngày Thân, Dậu), Địa Kim thần (ngày Tý và ngày Sửu).

Ngày Kim thần thất sát là một ngày xấu, đại hung. Bởi theo các tài liệu và khoa học nghiên cứu thì Kim thần là một hung thần mang đến những tai ương, xung đôt, bệnh tất, chết chóc, thất bại… Do đó khi chọn ngày tiến hành các công việc trọng đại, con người thường tránh chọn ngày kim thần thất sát.

Còn theo cá nhân tôi nhìn nhận rằng: Ngày Kim thần thất sát nó mang đúng bản chất của hành Kim quá độ. Nên ngày này sẽ tạo ra những luồng khí có tính chất lạnh lùng, sát phạt tiêu điều. Đây mà một luồng khí xấu gây hại cho sức khỏe con người, đồng thời đem đến những xung đột mâu thuẫn trong các mối quan hệ. Chính vì thế trong những ngày này cần tránh thực hiện các công việc quan trọng như: cưới hỏi, xuất hành, phẫu thuật, bốc thuốc trị bệnh, trồng cây, gieo hạt, giao dịch trao đổi mua bán. Cũng như những việc liên quan đến xây dựng như xây chuồng trại chăn nuôi, sửa sang nhà cửa… Hay việc đặt tên cho con cũng không nên. Để nhằm hạn chế những điều không may mắn về sức khỏe, sự phát triển, sinh trưởng và cả sự thuận hòa trong các mối quan hệ.

Ngày kim thần thất sát có nên cưới hỏi không?

Theo như phân tích ở trên thì bạn có thể thấy, ngày Kim Thần thất sát là ngày xấu, mang đến những luồng khí xấu. Gây tổn hại cho sức khỏe, sự phát triển. Nhưng hơn hết là gây ra xung đột, cãi vã, mâu thuẫn trong mọi mối quan hệ. Mà trong đó có quan hệ hôn nhân vợ chồng. Chính vì thế vào ngày kim thần thất sát bạn nên kiêng kỵ kết hôn thì sẽ tốt hơn. Tuy nhiên nếu như bạn đã chọn đúng ngày kim thần thất sát để kết hôn. Thì nên tìm cách hóa giải để khắc chế một phần nào đó luồng khí hung mà kim thần thất sát mang đến.

Danh sách ngày kim thần thất sát năm Quý Mão 2023

Ngày kim thần thất sát tháng 1 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 2 năm 2023

  • Thứ 5, ngày 26 tháng 1 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 5/1/2023
  • Thứ 6, ngày 27 tháng 1 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 6/1/2023
  • Thứ 3, ngày 7 tháng 2 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 17/1/2023
  • Thứ 4, ngày 8 tháng 2 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 18/1/2023
  • Chủ nhật, ngày 19 tháng 2 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 29/1/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 2 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 3 năm 2023

  • Thứ 2, ngày 20 tháng 2 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 1/2/2023
  • Thứ 6, ngày 3 tháng 3 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 12/2/2023
  • Thứ 7, ngày 4 tháng 3 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 13/2/2023
  • Thứ 4, ngày 15 tháng 3 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 24/2/2023
  • Thứ 5, ngày 16 tháng 3 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 25/2/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 3 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 5 năm 2023

  • Thứ 5, ngày 20 tháng 4 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 1/3/2023
  • Thứ 6, ngày 21 tháng 4 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 2/3/2023
  • Thứ 3, ngày 2 tháng 5 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 13/3/2023
  • Thứ 4, ngày 3 tháng 5 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 14/3/2023
  • Chủ nhật, ngày 14 tháng 5 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 25/3/2023
  • Thứ 2, ngày 15 tháng 5 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 26/3/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 4 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 6 năm 2023

  • Thứ 6, ngày 26 tháng 5 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 8/4/2023
  • Thứ 7, ngày 27 tháng 5 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 9/4/2023
  • Thứ 4, ngày 7 tháng 6 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 20/4/2023
  • Thứ 5, ngày 8 tháng 6 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 21/4/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 5 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 7 năm 2023

  • Thứ 2, ngày 19 tháng 6 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 2/5/2023
  • Thứ 3, ngày 20 tháng 6 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 3/5/2023
  • Thứ 7, ngày 1 tháng 7 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 14/5/2023
  • Chủ nhật, ngày 2 tháng 7 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 15/5/2023
  • Thứ 5, ngày 13 tháng 7 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 26/5/2023
  • Thứ 6, ngày 14 tháng 7 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 27/5/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 6 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 8 năm 2023

  • Thứ 3, ngày 25 tháng 7 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 8/6/2023
  • Thứ 4, ngày 26 tháng 7 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 9/6/2023
  • Chủ nhật, ngày 6 tháng 8 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 20/6/2023
  • Thứ 2, ngày 7 tháng 8 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 21/6/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 7 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 9 năm 2023

  • Thứ 6, ngày 18 tháng 8 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 3/7/2023
  • Thứ 7, ngày 19 tháng 8 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 4/7/2023
  • Thứ 4, ngày 30 tháng 8 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 15/7/2023
  • Thứ 5, ngày 31 tháng 8 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 16/7/2023
  • Thứ 2, ngày 11 tháng 9 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 27/7/2023
  • Thứ 3, ngày 12 tháng 9 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 28/7/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 8 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 10 năm 2023

  • Thứ 7, ngày 23 tháng 9 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 9/8/2023
  • Chủ nhật, ngày 24 tháng 9 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 10/8/2023
  • Thứ 5, ngày 5 tháng 10 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 21/8/2023
  • Thứ 6, ngày 6 tháng 10 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 22/8/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 9 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 11 năm 2023

  • Thứ 3, ngày 17 tháng 10 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 3/9/2023
  • Thứ 4, ngày 18 tháng 10 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 4/9/2023
  • Chủ nhật, ngày 29 tháng 10 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 15/9/2023
  • Thứ 2, ngày 30 tháng 10 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 16/9/2023
  • Thứ 6, ngày 10 tháng 11 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 27/9/2023
  • Thứ 7, ngày 11 tháng 11 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 28/9/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 10 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 12 năm 2023

  • Thứ 4, ngày 22 tháng 11 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 10/10/2023
  • Thứ 5, ngày 23 tháng 11 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 11/10/2023
  • Thứ 2, ngày 4 tháng 12 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 22/10/2023
  • Thứ 3, ngày 5 tháng 12 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 23/10/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 11 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 1 năm 2024

  • Thứ 7, ngày 16 tháng 12 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 4/11/2023
  • Chủ nhật, ngày 17 tháng 12 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 5/11/2023
  • Thứ 5, ngày 28 tháng 12 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 16/11/2023
  • Thứ 6, ngày 29 tháng 12 năm 2023 ➪ Âm lịch: Ngày 17/11/2023
  • Thứ 3, ngày 9 tháng 1 năm 2024 ➪ Âm lịch: Ngày 28/11/2023
  • Thứ 4, ngày 10 tháng 1 năm 2024 ➪ Âm lịch: Ngày 29/11/2023

Ngày kim thần thất sát tháng 12 năm 2023 âm lịch

Dương lịch tháng 2 năm 2024

  • Chủ nhật, ngày 21 tháng 1 năm 2024 ➪ Âm lịch: Ngày 11/12/2023
  • Thứ 2, ngày 22 tháng 1 năm 2024 ➪ Âm lịch: Ngày 12/12/2023
  • Thứ 6, ngày 2 tháng 2 năm 2024 ➪ Âm lịch: Ngày 23/12/2023
  • Thứ 7, ngày 3 tháng 2 năm 2024 ➪ Âm lịch: Ngày 24/12/2023

Và để thuận tiện và dễ dàng xem ngày cưới 2023, cũng như biết ngày kim thần thất sát thì bạn có thể ở chuyên mục xem ngày tốt xấu của Tử vi vận số. Bạn sẽ được hỗ trợ một cách nhanh chóng trong việc xác định ngày khi làm mọi việc đặc biệt là các cong việc quan trọng.

Trên đây là các kiến thức về ngày Kim thần thất sát. Hi vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn về bản chất từ đó áp dụng vào việc chọn ngày một cách có hiểu quả hơn.