Mức xử phạt vi phạm giao thông xe oto 2023

Điều khiển ô tô, xe máy chạy quá tốc độ quy định là hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Giao thông đường bộ 2008, nếu vi phạm sẽ bị phạt. Vậy mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe máy, ô tô năm 2022 là bao nhiêu?

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe máy, ô tô năm 2022 (Ảnh minh họa)

1. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với mô tô, xe gắn máy

Căn cứ Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP thì mức phạt đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy chạy quá tốc độ như sau:

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (theo điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (theo điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h (theo điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (theo điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (theo điểm i khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (theo điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP);

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h (theo điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h (theo điểm c khoản 7 Điều Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

3. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h (theo điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h (theo điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng (theo điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h (theo điểm b khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng (theo điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Bảo Ngọc

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:

Mới đây, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020

Nghị định số 100/2019/NĐ-CP cũng điều chỉnh mức xử phạt nặng đối với một số hành vi vi phạm quy định về nồng độ cồn theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia; những hành vi liên quan đến nguyên nhân gây tai nạn giao thông tăng nặng mức xử phạt đối như: vi phạm quy định về nồng độ cồn, chất ma túy, đi không đúng phần đường, làn đường, chạy quá tốc độ, đi ngược chiều, lùi xe trên đường cao tốc…

Năm 2020 phạt nồng độ cồn "khá chát"

Tra cứu mức phạt lỗi vi phạm giao thông Ô TÔ XE MÁY năm 2020

Tra cứu mức phạt lỗi cơ bản vi phạm giao thông Ô TÔ XE MÁY năm 2020

Lỗi Mức phạt Xe máy Mức phạt Ô tô
Không xi nhan khi chuyển làn 100 - 200 400-600
Không xi nhan khi chuyển hướng 400 - 600 800-1000
Chở thêm 02 người 200 - 300  
Chở thêm 03 người

400 - 600

 
Không xi nhan, còi khi vượt trước 100 - 200  
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600 - 1000

1000 - 2000
Vượt đèn đỏ, đèn vàng

600 - 1000 

3000 - 5000
Sai làn 400 - 600 3000 - 5000
Đi ngược chiều 1000 - 2000 3000 - 5000
Đi vào đường cấm 400 - 600  
Không gương chiếu hậu 100 - 200 300 - 400
Không mang Bằng 100 - 200 200 - 400
Không có Bằng 800 - 1000 4000 - 6000
Không mang đăng ký xe 100 - 200 200 - 400
Không có đăng ký xe 300 - 400 2000 -3000
Không có bảo hiểm 100  - 200 400 - 600
Không đội mũ bảo hiểm 200 - 300  
Vượt phải 400 - 600 3000 - 5000
Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

2000 - 3000

6000 - 8000
Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

4000 - 6000

16 000 - 18 000
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

6000 - 8000

30 000 - 40 000
Chạy quá tốc độ quy định từ 05 đến dưới 10 km/h 200 - 300 800 - 1000
Chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h 600 - 1000 3000 - 5000
Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

4000 - 5000

6000 - 8000
Chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h   10 000 - 12 000
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, (trừ một số trường hợp)   200 - 400
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định   400 - 600
Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe   800 - 1000
Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên)   800 - 1000
Không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí   1000 - 2000
Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT 600 - 1000 3000 - 5000
Đi vào đường cấm 400 - 600 1000 - 2000
Không có Kiểm định   4000 -6000
Không mang kiểm định   200 -   400
Dừng xe trái quy định 200 - 300 400 - 600
Đỗ xe trái quy định   800 - 1000

Hình ảnh minh hoạ học sinh bị phạt giao thông

Ngoài ra, luật cấm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ, người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân, học sinh, sinh viên uống rượu, bia ngay trước, trong giờ làm việc, học tập và nghỉ giữa giờ làm việc, học tập.

Luật nghiêm cấm quảng cáo đối với rượu có độ cồn từ 15 độ trở lên. Đối với rượu, bia có độ cồn dưới 5,5 độ, không được quảng cáo trên truyền hình trong thời gian từ 18h - 21h hàng ngày, trừ trường hợp quảng cáo có sẵn trong các chương trình thể thao mua bản quyền tiếp sóng trực tiếp từ nước ngoài…

Chủ đề