Điều khiển ô tô, xe máy chạy quá tốc độ quy định là hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Giao thông đường bộ 2008, nếu vi phạm sẽ bị phạt. Vậy mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe máy, ô tô năm 2022 là bao nhiêu?
Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe máy, ô tô năm 2022 (Ảnh minh họa)
1. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với mô tô, xe gắn máy
Căn cứ Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP thì mức phạt đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy chạy quá tốc độ như sau:
- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (theo điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (theo điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h (theo điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (theo điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (theo điểm i khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (theo điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP);
- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h (theo điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h (theo điểm c khoản 7 Điều Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (theo điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
3. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h (theo điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h (theo điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng (theo điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h (theo điểm b khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng (theo điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Bảo Ngọc
Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:
Mới đây, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020
Nghị định số 100/2019/NĐ-CP cũng điều chỉnh mức xử phạt nặng đối với một số hành vi vi phạm quy định về nồng độ cồn theo Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia; những hành vi liên quan đến nguyên nhân gây tai nạn giao thông tăng nặng mức xử phạt đối như: vi phạm quy định về nồng độ cồn, chất ma túy, đi không đúng phần đường, làn đường, chạy quá tốc độ, đi ngược chiều, lùi xe trên đường cao tốc…
Tra cứu mức phạt lỗi cơ bản vi phạm giao thông Ô TÔ XE MÁY năm 2020
Lỗi | Mức phạt Xe máy | Mức phạt Ô tô |
Không xi nhan khi chuyển làn | 100 - 200 | 400-600 |
Không xi nhan khi chuyển hướng | 400 - 600 | 800-1000 |
Chở thêm 02 người | 200 - 300 | |
Chở thêm 03 người | 400 - 600 | |
Không xi nhan, còi khi vượt trước | 100 - 200 | |
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) | 600 - 1000 | 1000 - 2000 |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng | 600 - 1000 | 3000 - 5000 |
Sai làn | 400 - 600 | 3000 - 5000 |
Đi ngược chiều | 1000 - 2000 | 3000 - 5000 |
Đi vào đường cấm | 400 - 600 | |
Không gương chiếu hậu | 100 - 200 | 300 - 400 |
Không mang Bằng | 100 - 200 | 200 - 400 |
Không có Bằng | 800 - 1000 | 4000 - 6000 |
Không mang đăng ký xe | 100 - 200 | 200 - 400 |
Không có đăng ký xe | 300 - 400 | 2000 -3000 |
Không có bảo hiểm | 100 - 200 | 400 - 600 |
Không đội mũ bảo hiểm | 200 - 300 | |
Vượt phải | 400 - 600 | 3000 - 5000 |
Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở | 2000 - 3000 | 6000 - 8000 |
Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở | 4000 - 6000 | 16 000 - 18 000 |
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở | 6000 - 8000 | 30 000 - 40 000 |
Chạy quá tốc độ quy định từ 05 đến dưới 10 km/h | 200 - 300 | 800 - 1000 |
Chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h | 600 - 1000 | 3000 - 5000 |
Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | 4000 - 5000 | 6000 - 8000 |
Chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h | 10 000 - 12 000 | |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, (trừ một số trường hợp) | 200 - 400 | |
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định | 400 - 600 | |
Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe | 800 - 1000 | |
Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên) | 800 - 1000 | |
Không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí | 1000 - 2000 | |
Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT | 600 - 1000 | 3000 - 5000 |
Đi vào đường cấm | 400 - 600 | 1000 - 2000 |
Không có Kiểm định | 4000 -6000 | |
Không mang kiểm định | 200 - 400 | |
Dừng xe trái quy định | 200 - 300 | 400 - 600 |
Đỗ xe trái quy định | 800 - 1000 |
Ngoài ra, luật cấm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ, người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân, học sinh, sinh viên uống rượu, bia ngay trước, trong giờ làm việc, học tập và nghỉ giữa giờ làm việc, học tập.
Luật nghiêm cấm quảng cáo đối với rượu có độ cồn từ 15 độ trở lên. Đối với rượu, bia có độ cồn dưới 5,5 độ, không được quảng cáo trên truyền hình trong thời gian từ 18h - 21h hàng ngày, trừ trường hợp quảng cáo có sẵn trong các chương trình thể thao mua bản quyền tiếp sóng trực tiếp từ nước ngoài…