Một mặt bàn hình tròn có đường kính 1 m 3 dm hỏi diện tích của mặt bàn đó bằng bao nhiêu mét vuông

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập trắc nghiệm Diện tích hình tròn Toán lớp 5 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 5.

Một mặt bàn hình tròn có đường kính 1 m 3 dm hỏi diện tích của mặt bàn đó bằng bao nhiêu mét vuông

Câu 1: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 31,4. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

Vậy phát biểu đã cho là sai.

Câu 2: Diện tích hình tròn có bán kính r = 4cm là:

A. 12,56cm2

B. 25,12cm2

C. 37,68cm2

D. 50,24cm2

Hiển thị đáp án

Diện tích hình tròn đó là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

Đáp số: 50,24cm2.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Diện tích hình tròn có đường kính d = 40dm là

Một mặt bàn hình tròn có đường kính 1 m 3 dm hỏi diện tích của mặt bàn đó bằng bao nhiêu mét vuông
dm2.

Hiển thị đáp án

Bán kính hình tròn đó là:

40 : 2 = 20 (dm)

Diện tích hình tròn đó là:

20 × 20 × 3,14 = 1256 (dm2)

Đáp số: 1256dm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1256.

Câu 4: Diện tích hình tròn có bán kính r =

Một mặt bàn hình tròn có đường kính 1 m 3 dm hỏi diện tích của mặt bàn đó bằng bao nhiêu mét vuông
m là:

Một mặt bàn hình tròn có đường kính 1 m 3 dm hỏi diện tích của mặt bàn đó bằng bao nhiêu mét vuông

Hiển thị đáp án

Một mặt bàn hình tròn có đường kính 1 m 3 dm hỏi diện tích của mặt bàn đó bằng bao nhiêu mét vuông

Câu 5: Diện tích của hình tròn có chu vi C = 25,12cm là:

A. 4cm2

B. 25,12cm2

C. 50,24cm2

D. 100,48cm2

Hiển thị đáp án

Bán kính hình tròn đó là:

25,12 : 3,14 : 2 = 4 (cm)

Diện tích hình tròn đó là:

4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

Đáp số: 50,24 cm2.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bán kính của hình tròn có diện tích S = 78,5mm2 là mm.

Hiển thị đáp án

Tích của bán kính và bán kính là:

78,5 : 3,14 = 25 (mm2)

Vì 5 × 5 = 25 nên bán kính của hình tròn đó là 5mm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Chu vi của mặt bàn hình tròn có diện tích S = 153,86mm2 là dm.

Hiển thị đáp án

Tích của bán kính và bán kính là:

153,86 : 3,14 = 49 (mm2)

Vì 7 × 7 = 49 nên bán kính của mặt bán đó là 7dm.

Chu vi mặt bàn đó là:

S = 7 × 2 × 3,14 = 43,96 (dm)

Đáp số: 43,96dm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 43,96.

Câu 8: Trong sân trường người ta trồng hai bồn hoa hình tròn. Bồn trồng hoa cúc có đường kính 5m. Bồn trồng hoa hồng có chu vi 9,42m. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn?

A. Bồn trồng hoa cúc

B. Bồn trồng hoa hồng

C. Hai bồn có diện tích bằng nhau

Hiển thị đáp án

Bán kính của bồn trồng hoa cúc là:

5 : 2 = 2,5 (m)

Diện tích của bồn trồng hoa cúc là:

2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (m2)

Bán kính của bồn trồng hoa hồng là:

9,42 : 3,14 : 2 = 1,5 (m)

Diện tích của bồn trồng hoa hồng là:

1,5 × 1,5 × 3,14 = 7,065 (m2)

Ta có 19,625m2 > 7,065m2.

Vậy bồn trồng hoa cúc có diện tích lớn hơn.

Câu 9: Cho hình tròn tâm O bán kính 6cm. Biết diện tích phần tô màu bằng 56% diện tích hình tròn. Tính diện tích tam giác ABC.

Một mặt bàn hình tròn có đường kính 1 m 3 dm hỏi diện tích của mặt bàn đó bằng bao nhiêu mét vuông

A. 24,8688cm2

B. 49,7376cm2

C. 63,3024cm2

D. 113,04cm2

Hiển thị đáp án

Diện tích hình tròn tâm O là:

6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)

Diện tích phần tô màu là:

113,04 : 100 × 56 = 63,3024 (cm2)

Diện tích tam giác ABC là:

113,04 − 63,3024 = 49,7376 (cm2)

Đáp số: 49,7376cm2

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8m. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,6m.

Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là m2.

Hiển thị đáp án

Diện tích mảnh vườn hình vuông là:

8 × 8 = 64 (m2)

Diện tích cái giếng là:

1,6 × 1,6 × 3,14 = 8,0384 (cm2)

Diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là:

64 − 8,0384 = 55,9616 (cm2)

Đáp số: 55,9616m2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 55,9616.

Câu 11: Biết hai hình tròn có cùng tâm O ta có bán kính lần lượt là 5dm và 7,5dm.

Vậy diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:

A. 490,625dm2

B. 255,125dm2

C. 176,625dm2

D. 98,125dm2

Hiển thị đáp án

Diện tích hình tròn tâm O bán kính 7,5dm là:

7,5 × 7,5 × 3,14 = 176,625 (dm2)

Diện tích hình tròn tâm O bán kính 5dm là:

5 × 5 × 3,14 = 78,5 (dm2)

Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:

176,625 − 78,5 = 98,125 (dm2)

Đáp số: 98,125dm2.

Câu 12: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng bằng chiều dài.

Ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn có bán kính 2m. Phần đất còn lại để trồng rau, trung mỗi mét vuông thu hoạch được 2kg rau. Mỗi ki-lô-gam rau bán với giá 6000 đồng. Hỏi trên mảnh vườn đó người ta đó thu được bao nhiêu tiền?

A. 11690280 đồng

B. 11602980 đồng

C. 11609280 đồng

D. 11609208 đồng

Hiển thị đáp án

Chiều rộng mảnh vườn đó là:

35 × 45 = 28 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

35 × 28 = 980 (m2)

Diện tích của cái bể là:

2 × 2 × 3,14 =12,56 (m2)

Diện tích phần đất để trồng rau là:

980 − 12,56 = 967,44 (m2)

Trên mảnh vườn đó người ta thu được số ki-lô-gam rau là:

967,44 × 2 = 1934,88 (kg)

Người ta thu được tất cả số tiền là:

6000 × 1934,88 = 11609280 (đồng)

Đáp số: 11609280 đồng.

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

Công thức tính chu vi hình tròn là tài liệu do đội ngũ giáo viên của GiaiToan biên soạn với các công thức chu vi diện tích hình tròn giúp các bạn học sinh nắm vững các kiến thức và cách tính chu vi hình tròn và áp dụng tính toán trong các bài tập. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo bài viết.

Chu vi hình tròn

Tham khảo thêm: Diện tích hình tròn: Công thức và bài tập

1. Hình tròn là gì?

+ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách tâm O một khoảng có bán kính bằng R.

+ Bất kỳ điểm nào nằm trên đường tròn và nối với tâm O đều là bán kính.

+ Đường thẳng đi qua hai điển trên đường tròn và đi qua tâm O được gọi là đường kính.

Một mặt bàn hình tròn có đường kính 1 m 3 dm hỏi diện tích của mặt bàn đó bằng bao nhiêu mét vuông

+ Như vậy, trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính.

Tính chất của đường tròn

+ Các đường tròn bằng nhau có chu vi bằng nhau.

+ Đường kính là đoạn thẳng dài nhất trong một hình tròn.

+ Bán kính các đường tròn bằng nhau sẽ bằng nhau.

2. Công thức tính chu vi hình tròn

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

Ngoài ra, muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)

3. Các dạng toán liên quan đến chu vi hình tròn

Dạng 1: Cho bán kính, đường kính tính chu vi hình tròn

Cách giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 5cm.

Bài làm

Chu vi hình tròn là;

5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)

Đáp số: 31,4cm

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có đường kính d = 14dm

Bài làm

Chu vi hình tròn là:

14 x 3,14 = 43,96 (dm)

Đáp số: 43,96dm

Ví dụ 3: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 9m

Bài làm

Chu vi hình tròn là:

9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)

Đáp số: 56,52m

Dạng 2: Cho chu vi hình tròn, tính bán kính và đường kính

Cách giải:

Từ công thức tính chu vi hình tròn, ta suy ta cách tính bán kính và đường kính của hình tròn như sau:

C = d x 3,14 → d = C : 3,14

C = r x 2 x 3,14 → r = C : 2 : 3,14

Ví dụ 1: Tính bán kính và đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn C = 18,84dm.

Bài làm

Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)

Đường kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 = 6 (dm)

Đáp số: bán kính 3dm; đường kính: 6dm

Ví dụ 2: Tính đường kính hình tròn có chu vi là 25,12cm.

Bài làm

Đường kính của hình tròn là:

25,12 : 3,14 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm.

Ví dụ 3: Tính bán kính của hình tròn có chu vi là 12,56cm.

Bài làm

Bán kính của hình tròn là:

12,56 : 2 : 3,14 = 2 (cm)

Đáp số: 2cm.

4. Bài tập tính chu vi hình tròn

Bài 1: Một bánh xe ô tô có bán kính bằng 0,25m. Hỏi:

a) Đường kính của bánh xe dài bao nhiêu mét?

b) Chu vi của bánh xe bằng bao nhiêu mét?

Bài 2: Một hình tròn có chu vi bằng 254,24dm. Hỏi đường kính và bán kính của hình tròn đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài 3: Tính chu vi của hình tròn có:

a) Bán kính r = 2,5dm

b) Đường kính d = 1,5cm

Bài 4: Một hình tròn có bán kính bằng số đo cạnh của một hình vuông có chu vi bằng 25cm. Tính chu vi của hình tròn đó.

Bài 5: Hình tròn có chu vi là 56,52cm. Hỏi hình tròn đó có bán kính bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 6:

a) Một mặt bàn ăn hình tròn có chu vi tròn là 4,082 m. Tính bán kính của mặt bàn đó.

b) Một biển báo giao thông dạng hình tròn có chu vi là 1,57m. Tính đường kính của hình tròn đó.

Bài 7: Biết 75% bán kính của hình tròn là 12,9 m. Tính chu vi hình tròn đó.

Bài 8: Hình dưới đây có nửa hình tròn đường kính 6cm và hai nửa hình tròn đường kính 3cm. Tính chu vi của hình được tô đậm.

Một mặt bàn hình tròn có đường kính 1 m 3 dm hỏi diện tích của mặt bàn đó bằng bao nhiêu mét vuông

Câu hỏi liên quan:

Tham khảo thêm công thức tính chu vi một số hình thường gặp:

---------

Như vậy, GiaiToan.com đã gửi tới các bạn học sinh Công thức tính chu vi hình tròn. Ngoài ra, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu và các công thức khác khác do GiaiToan biên soạn để học tốt môn Toán hơn.