Minh khánh có nghĩa là gì

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên La Minh Khánh có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

Tên Minh Khánh về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?

LA SELECT * FROM hanviet where hHan = 'la' or hHan like '%, la' or hHan like '%, la,%'; 儸 có 21 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 啰 có 11 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 囉 có 22 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 椤 có 12 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 欏 có 23 nét, bộ MỘC (gỗ, cây cối) 箩 có 14 nét, bộ TRÚC (tre trúc) 籮 có 25 nét, bộ TRÚC (tre trúc) 罗 có 8 nét, bộ VÕNG (cái lưới) 羅 có 19 nét, bộ VÕNG (cái lưới) 萝 có 12 nét, bộ THẢO (cỏ) 蘿 có 23 nét, bộ THẢO (cỏ) 覶 có 19 nét, bộ KIẾN (trông thấy) 覼 có 21 nét, bộ KIẾN (trông thấy) 逻 có 12 nét, bộ QUAI XƯỚC (chợt bước đi) 邏 có 23 nét, bộ QUAI XƯỚC (chợt bước đi) 鑼 có 27 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 锣 có 13 nét, bộ KIM (kim loại; vàng)

MINH SELECT * FROM hanviet where hHan = 'minh' or hHan like '%, minh' or hHan like '%, minh,%'; 冥 có 10 nét, bộ MỊCH (trùm khăn lên) 明 có 8 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 溟 có 13 nét, bộ THỦY (nước) 盟 có 13 nét, bộ MÃNH (bát dĩa) 萌 có 12 nét, bộ THẢO (cỏ) 蓂 có 14 nét, bộ THẢO (cỏ) 螟 có 16 nét, bộ TRÙNG (sâu bọ) 銘 có 14 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 铭 có 11 nét, bộ KIM (kim loại; vàng) 鳴 có 14 nét, bộ ĐIỂU (con chim) 鸣 có 8 nét, bộ ĐIỂU (con chim)

KHÁNH SELECT * FROM hanviet where hHan = 'khánh' or hHan like '%, khánh' or hHan like '%, khánh,%'; 磬 có 16 nét, bộ THẠCH (đá) 罄 có 17 nét, bộ PHẪU (đồ sành) 謦 có 18 nét, bộ NGÔN (nói) 轻 có 9 nét, bộ XA (chiếc xe)

Bạn đang xem ý nghĩa tên La Minh Khánh có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

LA trong chữ Hán viết là 儸 có 21 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.

Chữ la (儸) này có nghĩa là: (Danh) Xem {lâu la} 僂儸.

MINH trong chữ Hán viết là 冥 có 10 nét, thuộc bộ thủ MỊCH (冖), bộ thủ này phát âm là mì có ý nghĩa là trùm khăn lên.

Chữ minh (冥) này có nghĩa là: (Hình) U ám, tối tăm. Như: {u minh} 幽冥 u ám.(Hình) Ngu tối. Như: {minh ngoan bất linh} 冥頑不靈 ngu muội không linh lợi.(Hình) Liên quan tới sự sau khi chết. Như: {minh thọ} 冥壽 sinh nhật kẻ đã chết, {minh khí} 冥器 đồ vàng mã chôn theo người chết.(Hình) Cao xa, thăm thẳm, bao la, man mác. Như: {thương minh} 蒼冥, {hồng minh} 鴻冥 cao xa, man mác, mắt không trông thấu.(Phó) Thâm sâu. Như: {minh tưởng} 冥想 suy nghĩ thâm trầm. Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Quy trai minh tưởng} 歸齋冥想 (Hương Ngọc 香玉) Trở về thư phòng suy nghĩ trầm ngâm.(Động) Cách xa. Đào Uyên Minh 陶淵明: {Nhàn cư tam thập tải, Toại dữ trần sự minh} 閑居三十載, 遂與塵事冥 (Tân sửu tuế thất nguyệt 辛丑歲七月) Nhàn cư từ ba chục năm, Thành thử đã xa cách với việc đời bụi bặm.(Động) Kết hợp ngầm.(Danh) Địa ngục, âm phủ. Hậu Hán Thư 後漢書: {Tê thử hận nhi nhập minh} 齎此恨而入冥 (Phùng Diễn truyện 馮衍傳) Ôm hận này đến âm phủ.(Danh) Bể, biển. Cũng như {minh} 溟. Trang Tử 莊子: {Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn} 北冥有魚, 其名為鯤 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn.(Danh) Họ {Minh}.

KHÁNH trong chữ Hán viết là 磬 có 16 nét, thuộc bộ thủ THẠCH (石), bộ thủ này phát âm là shí có ý nghĩa là đá.

Chữ khánh (磬) này có nghĩa là: (Danh) Nhạc khí. Làm bằng đá ngọc hoặc kim loại, hình như cái thước cong, có thể treo trên giá.(Danh) Đá dùng để làm ra cái khánh (nhạc khí).(Danh) Khánh nhà chùa. Làm bằng đồng, trong rỗng, hình như cái bát, các nhà sư đánh lên khi bắt đầu hoặc chấm dứt nghi lễ. Thường Kiến 常建: {Vạn lại thử đô tịch, Đãn dư chung khánh âm} 萬籟此都寂, 但餘鐘磬音 (Đề phá san tự hậu thiền viện 題破山寺後禪院).(Danh) Đồ dùng để báo canh (thời Nam Tề). Sau mượn chỉ {thì chung} 時鐘 (chuông báo giờ).(Danh) Một loại tử hình (ngày xưa). Treo lên rồi thắt cổ cho chết. Nguyễn Quỳ Sanh 阮葵生: {Tự Tùy dĩ tiền, tử hình hữu ngũ, viết: khánh, giảo, trảm, kiêu, liệt} 自隋以前, 死刑有五, 曰: 磬, 絞, 斬, 梟, 裂 (Trà dư khách thoại 茶餘客話, Quyển bát).(Động) Khom lưng. Bày tỏ khiêm cung.(Động) Cong người như hình cái khánh.(Động) Kêu như đập gõ vào cái khánh.(Động) Đánh cho ngựa chạy nhanh. Thi Kinh 詩經: {Ức khánh khống kị, Ức túng tống kị} 抑磬控忌, 抑縱送忌 (Trịnh phong 鄭風, Thái Thúc ư điền 大叔於田) (Thái Thúc) đánh ngựa chạy đi, hay gò ngựa dừng lại (đều theo ý muốn), Nhắm rồi buông tên bắn (thì trúng ngay) và chạy theo con vật bị bắn hạ (mà lượm thì bao giờ cũng được). {Ức} 抑 và {kị} 忌: đều là ngữ trợ từ.(Phó) Vừa mới (phương ngôn).

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên La Minh Khánh trong tiếng Việt có 13 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên La Minh Khánh được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ MINH trong tiếng Trung là 明(Míng ).- Chữ KHÁNH trong tiếng Trung là 庆(Qìng ).- Chữ MINH trong tiếng Hàn là 명(Myung).- Chữ KHÁNH trong tiếng Hàn là 강(Kang).Tên La Minh Khánh trong tiếng Trung viết là: 明庆 (Míng Qìng).
Tên La Minh Khánh trong tiếng Trung viết là: 명강 (Myung Kang).

Hôm nay ngày 09/05/2022 nhằm ngày 9/4/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Ái Khanh, Bảo Khánh, Duy Khánh, Gia Khánh, Hiếu Khanh, Hoàng Khánh, Hồng Khanh, Hữu Khánh, Huy Khánh, Khả Khanh, Khanh, Khánh An, Khánh Anh, Khánh Bình, Khánh Châu, Khánh Chi, Khánh Diệp, Khánh Diệu, Khánh Duy, Khánh Giang, Khánh Giao, Khánh Hà, Khánh Hải, Khánh Hân, Khánh Hằng, Khánh Hoàn, Khánh Hoàng, Khánh Hội, Khanh Hữu, Khánh Huy, Khánh Huyền, Khánh Lâm, Khánh Linh, Khánh Ly, Khánh Mai, Khánh Minh, Khánh My, Khánh Nam, Khánh Ngân, Khánh Ngọc, Khánh Phi, Khánh Quyên, Khánh Quỳnh, Khánh Thi, Khánh Thủy, Khánh Thy, Khánh Trang, Khánh Văn, Khánh Vi, Khánh Vy, Khánh Xuân, Khánh Đan, Khánh Đạt, Khánh Điệp, Kiều Khanh, Kim Khánh, Lệ Khanh, Mai Khanh, Minh Khánh, Ngân Khánh, Ngọc Khanh, Nhã Khanh, Nhật Khánh, Như Khánh, Phi Khanh, Quang Khánh, Quốc Khánh, Tâm Khanh, Thành Khanh, Thiên Khánh, Thụy Khanh, Thy Khanh, Trọng Khánh, Tuấn Khanh, Uyển Khanh, Vân Khánh, Vĩnh Khánh, Ðan Khanh, Ðăng Khánh, Đông Khánh,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên La Minh Khánh

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên La Minh Khánh theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 71. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Trung Tính. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 7 điểm.

Nhân cách tên La Minh Khánh

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên La Minh Khánh theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 16. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, có khả năng sẽ được làm quan, có thể sẽ giàu có trong tương lai, tên này khá đào hoa, .

Nhân cách đạt: 12 điểm.

Địa cách tên La Minh Khánh

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên La Minh Khánh có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 1. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Cát.

Địa cách đạt: 9 điểm.

Ngoại cách tên La Minh Khánh

Ngoại cách tên La Minh Khánh có số tượng trưng là 54. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên La Minh Khánh

Tổng cách tên La Minh Khánh có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 70. Đây là con số mang Quẻ Không Cát.

Tổng cách đạt: 3 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên La Minh Khánh tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên La Minh Khánh là: 100/100 điểm.

Minh khánh có nghĩa là gì

tên rất hay

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Khánh


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Lữ hay là một họ của người châu Á. Họ này xuất hiện ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 여 (nam) hoặc 려 (bắc); Hanja: 呂; Romaja quốc ngữ: Yeo (nam) hoặc Ryeo (bắc)) và Trung Quốc (giản thể: ; phồn thể: ; bính âm: ). Họ này xếp thứ 22 trong danh sách Bách gia tính, về mức độ phổ biến họ này xếp thứ 43 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006. Theo Khang Hi tự điển, chữ 呂 có phiên thiết là Lực Cử thiết (力舉切) nên âm Hán Việt chính tắc là Lữ, thế nhưng tại miền Bắc, họ này đọc là , còn tại miền Nam thì mới để là Lữ.

Người Việt Nam họ Lã

  • Lữ Minh Châu, tên thật là Lữ Triều Phú, tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Gia đình nhạc sĩLữ Liên: ca sĩ Anh Tú (Lữ Anh Tú), ca sĩ Tuấn Ngọc (Lữ Anh Tuấn), ca sĩ Khánh Hà (Lữ Khánh Hà), ca sĩ Lưu Bích (Lữ Lưu Bích)...
  • Lữ Gia, Thừa tướng nhà Triệu
  • Lã Đường, một tướng trong thời loạn 12 sứ quân, chiếm đóng Tế Giang (Hưng Yên)
  • Lã Quốc Tuấn, vị tướng nhà Đinh có công truyền dạy nghề dệt chiếu làng Thiện Trạo, Ninh Bình.
  • Lã Xuân Oai, quan nhà Nguyễn.
  • Lã Thị Ả, là người có ba con trai họ Cao làm tướng nhà Đinh tham gia đánh dẹp 12 sứ quân.
  • Lã Thanh Huyền: diễn viên Việt Nam.
  • Lữ Văn Hùng, Bí thư Tỉnh ủyHậu Giang, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang
  • Lữ Quang Ngời, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
  • Lữ Ngọc Cư, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk.

Người Trung Quốc họ Lã

  • Lã Bất Vi, tể tướng nước Tần
  • Lã Hậu, tên thật là Lã Trĩ, hoàng hậu của Hán Cao Tổ Lưu Bang
  • Lã Bố, danh tướng đầu thời Tam Quốc
  • Lã Long, vua Hậu Lương
  • Lã Mông, đại tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc
  • Lã Phương, nhân vật hư cấu trong Thuỷ hử.
  • Lã Văn Đức, tướng lĩnh cuối thời Nam Tống.
  • Lã Văn Hoán, tướng lĩnh cuối thời Nam Tống và là trấn thủ thành Tương Dương. Đầu hàng quân Nguyên ngày 14 tháng 3 năm 1273 sau trận Tương Phàn, dẫn đường cho quân Mông Cổ nam hạ với kết quả là nhà Tống bị diệt vong 6 năm 5 ngày sau đó.

Người triều tiên họ Lữ

  • Yeo Jin Goo (Hán Việt: Lữ Trân Cửu), diễn viênHàn Quốc

Lữ hay là một họ của người châu Á. Họ này xuất hiện ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 여 (nam) hoặc 려 (bắc); Hanja: 呂; Romaja quốc ngữ: Yeo (nam) hoặc Ryeo (bắc)) và Trung Quốc (giản thể: ; phồn thể: ; bính âm: ). Họ này xếp thứ 22 trong danh sách Bách gia tính, về mức độ phổ biến họ này xếp thứ 43 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006. Theo Khang Hi tự điển, chữ 呂 có phiên thiết là Lực Cử thiết (力舉切) nên âm Hán Việt chính tắc là Lữ, thế nhưng tại miền Bắc, họ này đọc là , còn tại miền Nam thì mới để là Lữ.

Người Việt Nam họ Lã

  • Lữ Minh Châu, tên thật là Lữ Triều Phú, tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Gia đình nhạc sĩLữ Liên: ca sĩ Anh Tú (Lữ Anh Tú), ca sĩ Tuấn Ngọc (Lữ Anh Tuấn), ca sĩ Khánh Hà (Lữ Khánh Hà), ca sĩ Lưu Bích (Lữ Lưu Bích)...
  • Lữ Gia, Thừa tướng nhà Triệu
  • Lã Đường, một tướng trong thời loạn 12 sứ quân, chiếm đóng Tế Giang (Hưng Yên)
  • Lã Quốc Tuấn, vị tướng nhà Đinh có công truyền dạy nghề dệt chiếu làng Thiện Trạo, Ninh Bình.
  • Lã Xuân Oai, quan nhà Nguyễn.
  • Lã Thị Ả, là người có ba con trai họ Cao làm tướng nhà Đinh tham gia đánh dẹp 12 sứ quân.
  • Lã Thanh Huyền: diễn viên Việt Nam.
  • Lữ Văn Hùng, Bí thư Tỉnh ủyHậu Giang, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang
  • Lữ Quang Ngời, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
  • Lữ Ngọc Cư, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk.

Người Trung Quốc họ Lã

  • Lã Bất Vi, tể tướng nước Tần
  • Lã Hậu, tên thật là Lã Trĩ, hoàng hậu của Hán Cao Tổ Lưu Bang
  • Lã Bố, danh tướng đầu thời Tam Quốc
  • Lã Long, vua Hậu Lương
  • Lã Mông, đại tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc
  • Lã Phương, nhân vật hư cấu trong Thuỷ hử.
  • Lã Văn Đức, tướng lĩnh cuối thời Nam Tống.
  • Lã Văn Hoán, tướng lĩnh cuối thời Nam Tống và là trấn thủ thành Tương Dương. Đầu hàng quân Nguyên ngày 14 tháng 3 năm 1273 sau trận Tương Phàn, dẫn đường cho quân Mông Cổ nam hạ với kết quả là nhà Tống bị diệt vong 6 năm 5 ngày sau đó.

Người triều tiên họ Lữ

  • Yeo Jin Goo (Hán Việt: Lữ Trân Cửu), diễn viênHàn Quốc

Điều khoản: Chính sách sử dụng