Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Một trong những mẫu câu mà bạn thường phải sử dụng trong đời sống hàng ngày chính là khen ngợi người khác. Các mẫu câu khen ngợi trong Tiếng Trung cũng giống như trong Tiếng Việt, rất đa dạng. Cùng Tiếng Trung Cầm Xu học những mẫu câu sau để không còn phải lúng túng trong những trường hợp này nhé.

  1. 干得好,太好了! Gàn dé hǎo, tài hǎo le!

Anh làm tốt lắm!

  1. 哎呀,太美了!Āiyā, tài měi le!

Ôi, tuyệt quá!

  1. 你显得太年轻了!Nǐ xiǎndé tài niánqīngle!

Trông anh trẻ quá!

  1. 你的中文说得真好啊!Nǐ de zhōngwén shuō dé zhēn hǎo a!

Anh nói giỏi tiếng Trung quá!

  1. 你的发音真好!Nǐ de fǎyīn zhēn hǎo!

Phát âm của anh rất tốt!

  1. 你完全是个歌手嘛!Nǐ wánquán shìgè gēshǒu ma!

Anh đúng là ca sĩ thứ thiệt!

  1. 你的记忆力太好了!Nǐ de jìyìlì tài hǎole!

Trí nhớ của anh tuyệt thật!

  1. 太棒了!太不可思议了!Tài bàng le! Tài bù kě sīyì le!

Tuyệt quá! Thật không thể tin được!

  1. 太了不起了, 你的能力太强了!Tài liǎobùqǐle, nǐ de nénglì tài qiángle!

Giỏi quá, trình độ của anh thật cao siêu!

  1. 你得韩国语说的太好了!Nǐ dé hánguó yǔ shuō de tài hǎole!

Anh nói tiếng Hàn giỏi quá!

  1. 语调也想中国人。Yǔdiào yě xiǎng zhōngguó rén.

Giọng điệu của anh giống người Trung Quốc quá.

  1. 太羡慕你了,简直像少女。Tài xiànmù nǐle, jiǎnzhí xiàng shàonǚ.

Thật ngưỡng mộ chị quá, trông chị cứ như thiếu nữ vậy!

  1. 您唱的太棒了!Nín chàng de tài bàng le!

Chị hát hay quá.

  1. 你太美丽了!Nǐ tài měilì le!

Chị xinh quá!

  1. 这太适合你了!Zhè tài shìhé nǐ le!

Cái này rất hợp với chị!

  1. 你真亲切!Nǐ zhēn qīnqiè!

Anh thật là thân thiện!

  1. 你显得很年轻!Nǐ xiǎndé hěn niánqīng!

Bạn trông thật là trẻ !

  1. 有什么秘诀吗?Yǒu shénme mìjué ma?

Anh có bí quyết gì không?

  1. 你真帅啊!Nǐ zhēn shuài a!

Anh bảnh trai quá!

  1. 天啊!你真漂亮!Tiān a! Nǐ zhēn piàoliang!

Trời ạ, chị đẹp quá!

  1. 这件衬衫太陪您了!Zhè jiàn chènshān tài péi nínle!

Chiếc áo sơ mi này rất hợp với anh!

  1. 这帽子您带着看起来真不错。Zhè màozi nín dàizhe kàn qǐlái zhēn bùcuò.

Anh đội cái mũ này trông rất hợp.

  1. 你眼睛真漂亮!Nǐ yǎnjīng zhēn piàoliang!

Mắt chị đẹp quá!

  1. 您看起来真年轻!Nín kàn qǐlái zhēn niánqīng!

Trông anh trẻ quá!

  1. 看您穿的衣服就知道您很有品位。

Kàn nín chuān de yīfú jiù zhīdào nín hěn yǒu pǐnwèi.

Nhìn quần áo anh mặc là biết anh rất có khiếu thẩm mỹ.

  1. 你游泳游的真好!Nǐ yóuyǒng yóu de zhēn hǎo!

Anh bơi giỏi quá!

  1. 您做菜的手艺真好!Nín zuò cài de shǒuyì zhēn hǎo!

Chị nấu ăn khéo quá!

  1. 您真了不起,我头一次见到这么干净的房间。Nín zhēn liǎobùqǐ, wǒ tóu yīcì jiàn dào zhème gānjìng de fángjiān.

Chị tài thật, lần đầu tiên tôi được nhìn thấy căn phòng sạch sẽ như vậy!

  1. 你真是无所不能。Nǐ zhēnshi wú suǒ bùnéng.

Anh đúng là việc gì cũng làm được.

  1. 我真佩服你处理事情的能力。Wǒ zhēn pèifú nǐ chǔlǐ shìqíng de nénglì.

Tôi rất khâm phục khả năng giải quyết công việc của anh.

  1. 你做得真好。Nǐ zuò dé zhēn hǎo.

Anh làm rất tốt.

  1. 如果我想你一样有坚强的毅力就好了。Rúguǒ wǒ xiǎng nǐ yīyàng yǒu jiānqiáng de yìlì jiù hǎole.

Nếu tôi cũng có nghị lực kiên cường như anh thì tốt biết mấy.

  1. 真没想到你能做得这么好。Zhēn méi xiǎngdào nǐ néng zuò dé zhème hǎo.

Không ngờ anh có thể làm tốt như vậy.

  1. 你的心毛衣真漂亮!Nǐ de xīn máoyī zhēn piàoliang!

Chiếc áo len mới của bạn đẹp quá!

  1. 您真有时尚的眼光!Nín zhēnyǒu shíshàng de yǎnguāng!

Chị rất có con mắt thời trang!

  1. 你的论文很有独创性。Nǐ dì lùnwén hěn yǒu dúchuàng xìng.

Bài luận văn của anh rất có tính sáng tạo.

  1. 你的字怎么写得这么棒!Nǐ de zì zěnme xiě dé zhème bàng!

Sao anh viết chữ đẹp thế nhỉ?

  1. 在这儿碰到您可真让人喜出望外。

Zài zhè’r pèng dào nín kě zhēn ràng rén xǐchūwàngwài.

Được gặp anh ở đây thật là vui mừng quá đỗi.

  1. 你的房子格局真不错啊!Nǐ de fángzi géjú zhēn bùcuò a!

Bố cục ngôi nhà của anh đẹp quá!

Đáp lại lời khen ngợi bằng tiếng Trung

谢 谢 (Xièxiè): Cảm ơn

多 谢 你 (Duōxiè nǐ): Cảm ơn bạn rất nhiều.

这 么 认 为 真 好! (Zhème rènwéi zhēn hǎo): Thật vui khi bạn nghĩ như vậy

谢 谢你, 太 好 了! (Xièxiè nǐ, tài hǎole!): Cảm ơn bạn điều đó thật tuyệt vời!


Xem lịch khải giảng mới nhất của Tiếng Trung Cầm Xu tại đây

Youtube: https://www.youtube.com/user/omaicay90

Facebook: Tiếng Trung Cầm Xu – Dạy phát âm chuẩn nhất Hà Nội

Việc có một bản CV tiếng Trung chuyên nghiệp và thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng là điều rất quan trọng để nâng cao cơ hội của bạn trong tìm kiếm việc làm. Vậy như thế nào cho đơn giản và chi tiết nhưng vẫn đảm bảo chất lượng? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây và tham khảo một số mẫu CV tiếng Trung chuẩn chỉnh nhất.

CV Tiếng Trung là gì?

Tất cả các ứng viên đều cần một CV (Curriculum Vitae) để ứng tuyển vào các vị trí công việc. Đối với những ứng viên mong muốn làm việc trong môi trường nói tiếng Trung hoặc các công ty có liên quan đến Trung Quốc. Việc viết một CV Tiếng Trung sẽ giúp họ tăng cơ hội trong việc tìm kiếm việc làm.

Một CV Tiếng Trung đầy đủ thông tin và chuyên nghiệp sẽ bao gồm các phần thông tin cá nhân, giáo dục, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng, năng lực, thành tích và giải thưởng. Ngoài ra, cũng nên đi kèm với một bức ảnh chụp đầu và vai ở dạng chân dung, giúp nhà tuyển dụng có thể nhận ra ứng viên trong cuộc phỏng vấn.

Khi viết một CV Tiếng Trung, ứng viên cần phải có khả năng sử dụng thành thạo ngôn ngữ Tiếng Trung. Biết cách sử dụng thuật ngữ chuyên ngành và hiểu rõ về địa phương và văn hóa của Trung Quốc. Một CV Tiếng Trung được viết đúng cách sẽ giúp ứng viên có được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng. Đồng thời tăng khả năng được tuyển dụng vào các vị trí việc làm ở các công ty có liên quan đến Trung Quốc.

Nguyên tắc viết và gửi CV tiếng Trung

Viết và gửi CV tiếng Trung đòi hỏi bạn cần phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản để tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.

  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản: tránh sử dụng từ ngữ phức tạp hay động từ khó hiểu. Bên cạnh đó, việc đưa ra những thông tin cụ thể về kinh nghiệm làm việc, trình độ học vấn, kỹ năng ngoại ngữ, kỹ năng chuyên môn là rất quan trọng để giúp nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về năng lực của bạn.
  • Chú ý đến định dạng CV: cách viết CV tiếng Trung thường có định dạng khác với CV tiếng Anh hay CV tiếng Việt. Do đó bạn nên tìm hiểu và sử dụng định dạng phù hợp. Ngoài ra, chú ý đến cách đặt tên file CV của bạn, nên đặt tên đơn giản, dễ nhớ và ghi rõ tên của bạn.
  • Lưu ý đến cách thức gửi: Nội dung email nên ghi rõ thông tin liên hệ của bạn và thông tin về vị trí công việc mà bạn đang xin. Đồng thời, hãy kiên nhẫn chờ đợi phản hồi từ nhà tuyển dụng và luôn sẵn sàng cập nhật thông tin nếu có yêu cầu.

Tóm lại, việc viết và gửi CV tiếng Trung là một quá trình quan trọng để xây dựng hình ảnh của bạn trong mắt nhà tuyển dụng. Bằng cách tuân thủ các nguyên tắc cơ bản và đặc biệt chú ý đến định dạng và cách gửi, bạn sẽ tăng cơ hội được chọn lựa trong quá trình tuyển dụng.

Hướng dẫn cách viết CV tiếng Trung chi tiết

\>>>Xem thêm:

Thông tin cá nhân – 个人信息 – Gèrén xìnxī

Khi tạo CV tiếng Trung, việc cung cấp các thông tin cơ bản là rất quan trọng, bởi đây là bước đầu tiên để nhà tuyển dụng biết được bạn là ai. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý việc trau dồi từ vựng CV tiếng Trung để tạo ra một bản CV chuyên nghiệp.

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Phần thông tin cá nhân trong CV tiếng Trung

Dưới đây là những thông tin cơ bản mà bạn cần cung cấp trong phần Thông tin cá nhân:

  • Ảnh đại diện
  • Họ tên – 姓名 (Xìngmíng)
  • Ngày tháng năm sinh – 出生年月 (Chūshēng nián yue)
  • Giới tính – 性别 (Xìngbié)
  • Tuổi – 年龄 (Niánlíng)
  • Địa chỉ liên lạc – 通信地址 (Tōngxìn dìzhǐ)
  • Email – 电子邮件 (Diànzǐ yóujiàn)
  • Số điện thoại – 联系电话 (Liánxì diànhuà)
  • Nếu cần thiết, bạn có thể bổ sung các thông tin khác như Quốc tịch (国籍 – Guójí), Dân tộc (民族 – Mínzú), Hộ chiếu/CMT (护照/身份证 – Hùzhào/Shēnfèn zhèng)…

Ngoài ra, cần lưu ý rằng khi điền thông tin ngày tháng năm sinh, bạn phải sử dụng đúng định dạng theo quy chuẩn của người Trung Quốc, ví dụ: “1999年09月22日”. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và chính xác những thông tin cơ bản này sẽ giúp bạn tạo ra một bản CV tiếng Trung chuyên nghiệp và gây ấn tượng tốt đối với nhà tuyển dụng.

Xem thêm: Cách viết thư ứng tuyển – Cover Letter dành cho người mới ra trường

Trình độ học vấn – 教育背景 – Jiàoyù bèijǐng

Phần trình độ học vấn cho CV tiếng Trung

Khi viết CV tiếng Trung, phần trình độ học vấn là một phần quan trọng để giúp nhà tuyển dụng đánh giá khả năng và kinh nghiệm của bạn. Dưới đây là một số lưu ý khi viết phần này:

Bắt đầu với trình độ cao nhất của bạn và liệt kê ngược lại.

Ví dụ:

  • Thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018-2020.
  • Cử nhân Luật, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM, 2014-2018.

Liệt kê tên trường, ngành học và năm tốt nghiệp. Nếu bạn có bằng cấp được công nhận bởi Trung Quốc, hãy liệt kê tiêu chuẩn tương đương bằng chữ Hán, như “本科” (Běnkē) cho cử nhân, “硕士” (Shuòshì) cho thạc sĩ, và “博士” (Bóshì) cho tiến sĩ.

Nếu bạn đã có kinh nghiệm làm việc liên quan đến ngành học của mình, hãy liệt kê các dự án, nghiên cứu, hoặc công trình đã tham gia và những kỹ năng mà bạn đã học được từ chúng.

Khi liệt kê các trường đại học nước ngoài, bạn nên đưa ra sự chính xác và cụ thể về tên trường, địa chỉ và thời gian học tập của bạn. Nếu cần, bạn có thể dùng bản dịch tiếng Trung của tên trường.

Ví dụ:

  • 本科学历,北京大学法学院,2010-2014年。

Bằng cử nhân Luật, Trường Luật Đại học Bắc Kinh, 2010-2014.

  • 硕士学位,哈佛大学商学院,2016-2018年。

Bằng thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, Trường Kinh doanh Harvard, 2016-2018.

Với những lưu ý trên, bạn sẽ viết phần trình độ học vấn trong CV tiếng Trung của mình một cách chính xác và chuyên nghiệp hơn rất nhiều.

Mục tiêu nghề nghiệp – 职业目标 – Zhíyè mùbiāo

Khi viết mục tiêu nghề nghiệp trong CV tiếng Trung, bạn cần trình bày một cách rõ ràng và chi tiết mục đích nghề nghiệp của mình. Điều này giúp nhà tuyển dụng có thể hiểu được bạn đang tìm kiếm một vị trí gì và có thể tìm kiếm các ứng viên phù hợp với vị trí đó. Dưới đây là một số lưu ý và ví dụ để giúp bạn viết mục tiêu nghề nghiệp trong CV tiếng Trung.

Lưu ý:

  • Nêu rõ mục tiêu nghề nghiệp của bạn một cách rõ ràng và chi tiết.
  • Điều chỉnh mục tiêu nghề nghiệp phù hợp với công ty và vị trí tuyển dụng.
  • Dùng ngôn từ đơn giản, dễ hiểu.

Ví dụ:

  • Mục tiêu nghề nghiệp cho vị trí nhân viên kinh doanh:

希望能够应聘贵公司的销售人员一职,将我的销售技巧应用到公司的业务当中,通过积极的沟通和业务拓展,为公司带来更多的销售业绩。

Tôi mong muốn ứng tuyển vào vị trí nhân viên kinh doanh của công ty, áp dụng kỹ năng bán hàng của mình vào công việc của công ty, thông qua giao tiếp tích cực và mở rộng kinh doanh, tôi sẽ đóng góp cho công ty nhiều hơn trong việc tăng doanh số bán hàng.

  • Mục tiêu nghề nghiệp cho vị trí quản lý nhân sự:

希望能够加入贵公司,担任人力资源管理岗位,通过精细的人力资源管理和团队建设,为公司的发展提供有力的支持。

Tôi mong muốn gia nhập công ty của quý công ty, đảm nhiệm vị trí quản lý nhân sự, thông qua quản lý nhân sự tinh tế và xây dựng đội ngũ nhân sự, tôi sẽ cung cấp hỗ trợ mạnh mẽ cho sự phát triển của công ty.

Kinh nghiệm làm việc liên quan đến tiếng Trung – 工作经验 – Gōngzuò jīngyàn

Khi viết kinh nghiệm làm việc liên quan đến tiếng Trung, bạn nên mô tả chi tiết và cụ thể những công việc liên quan đến tiếng Trung của mình. Bạn có thể sử dụng các từ khoá liên quan đến tiếng Trung như “phiên dịch”, “biên dịch”, “giao tiếp”, “thương lượng” để làm nổi bật mục này trong CV của mình.

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Phần kinh nghiệm cho CV tiếng Trung

Ví dụ:

  • Từ tháng 10/2018 đến nay, tôi đã làm việc với công ty XYZ trong vị trí Kỹ sư phát triển kinh doanh, chịu trách nhiệm cho các hoạt động liên quan đến khách hàng Trung Quốc. Tôi đã sử dụng tiếng Trung để trao đổi thông tin với đối tác Trung Quốc và đã đạt được thành công trong việc đàm phán các hợp đồng trị giá hàng triệu đô la.

(“从2018年10月至今,我在XYZ公司担任市场开发工程师一职,负责与中国客户相关的业务活动。我使用中文与中国合作伙伴交流信息,并成功地谈判了数百万美元的合同。)

Khi viết phần kinh nghiệm dành riêng trong CV tiếng Trung, có một số lưu ý quan trọng như sau:

  • Chọn những thông tin liên quan nhất với vị trí ứng tuyển: Nhấn mạnh kinh nghiệm của bạn trong lĩnh vực có liên quan. Nếu có nhiều kinh nghiệm khác nhau, chọn những thông tin quan trọng nhất và phù hợp nhất.
  • Sử dụng từ vựng chuyên ngành: Sử dụng các từ vựng chuyên ngành để mô tả kinh nghiệm của bạn, giúp cho nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về khả năng làm việc của bạn trong lĩnh vực đó.
  • Trình bày kinh nghiệm theo thứ tự thời gian: Trình bày kinh nghiệm của bạn theo thứ tự thời gian từ gần đây nhất đến xa hơn. Điều này giúp nhà tuyển dụng dễ dàng theo dõi sự phát triển của bạn trong sự nghiệp.

Kỹ năng – 技能 – Jìnéng

Kỹ năng – 技能 – Jìnéng là một yếu tố quan trọng trong cách viết CV tiếng Trung. Đây là cách để ứng viên giới thiệu những kỹ năng mà họ sở hữu và giúp họ nổi bật trong mắt nhà tuyển dụng. Dưới đây là một số lưu ý khi viết phần kỹ năng trong CV tiếng Trung:

  • Nêu rõ những kỹ năng cơ bản và kỹ năng chuyên môn liên quan đến vị trí công việc, sử dụng các từ ngữ chính xác, rõ ràng và dễ hiểu.
  • Sắp xếp các kỹ năng theo thứ tự ưu tiên, đặt những kỹ năng quan trọng và phù hợp với công việc ở đầu.
  • Đưa ra các ví dụ cụ thể về kỹ năng đã có, kết hợp với kinh nghiệm và thành tích của bản thân để chứng minh khả năng của mình.
  • Tránh chỉ liệt kê kỹ năng mà không cung cấp thông tin thêm về chúng, nên giải thích tóm tắt cách mà các kỹ năng đó có thể được sử dụng trong công việc.
  • Sử dụng các biểu tượng hoặc màu sắc để làm nổi bật phần kỹ năng trong CV, tạo sự tương tác và thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng.

Ví dụ:

Dưới đây là một số ví dụ về phần kỹ năng trong CV tiếng Việt – Trung:

  • Kỹ năng quản lý dự án

Kỹ năng quản lý dự án: 项目管理技能 (xiàngmù guǎnlǐ jìnéng)

Có kinh nghiệm trong quản lý dự án, biết cách lập kế hoạch và phân công công việc: 有项目管理经验,懂得如何制定计划和分配任务 (yǒu xiàngmù guǎnlǐ jīngyàn, dǒng dé rúhé zhìdìng jìhuà hé fēnpèi rènwù)

  • Kỹ năng phân tích dữ liệu

Kỹ năng phân tích dữ liệu: 数据分析技能 (shùjù fēnxī jìnéng)

Có kinh nghiệm trong phân tích dữ liệu với các công cụ như Excel, Power BI: 有Excel、Power BI等工具的数据分析经验 (yǒu Excel, Power BI děng gōngjù de shùjù fēnxī jīngyàn)

Bằng cấp chứng chỉ – 参考 – zhèngshū

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Phần bằng cấp chứng chỉ cho CV tiếng Trung

Việc đưa ra thông tin về bằng cấp và chứng chỉ trong CV tiếng Trung cũng là một yếu tố quan trọng để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Để viết phần Bằng cấp chứng chỉ trong CV tiếng Trung một cách hiệu quả, có thể lưu ý những điểm sau:

  • Liệt kê các bằng cấp và chứng chỉ liên quan đến vị trí công việc ứng tuyển, đặt các bằng cấp và chứng chỉ quan trọng và có liên quan đến vị trí ở trên cùng.
  • Đưa ra các thông tin cụ thể về tên bằng cấp/chứng chỉ, trường đại học hoặc tổ chức cấp bằng, ngày cấp, điểm số hoặc thang điểm nếu có.
  • Sử dụng từ ngữ chính xác, rõ ràng và dễ hiểu để mô tả về bằng cấp/chứng chỉ.
  • Nếu có chứng chỉ hoặc bằng cấp quốc tế, cần liệt kê và đưa ra thông tin về những tổ chức uy tín đã cấp phép.
  • Tránh nhắc đến những bằng cấp không liên quan đến vị trí ứng tuyển, giới hạn số lượng bằng cấp và chứng chỉ để tránh làm nản lòng nhà tuyển dụng.
  • Sắp xếp các bằng cấp và chứng chỉ theo thứ tự thời gian, từ mới nhất đến cũ hơn.
  • Kiểm tra chính tả và độ chính xác của thông tin về bằng cấp và chứng chỉ, tránh sai sót trong quá trình đăng ký và gửi CV.

Sở thích – 爱好 – Àihào

Sở thích (爱好 – Àihào) là một phần không thể thiếu trong CV, giúp cho nhà tuyển dụng có cái nhìn tổng quát hơn về đặc điểm và tính cách của ứng viên. Tuy nhiên, để đưa ra phần Sở thích trong CV tiếng Trung một cách hiệu quả, cần lưu ý các điểm sau:

  • Tìm hiểu về văn hóa và tính cách của người Trung Quốc, từ đó lựa chọn sở thích phù hợp và mang tính cách đặc trưng của quốc gia này.
  • Liệt kê các sở thích có liên quan đến vị trí ứng tuyển và đặc biệt là những sở thích có liên quan đến công việc hoặc giúp cho công việc được thực hiện tốt hơn.
  • Đưa ra các ví dụ cụ thể để minh họa cho sở thích của mình, giúp cho nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về tính cách và năng lực của ứng viên.
  • Tránh đưa ra những sở thích quá cá nhân hoặc không liên quan đến vị trí ứng tuyển.
  • Đưa ra sở thích một cách chân thành và thật sự đam mê, tránh việc nêu ra các sở thích chỉ để tạo ấn tượng cho nhà tuyển dụng mà không có thực.

Ví dụ về sở thích:

Yêu thích du lịch và khám phá những địa điểm mới.

在旅游中探索新景点是我的爱好。

Yêu thích thể thao và thường xuyên chơi bóng đá cùng bạn bè.

热爱运动,经常和朋友们一起踢足球。

Tự đánh giá bản thân – 自我评价 – Zìwǒ píngjià

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Phần tự đánh giá bản thân cho CV tiếng Trung

Tự đánh giá bản thân – 自我评价 – Zìwǒ píngjià trong CV Tiếng Trung rất quan trọng. Đây là cơ hội để ứng viên tự mình mô tả bản thân và gây ấn tượng tích cực với nhà tuyển dụng. Dưới đây là một số lưu ý khi viết phần này:

Tự tin và thật sự với bản thân: Tự đánh giá bản thân không phải là chỗ để tự nhận định cao quá mức về năng lực hay kỹ năng của mình. Hãy trung thực với bản thân và đánh giá đúng khả năng của mình.

Sử dụng ngôn ngữ tích cực: Sử dụng những từ ngữ tích cực để mô tả bản thân như chủ động, năng động, kiên trì, sáng tạo, chịu trách nhiệm, tự tin, cầu tiến, v.v.

Kết hợp với kinh nghiệm làm việc: Tự đánh giá bản thân cần kết hợp với kinh nghiệm làm việc của mình để tạo thêm sự thuyết phục. Ví dụ: “Tôi tự tin trong khả năng làm việc độc lập và cộng tác nhóm, được thể hiện qua kinh nghiệm của mình trong các dự án tại công ty ABC”.

Ví dụ: “Tôi là một người năng động, sáng tạo và chủ động trong công việc. Tôi có khả năng tự giải quyết vấn đề và làm việc cộng tác tốt. Kinh nghiệm của tôi trong các dự án tại công ty ABC đã chứng minh được điều này. Tôi luôn cố gắng học hỏi và cải thiện bản thân để trở thành một nhân viên đóng góp hiệu quả cho công ty”.

Người tham chiếu – 参考人 – Cānkǎo rén

参考人 (Cānkǎo rén) có nghĩa là “người tham chiếu” trong Tiếng Trung, và là một phần quan trọng trong CV của bạn. Nếu có thể, nên chọn những người có liên quan đến lĩnh vực của bạn hoặc là những người có vị trí cao trong công ty mà bạn từng làm việc. Việc chọn người tham chiếu thích hợp và đưa ra thông tin chi tiết về họ sẽ giúp tăng cơ hội của bạn được chọn cho vị trí ứng tuyển.

Ví dụ về người tham chiếu cho CV Tiếng Trung:

  • 参考人:黄先生,职务:人力资源经理,电话:+86 138xxxxxxx,电子邮件:[email protected]
  • Ông Huang là người tham chiếu của tôi, là người quản lý nguồn nhân lực của công ty ABC, với số điện thoại và địa chỉ email để liên hệ.

Những từ vựng tiếng Trung phổ biến khi viết CV bằng tiếng Trung

Khi viết CV bằng tiếng Trung, bạn cần sử dụng những từ vựng phổ biến để đảm bảo rằng CV của bạn dễ hiểu và chuyên nghiệp. Đây là một số từ vựng tiếng Trung phổ biến để sử dụng trong CV:

  • 个人简介 (gèrén jiǎnjiè) – Giới thiệu cá nhân
  • 教育背景 (jiàoyù bèijǐng) – Học vấn
  • 工作经验 (gōngzuò jīngyàn) – Kinh nghiệm làm việc
  • 专业技能 (zhuānyè jìnéng) – Kỹ năng chuyên môn
  • 自我评价 (zìwǒ píngjià) – Tự đánh giá bản thân
  • 参考人 (cānkǎo rén) – Người tham chiếu
  • 职业目标 (zhíyè mùbiāo) – Mục tiêu nghề nghiệp
  • 个人优势 (gèrén yōushì) – Ưu điểm cá nhân
  • 项目经验 (xiàngmù jīngyàn) – Kinh nghiệm dự án
  • 奖项荣誉 (jiǎngxiàng róngyù) – Giải thưởng và Vinh dự

Ví dụ: 在我的个人简介中,我提到了我的教育背景、工作经验和专业技能。(Trong giới thiệu cá nhân của tôi, tôi đã đề cập đến học vấn, kinh nghiệm làm việc và kỹ năng chuyên môn của tôi.)

Khi sử dụng những từ vựng này, hãy đảm bảo rằng bạn đã sử dụng chúng đúng cách và dễ hiểu. Nếu bạn không chắc chắn về cách sử dụng một từ vựng cụ thể, hãy tìm kiếm thông tin trên Internet hoặc tham khảo với người bản ngữ để tránh sử dụng sai từ và làm mất uy tín của bản thân.

Lưu ý một số điều không nên viết vào CV

Cách viết CV Tiếng Trung cũng như các CV khác có những quy tắc và lưu ý riêng. Bên cạnh những nội dung quan trọng cần đề cập trong CV, cũng cần lưu ý những điều không nên viết để tránh gây ấn tượng không tốt với nhà tuyển dụng. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi viết CV Tiếng Trung:

  • Không nên viết quá nhiều thông tin cá nhân như chiều cao, cân nặng, tuổi tác, tình trạng hôn nhân,…nếu không có yêu cầu cụ thể từ nhà tuyển dụng.
  • Không nên đưa ra quá nhiều kinh nghiệm làm việc không liên quan đến vị trí ứng tuyển. Thay vào đó, tập trung vào các kinh nghiệm và kỹ năng có liên quan đến công việc mà bạn đang ứng tuyển.
  • Không nên sử dụng quá nhiều từ lóng, ngôn ngữ trang trí hay quá nhiều màu sắc, hình ảnh để làm đẹp CV. Một CV đơn giản, sáng tạo và chuyên nghiệp sẽ giúp bạn tạo được ấn tượng tốt hơn.
  • Không nên đưa ra những thông tin không chính xác hoặc sai sự thật về bản thân mình. Nếu bị phát hiện, điều này có thể gây ảnh hưởng xấu đến uy tín và cơ hội việc làm của bạn.
  • Không nên viết CV quá dài hoặc quá ngắn. Một CV tốt nên có khoảng 1-2 trang và tập trung vào những nội dung quan trọng nhất để thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng.

Các lưu ý trên sẽ giúp bạn tránh những sai lầm phổ biến khi viết CV Tiếng Trung và tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.

\>>>Xem thêm:

\>>>Xem thêm:

\>>>Xem thêm:

\>>>Xem thêm:

Bạn có thể tham khảo một số mẫu CV tiếng Trung tiêu chuẩn sau đây

Nếu bạn cần tham khảo một số mẫu CV tiếng Trung tiêu chuẩn, dưới đây là một vài lựa chọn. Những mẫu CV này được thiết kế chuyên nghiệp và đáp ứng các yêu cầu chuẩn mực khi viết CV tiếng Trung.

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Mẫu 1: CV tiếng Trung chi tiết và đơn giản (Nguồn: Internet)

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Mẫu 2: CV tiếng Trung chi tiết và đơn giản (Nguồn: Internet)

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Mẫu 3: CV tiếng Trung chi tiết và đơn giản (Nguồn: Internet)

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Mẫu 4: CV tiếng Trung chi tiết và đơn giản (Nguồn: Internet)

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Mẫu 5: CV tiếng Trung chi tiết và đơn giản (Nguồn:Joboko)

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Mẫu 6: CV tiếng Trung chi tiết và đơn giản (Nguồn: Internet)

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Mẫu 7: CV tiếng Trung chi tiết và đơn giản (Nguồn:Joboko)

Mẫu đánh giá bằng tiếng hoa năm 2024

Mẫu 8: CV tiếng Trung chi tiết và đơn giản (Nguồn: Internet)

Có thể thấy, cách viết CV tiếng Trung đơn giản, chuyên nghiệp là một điều quan trọng trong quá trình tìm kiếm việc làm. Những mẹo và mẫu CV tiếng Trung được chúng tôi cung cấp, hy vọng sẽ giúp bạn tạo ra một bản CV hoàn hảo và thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng. Đừng ngại thử và lưu ý thực hiện các bước một cách chi tiết, đảm bảo sẽ giúp bạn tăng cơ hội trong việc xin việc. Chúc các bạn thành công!