A, B tan nhiều trong nước, C có nhiệt độ sôi thấp hơn A, B nên A, B, C đều là dẫn xuất của hidrocacbon. - Với M = 46 thì A, B, C chỉ chứa tối đa 3 nguyên tố C, H, O (vì với 3 nguyên tố C,H,N hay 3 nguyên tố khác thì công thức không thỏa mãn) - Gọi công thúc phân tử của A, B, C là CxHyOz (đk: x,y,z nguyên dương, y=< 2x +2) Ta có: 12x + y + 16z =46 Biện luận tìm được 2 cặp nghiệm phù hợp: + x =1; y =2; z =2 + x = 2; y =6; z =1 Có 2 công thức phân tử thỏa mãn là CH2O2 và C2H6O - Công thức cấu tạo của CH2O2 là: H-COOH - Công thức cấu tạo của C2H6O gồm: CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3 * Vì A,B tan nhiều trong nước, A, B tác dụng với Na; B tác dụng với NaOH còn A thì không nên A là: : CH3-CH2-OH (ancol etylic) ; B là : H-COOH (axit formic) C là: CH3-O-CH3 (dimetyl ete) có nhiệt độ sôi thấp hơn A và B vì là ete hay không có liên kết hidro liên phân tử như A và B. * Phản ứng minh họa: 2H-COOH + 2Na -> 2H-COONa + H2 H-COOH + NaOH -> H-COONa + H2O 2C2H5-OH + 2Na ---> 2C2H5-ONa + H2 Show
Để học tốt Hóa học lớp 9, phần dưới tổng hợp Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm (có đáp án) Hóa học lớp 9 Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime. Bạn vào tên dạng hoặc Xem chi tiết để xem các chuyên đề Hóa học 9 tương ứng. Mục lục Hóa 9 Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
II. Các dạng bài tập
Phương pháp giải bài tập về độ rượuLý thuyết và Phương pháp giải
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước. II. Công thức cần nhớ - Công thức tính độ rượu - Công thức khối lượng riêng III. Phương pháp giải - Bước 1: Xử lý dữ kiện đề bài cho. - Bước 2: Tính Vrươu, Vruou+nuoc. - Bước 3: Tính độ rượu cần tìm. Bài tập vận dụngBài 1: Hòa tan m gam ancol etylic (D=0,8 gam/ml) vào 216 ml nước (D=1 gam/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lit (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng bao nhiêu? Lời giải: Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2 --x-----x---x/2 Na + H2O → NaOH + 1/2H2 --y---y-----y/2 Theo bài ta có DH2O = 1 gam/ml ⇒ mH2O = 216 gam ⇒ nH2O = 216/18 = 12 mol = y Mà nH2 = x/2 + y/2 = 170,24/22,4 = 7,6 mol ⇒ nC2H5OH = x = 3,2 mol ⇒ mC2H5OH = 3,2.46 = 147,2 gam ⇒ VC2H5OH = m/D = 147,2/0,8 = 184 ml ⇒ Vdd = 184 + 216 = 400 ml ⇒ D = 184.100/400 = 46 độ Bài 2: Lên men 1 lit ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu? Lời giải: Vruou= Độ rượu.Vdd = 0,23.1000 = 230 ml ⇒ mrượu = Vrượu.D = 230.0,8 = 184 gam C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O 46 ----60 184 -----→ m = ? ⇒ mCH3COOH = 184.60/46 = 240 gam Cách giải bài tập Phản ứng tráng gương của glucozoLý thuyết và Phương pháp giải- Phương trình phản ứng: C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag Nhớ: 2nC6H12O6 = nAg - Phương pháp chung: + Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì + Tính n của chất mà đề cho. Tính số mol của chất đề hỏi ⇒ khối lượng của chất đề hỏi Bài tập vận dụngBài 1: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là bao nhiêu? Lời giải: nAg = 15/108 mol C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag (1) Theo pt (1) ta có nC6H12O6 = ½.nAg = ½.(15/108) = 0,07 mol mctC6H12O6 =0,07 .180 = 12,5g C% C6H12O6 = (12,5/250).100% = 5% Bài 2: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là bao nhiêu (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Lời giải: nglucozo = 36/180 = 0,2 mol C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag 0,2 …………….. →………………0,4 mol mAg = 0,4.108 = 43,2g BTNT Ag ta có: nAgNO3 = nAg = 0,4 mol mAgNO3 = 0,4.(108+14+16.3) = 68g Cách giải bài tập Phản ứng lên men của glucozoLý thuyết và Phương pháp giải- Phương trình phản ứng: C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2 - Phương pháp chung: + Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì + Tính n của chất mà đề cho. Tính số mol của chất đề hỏi ⇒ khối lượng của chất đề hỏi Bài tập vận dụngBài 1: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là bao nhiêu? Lời giải: netylic = 92/46 = 2 mol C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2 1…………………………….2 mol Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là : H = (1.180/300) .100% =60% Bài 2: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là bao nhiêu? Lời giải: C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2) Ta có: nCaCO3 = nCO2 = 40/100 = 0,4 mol Theo pt (1) ta có: nC6H12O6(ly thuyet) = (1/2).nCO2 = (1/2).0,4 = 0,2 mol H = 75% ⇒ nC6H12O6(thuc te) = (0,2/75).100 = 0,267 mol ⇒ m = 0,267.180 = 48g Xem thêm cách giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |