Làm sao biết thu được bao nhiêu dẫn xuất hidrocacbon năm 2024

A, B tan nhiều trong nước, C có nhiệt độ sôi thấp hơn A, B nên A, B, C đều là dẫn xuất của hidrocacbon. - Với M = 46 thì A, B, C chỉ chứa tối đa 3 nguyên tố C, H, O (vì với 3 nguyên tố C,H,N hay 3 nguyên tố khác thì công thức không thỏa mãn) - Gọi công thúc phân tử của A, B, C là CxHyOz (đk: x,y,z nguyên dương, y=< 2x +2) Ta có: 12x + y + 16z =46 Biện luận tìm được 2 cặp nghiệm phù hợp: + x =1; y =2; z =2 + x = 2; y =6; z =1 Có 2 công thức phân tử thỏa mãn là CH2O2 và C2H6O - Công thức cấu tạo của CH2O2 là: H-COOH - Công thức cấu tạo của C2H6O gồm: CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3 * Vì A,B tan nhiều trong nước, A, B tác dụng với Na; B tác dụng với NaOH còn A thì không nên A là: : CH3-CH2-OH (ancol etylic) ; B là : H-COOH (axit formic) C là: CH3-O-CH3 (dimetyl ete) có nhiệt độ sôi thấp hơn A và B vì là ete hay không có liên kết hidro liên phân tử như A và B. * Phản ứng minh họa: 2H-COOH + 2Na -> 2H-COONa + H2 H-COOH + NaOH -> H-COONa + H2O 2C2H5-OH + 2Na ---> 2C2H5-ONa + H2

Để học tốt Hóa học lớp 9, phần dưới tổng hợp Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm (có đáp án) Hóa học lớp 9 Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime. Bạn vào tên dạng hoặc Xem chi tiết để xem các chuyên đề Hóa học 9 tương ứng.

Mục lục Hóa 9 Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime

  1. Lý thuyết & Trắc nghiệm theo bài học
  • Lý thuyết Bài 44: Rượu etylic (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 (có đáp án): Rượu etylic
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 (có đáp án): Rượu etylic (phần 2)
  • Lý thuyết Bài 45: Axit axetic (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 (có đáp án): Axit axetic
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 (có đáp án): Axit axetic (phần 2)
  • Lý thuyết Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 (có đáp án): Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic (phần 2)
  • Lý thuyết Bài 47: Chất béo (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 (có đáp án): Chất béo
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 (có đáp án): Chất béo (phần 2)
  • Lý thuyết Bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 (có đáp án): Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
  • Lý thuyết Bài 50: Glucozơ (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ (phần 2)
  • Lý thuyết Bài 51: Saccarozơ (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ (phần 2)
  • Lý thuyết Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 (có đáp án): Tinh bột và xenlulozơ
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 (có đáp án): Tinh bột và xenlulozơ (phần 2)
  • Lý thuyết Bài 53: Protein (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 (có đáp án): Protein
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 (có đáp án): Protein (phần 2)
  • Lý thuyết Bài 54: Polime (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 (có đáp án): Polime
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 (có đáp án): Polime (phần 2)
  • Lý thuyết Bài 56: Ôn tập cuối năm (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56 (có đáp án): Ôn tập cuối năm

II. Các dạng bài tập

  • Bài tập về độ rượu và cách giải
  • Phản ứng lên men rượu, lên men giấm và cách giải bài tập
  • Bài tập tổng hợp về rượu Etylic và cách giải
  • Bài tập tổng hợp về Axit axetic và cách giải
  • Bài tập về phản ứng este hóa và cách giải
  • Phản ứng tráng gương của Glucozơ và cách giải bài tập
  • Thủy phân chất béo và cách giải bài tập
  • Thủy phân tinh bột, xenlulozơ và cách giải bài tập
  • Tính số mắt xích polime và cách giải bài tập
  • Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải
  • Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải
  • Dạng 1: Bài tập Lý thuyết về dẫn xuất hidrocacbon, polime
  • Dạng 2: Phương pháp giải bài tập về độ rượu
  • Bài tập về độ rượu
  • Dạng 3: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
  • Dạng 4: Phản ứng tráng gương của glucozo
  • Bài tập Phản ứng tráng gương của glucozo
  • Dạng 5: Phản ứng lên men của glucozo
  • Bài tập Phản ứng lên men của glucozo
  • Dạng 6: Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo
  • Bài tập Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo
  • Dạng 7: Bài tập về polime

Phương pháp giải bài tập về độ rượu

Lý thuyết và Phương pháp giải

  1. Định nghĩa:

Độ rượu là số ml rượu nguyên chất trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

II. Công thức cần nhớ

- Công thức tính độ rượu

- Công thức khối lượng riêng

III. Phương pháp giải

- Bước 1: Xử lý dữ kiện đề bài cho.

- Bước 2: Tính Vrươu, Vruou+nuoc.

- Bước 3: Tính độ rượu cần tìm.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Hòa tan m gam ancol etylic (D=0,8 gam/ml) vào 216 ml nước (D=1 gam/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lit (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2

--x-----x---x/2

Na + H2O → NaOH + 1/2H2

--y---y-----y/2

Theo bài ta có DH2O = 1 gam/ml

⇒ mH2O = 216 gam ⇒ nH2O = 216/18 = 12 mol = y

Mà nH2 = x/2 + y/2 = 170,24/22,4 = 7,6 mol

⇒ nC2H5OH = x = 3,2 mol

⇒ mC2H5OH = 3,2.46 = 147,2 gam

⇒ VC2H5OH = m/D = 147,2/0,8 = 184 ml

⇒ Vdd = 184 + 216 = 400 ml

⇒ D = 184.100/400 = 46 độ

Bài 2: Lên men 1 lit ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?

Lời giải:

Vruou= Độ rượu.Vdd = 0,23.1000 = 230 ml

⇒ mrượu = Vrượu.D = 230.0,8 = 184 gam

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

46 ----60

184 -----→ m = ?

⇒ mCH3COOH = 184.60/46 = 240 gam

Cách giải bài tập Phản ứng tráng gương của glucozo

Lý thuyết và Phương pháp giải

- Phương trình phản ứng:

C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag

Nhớ: 2nC6H12O6 = nAg

- Phương pháp chung:

+ Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì

+ Tính n của chất mà đề cho. Tính số mol của chất đề hỏi ⇒ khối lượng của chất đề hỏi

Bài tập vận dụng

Bài 1: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là bao nhiêu?

Lời giải:

nAg = 15/108 mol

C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag (1)

Theo pt (1) ta có nC6H12O6 = ½.nAg = ½.(15/108) = 0,07 mol

mctC6H12O6 =0,07 .180 = 12,5g

C% C6H12O6 = (12,5/250).100% = 5%

Bài 2: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là bao nhiêu (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Lời giải:

nglucozo = 36/180 = 0,2 mol

C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag

0,2 …………….. →………………0,4 mol

mAg = 0,4.108 = 43,2g

BTNT Ag ta có: nAgNO3 = nAg = 0,4 mol

mAgNO3 = 0,4.(108+14+16.3) = 68g

Cách giải bài tập Phản ứng lên men của glucozo

Lý thuyết và Phương pháp giải

- Phương trình phản ứng:

C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2

- Phương pháp chung:

+ Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì

+ Tính n của chất mà đề cho. Tính số mol của chất đề hỏi ⇒ khối lượng của chất đề hỏi

Bài tập vận dụng

Bài 1: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là bao nhiêu?

Lời giải:

netylic = 92/46 = 2 mol

C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2

1…………………………….2 mol

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :

H = (1.180/300) .100% =60%

Bài 2: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là bao nhiêu?

Lời giải:

C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

Ta có: nCaCO3 = nCO2 = 40/100 = 0,4 mol

Theo pt (1) ta có: nC6H12O6(ly thuyet) = (1/2).nCO2 = (1/2).0,4 = 0,2 mol

H = 75% ⇒ nC6H12O6(thuc te) = (0,2/75).100 = 0,267 mol

⇒ m = 0,267.180 = 48g

Xem thêm cách giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

  • Các dạng bài tập Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
  • Các dạng bài tập Chương 2: Kim loại
  • Các dạng bài tập Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  • Các dạng bài tập Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Giải sách bài tập Hóa 9
  • Đề thi Hóa học 9
  • Wiki 200 Tính chất hóa học
  • Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Làm sao biết thu được bao nhiêu dẫn xuất hidrocacbon năm 2024

Làm sao biết thu được bao nhiêu dẫn xuất hidrocacbon năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.