Khi nói về vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá có bao nhiêu nhân định sau đây đúng

Vai trò của quá trình thoát hơi nước và sự thoát hơi nước qua lá

Khoảng 98% lượng nước mà rễ cây hấp thụ bị mất qua con đường thoát hơi nước. Chỉ có khoảng 2% lượng nước đi qua cây được sử dụng chuyển hóa vật chất, tạo chất hữu cơ cho cơ thể.

- Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật:

   + Thoát hơi nước giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây

   + Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

   + Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.

Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng thoát hơi nước:

- Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp phủ bề mặt lá gọi là lớp cutin. Mặt trên lá có lớp cutin dày, mặt dưới lá chứa nhiều khí khổng giúp lá giảm sự thoát hơi nước.

Ở thực vật có hai con đường thoát hơi nước là con đường qua khí khổng và con đường qua bề mặt lớp cutin biểu bì lá. Thoát hơi nước qua khí khổng là hình thức thoát hơi nước chủ yếu, chiếm tới 90% nước thoát ra, còn lượng nước thoát ra qua cutin là rất ít.

Thoát hơi nước qua khí khổng được điều tiết bởi cơ chế đóng mở khí khổng.

Độ mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng còn gọi là tế bào hạt đậu.

- Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng và khí khổng mở ra.

- Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá : lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 11 - Xem ngay

Câu hỏi:Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:

A.Làm giảm lượng khoáng trong cây

B.Cân bằng khoáng cho cây

C.Tăng lượng nước cho cây/

D.Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.

Lời giải

Đáp án đúng:D.Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.

Giải thích:

Quátrình thoát hơi nước của cây là tạo nên động lực phía trên kéo dòng xylem đi từ rễ lên lá, do đó nó giúpcây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.

Tìm hiểu về quá trình thoát hơi nước của cây

I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, có vai trò giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.

- Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá.

- Thoát hơi nước giúp cho khí CO2khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.

II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ

1. Lá là cơ quan thoát hơi nước

- Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp phủ bề mặt gọi là lớp cutin, lớp cutin phủ toàn bộ bề mặt của lá trừ khí khổng.

2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin

- Thoát hơi nước qua khí khổng: là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.

+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.

+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

- Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

- Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

+ Nước: điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng.

+ Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối. Ban đêm khí khổng vẫn hé mở.

+ Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng… cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi của các phân tử nước.

IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG

- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B):

+ Khi A = B: mô của cây đủ nước→cây phát triển bình thường.

+ Khi A > B: mô của cây thừa nước →cây phát triển bình thường.

+ Khi A < B: mất cân bằng nước→lá héo, lâu ngày cây sẽ bị hư hại và cây chết.

- Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết…

- Chỉ tiêu sinh lí chẩn đoán về nhu cầu nước của cây: áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức hút nước của lá.

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm sinh học 11 bài 2: Thoát hơi nước. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cơ quan thoát hơi nước của cây là: 

Câu 2: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh
  • B. Vận tốc lớn và được điều hành
  • D. Vận tốc bé và được điều hành

Câu 3: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
  • C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
  • D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây

Câu 4: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ ngừng?

  • A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng
  • B. Tưới nước cho cây
  • C. Bón phâm đạm với nồng độ thích hợp cho cây

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

  • A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
  • B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
  • C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.

Câu 6: Quá trình thoát hơi nước qua lá là do: 

  • A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
  • B. Động lực dưới của dòng mạch rây
  • D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai:

  • A. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá
  • B. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già
  • C. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non

Câu 8: Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở cây là:

  • A. Tăng lượng nước cho cây
  • C. Cân bằng khoáng cho cây
  • D. Làm giảm lượng khoáng trong cây

Câu 9: Khi tế bào khí khổng no nước thì

  • A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
  • B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
  • C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.

Câu 10: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?

  • A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá
  • C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời
  • D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá

Câu 11: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là:

  • A. Các phân tử nước có liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt
  • B. Sự thoát hơi nước yếu
  • C. Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước

Câu 12: Khi tế bào khí khổng mất nước thì

  • B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
  • C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
  • D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Câu 13: Cây bạch đàn có chiều cao hàng trăm mét thuộc họ: 

  • A. sim
  • B. đay
  • C. nghiến
  • D. sa mộc

Câu 14: Ở các lá già, nước chủ yếu được thoát ra qua các khí khổng là vì: 

  • A. lá già có khí khổng lớn
  • C. số lượng khí khổng nhiều
  • D. tế bào khí khổng của lá già được thấm cutin rất dày

Câu 15: Cho các đặc điểm sau:

  1. Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  2. Vận tốc lớn.
  3. Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  4. Vận tốc nhỏ.

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

Câu 16: Cơ chế đỏng mở khí khổng là do: 

  • B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu
  • C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định
  • D. hai tế bào hìn hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau.

Câu 17: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khí khổng sẽ mở?

  • A. Nồng độ axit abxitric trong tế bào khí khổng tăng lên
  • C. CO$_{2}$ trong các khoảng trống trong lá giảm
  • D. Ion K$^{+}$ khuếch tán thụ động ra khỏi tế bào khí khổng

Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

  • B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 19: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
  • B. Ở ngôm số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
  • D. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ ( dưới 1%) nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lơn (chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá)

Câu 20: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?

  • A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
  • B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
  • D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Câu 21: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

  • A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
  • B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
  • D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Câu 22: Cho các nhân tố sau:

  1. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
  2. Độ dày, mỏng của lớp cutin.
  3. Nhiệt độ môi trường.
  4. Gió và các ion khoáng.
  5. Độ pH của đất.

Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?

  • B. 3 và (2).
  • C. 2 và (1).    
  • D. 2 và (3).

Câu 23: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?

  1. Cây thoát nước quá nhiều
  2. Rễ cây hút nước quá ít
  3. Cây hút nước ít hơn thoát nước
  4. Cây thoát nước ít hơn thoát nước

Câu 24:Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

  1. Tạo lực hút đầu trên.
  2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
  3. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
  4. Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là :

  • A. (1), (3) và (4).   
  • C. (2), (3) và (4).    
  • D. (1), (2) và (4).

Câu 25: Có bao nhiêu đặc điểm giúp lá cây thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước?

  1. Lá có kích thước nhỏ
  2. Lớp cutin dày
  3. Lá rụng vào mùa khô
  4. Khí khổng mở ban đêm

Trắc nghiệm sinh học, trắc nghiệm sinh học theo bài, trắc nghiệm sinh học 11 bài 3: Thoát hơi nước

Video liên quan

Chủ đề