It là gì trong tiếng anh năm 2024

Nhân viên IT là người chịu trách nhiệm duy trì hoạt động của hệ thống máy tính và mạng trong tình trạng tối ưu, cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn khách hàng (hoặc nhân viên ở bộ phận khác) các kỹ năng cơ bản cần có để chạy chương trình cài đặt mới, khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng IT an toàn.

1.

Các nhân viên IT phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật của doanh nghiệp.

IT staffs cater to the technical needs of businesses.

2.

Nhiều nhân viên IT thường làm việc từ văn phòng trung tâm, hoặc trong một số trường hợp, các chuyên gia này làm việc từ xa.

Many IT staffs often work from the central office, or in some cases, these professionals work remotely.

Chúng ta cùng tìm hiểu một số ngành nghề có liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin (information technology, IT) nha!

Công nghệ thông tin đang ngày một phát triển mạnh mẽ, để bắt kịp với xu hướng công nghệ của thế giới, nhiều ngành nghề liên quan đến lĩnh vực này cũng theo đó phát triển. Một trong số những công việc mà không thể không nhắc đến chính là IT. Đây là một ngành vô cùng hót và thu hút được sự quan tâm của rất nhiều bạn trẻ hiện nay bởi sự thú vị và nhiều thử thách mà công việc này đem lại.

Nếu bạn muốn theo học ngành này và muốn tìm hiểu về nghề IT thì bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ giải đáp cho bạn tất cả. Hãy cùng theo dõi nhé.

  • Nghe chia sẻ của các bạn trẻ "không phải dạng vừa" giải đáp về ngành IT
  • Bộ TT&TT phát hành "Tài liệu những điều cần biết về nghề CNTT", kim chỉ nam cho những bạn trẻ yêu công nghệ

1. IT là gì?

It là gì trong tiếng anh năm 2024

Nếu phân tích từng từ một của IT chúng ta sẽ có:

I: Information có nghĩa là thông tin.

T: Technology có nghĩa là công nghệ.

Khi ghép hai chữ cái này lại chúng ta sẽ được thuật ngữ IT, đây là từ viết tắt trong tiếng Anh của cụm từ “Information Technology”, từ này khi dịch ra tiếng Việt chúng ta có thể hiểu là công nghệ thông tin, một nghề đang rất hót và được rất nhiều bạn trẻ yêu thích. IT là những công việc liên quan đến phần mềm của máy tính, mạng lưới Internet, xử lý dữ liệu,…

2. Công việc ngành IT là gì?

It là gì trong tiếng anh năm 2024

Nhân viên IT là những người chuyên thu thập cũng như quản lý, tiến hành sửa chữa, khắc phục những lỗi mà website đang gặp phải. Nhờ có IT mà các cá nhân, tổ chức có thể tránh được những hacker đánh cắp thông tin cũng như giúp mỗi cá nhân, tổ chức có thể quản lý và sử dụng dữ liệu của mình một cách đơn giản, dễ dàng và hiệu quả hơn rất nhiều.

Ở Việt Nam IT còn được hiểu là những người lập trình, công việc của những IT không chỉ dừng lại ở việc xử lý dữ liệu máy tính nữa mà những người này còn phải thực hiện các công việc liên quan đến thiết kế và viết phần mềm máy tính,… Tùy thuộc vào yêu cầu của từng công ty mà IT sẽ đáp ứng những nhu cầu làm việc của họ.

Ví dụ: Có những công ty yêu cầu những nhân viên IT của mình phải không chỉ biết về phần mềm mềm máy tính mà còn phải có những kiến thức về code, thậm chí có một số công ty thì yêu cầu nhân viên của mình chuyên về SEO, hỗ trợ khắc phục các vấn đề máy tính, hệ thống mạng…

Công việc IT có thể chia ra những phân loại ngành tiêu biểu như sau:

  • Phát triển Website.
  • Ứng dụng Desktop.
  • Ứng dụng trên di động.
  • Phát triển Game.
  • Lập trình nhúng.
  • Trí tuệ nhân tạo.
  • Bảo mật hệ thống.
  • Sử dụng kết hợp với các ngành khác.

Vậy là chúng tôi đã giới thiệu tới các bạn tổng quan về ngành IT và công việc của những người làm IT. Mong bài viết sẽ hữu ích với các bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi!

Chúng ta đã biết đại từ it có nghĩa là nó và được dùng để chỉ đồ vật. Đôi khi it được dùng trong câu đại diện cho một cái gì đó không rõ nghĩa và lúc này it không có nghĩa của riêng nó. Trong trường hợp này người ta gọi nó là một hư tự (Expletive).

Phần tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các cách sử dụng của đại từ it trong tiếng Anh.

B. It dùng thay cho Danh động từ - Cấu trúc It's + tính từ

Chúng ta đã biết có một số câu sử dụng danh động từ (Gerund) làm chủ từ, có thể viết lại các câu này bằng cách dùng đại từ It.

Ví dụ:

- Doing this exercise is very difficult. (gerund)

--> It is very difficult to do this exercise. (expletive)

(Thật khó để làm bài tập này.)

Bạn theo dõi thêm một số ví dụ khác:

- It is dangerous to drive fast.

(Lái xe nhanh nguy hiểm lắm.)

- It is pleasant to sit next to the fire.

(Ngồi gần ngọn lửa thật dễ chịu.)

- It is never too late to learn.

(Học thì chẳng bao giờ muộn quá cả.)

Quảng cáo

C. Đại từ it trong các thành ngữ

It còn được dùng trong các mệnh đề đặc biệt sau:

It is said that... : Người ta nói rằng...

It is believed that... : Người ta tin rằng...

It is reported that... : Người ta báo rằng...

It is rumoured that... : Người ta đồn rằng...

It is thought that... : Thiết nghĩ rằng...

Ví dụ:

- It is said that you are building a very big house.

(Người ta nói rằng anh đang xây một ngôi nhà to lắm.)

- It is believed that the angels exist on the earth.

(Người ta tin rằng các thánh thần tồn tại trên trái đất.)

- It is reported that your father is coming.

(Người ta báo rằng cha anh đang đến.)

- It is rumoured that you are going to got married.

(Người ta đồn rằng anh sắp lấy vợ.)

- It is thought that you had better come to see her.

(Thiết nghĩ anh nên đếm thăm cô ấy thì hơn.)

D. Sử dụng it trong các mệnh đề chỉ không gian, thời gian

Đại từ It cũng thường được dùng trong các mệnh đề chỉ thời gian (time), không gian (distance) hay các hiện tượng tự nhiên (natural phenomenon).

Ví dụ:

- It's too early.

(Còn sớm quá.)

- It's spring now.

(Bây giờ là mùa xuân.)

- It is noon.

(Buổi trưa.)

- It is a quarter past three.

(Đã ba giờ mười lăm phút.)

- It rains.

(Trời mưa.)

- It is fine today.

(Hôm nay trời đẹp.)

- How far is it from London to Paris?

(Từ Luân đôn tới Paris bao xa?)

- It is not far from here.

(Cách đây không xa lắm.)

- It is about ten miles.

(Cách đây khoảng mười dặm.)

Quảng cáo

E. Sử dụng đại từ it để nhấn mạnh

Đại từ It còn được dùng để nhấn mạnh một từ nào đó trong câu. Lúc này, It tạo với từ đó thành một mệnh đề và mệnh đề này nối với mệnh đề chính bằng chữ that.

Ví dụ:

- I killed the tiger. (Tôi giết con hổ.)

--> It was I that killed the tiger.

(Chính tôi đã giết con hổ.)

- I am reading a book, not a newspaper.

(Tôi đang đọc một quyển sách không phải tờ báo.)

--> It is a book, not a newspaper that I am reading.

F. Sử dụng đại từ it với too

It còn được sử dụng với too.

Bạn xét các ví dụ:

- It is too difficult to do these exercises.

(Thật là khó mà làm các bài tập này.)

Câu này cũng tương tự như nói:

--> These exercises are too difficult. Someone can't do them.

(Các bài tập này quá khó. Ai đó không làm được.)

Chúng ta cũng dùng too... for + túc từ.

Ví dụ:

- It is too difficult for us to do these exercises.

--> These exercises are too difficult. We can't do them.

G. Cấu trúc It's time ...

Thành ngữ It's time có nghĩa là Đã đến lúc (cho ai làm cái gì đó).

Ví dụ:

- It's time to go home.

(Đã đến lúc về nhà rồi.)

- It's time for us to go home.

(Đã đến lúc chúng tôi về nhà.)

Trong hai câu này, bạn cần để ý động từ phía sau là một động từ nguyên thể có to. Chủ từ của động từ này trở thành một túc từ. Câu thứ hai này có thể được viết theo cách khác:

- It's time we went home.

Trong cấu trúc này, chúng ta sử dụng thì quá khứ sau It's time nhưng nghĩa của nó vẫn là hiện tại hay tương lai chứ không phải quá khứ.

Ví dụ:

- Why are you still in bed? It's time you got up.

(Sao mày vẫn còn ở trên giường? Đã đến lúc phải dậy rồi đấy.)

- I think it's time the government did something about pollution.

(Tôi nghĩ đã đến lúc chính quyền phải làm cái gì đó đối với sự ô nhiễm.)

Thường chúng ta dùng cấu trúc này khi chúng ta phàn nàn hay khiển trách ai điều gì đó.

Người ta còn dùng It's high time hoặc It's about time. Khi sử dụng theo hai cấu trúc này, ý nghĩa phàn nàn hay khiển trách nặng hơn.

Ví dụ:

- You're very selfish. It's high time you realised that you're not the most important person in the world.

(Anh ích kỷ lắm. Đã đến lúc anh phải nhận ra rằng anh chẳng phải là kẻ quan trọng nhất trên thế giới này.)