Đây là cấu trúc rất thông dụng trong Tiếng Anh, tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa hiểu rõ cách dùng và nhầm lẫn với Will (thì tương lai đơn). Show
Cấu trúc Be going to - Cách dùng, ví dụ và bài tập áp dụng Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp các bạn hiểu rõ cách dùng của cấu trúc Be going to, đồng thời phân biệt với Will nhé. Cùng theo dõi ngay nào! 1. Cấu trúc Be going toCấu trúc Be going to mang ý nghĩa là “sẽ làm gì đó” thường được dùng trong thì tương lai gần để diễn tả một hành động hay sự việc sắp xảy ra trong tương lai có kế hoạch hay dự định cụ thể. Cấu trúc Be going to có 3 dạng Khẳng định, phủ định và nghi vấn, IELTS LangGo sẽ cùng các bạn đi vào tìm hiểu chi tiết ngay sau đây. Cấu trúc Be going to dạng khẳng định Công thức chung: S + be + going to + V(inf) Ví dụ:
Dạng phủ định S + be + not + going to + V(inf) Ví dụ:
Dạng nghi vấn Be + S + going to + V(inf) Ví dụ:
Có thể bạn quan tâm:
2. Cách dùng cấu trúc Be going toNói đến cấu trúc Be going to trong ngữ pháp Tiếng Anh, chúng ta thường nhớ ngay đến thì Tương lai gần. Tuy nhiên, để diễn tả hành động xảy ra trong tương lai, chúng ta cũng có thể sử dụng các cấu trúc khác thường được sử dụng trong các trường hợp nào, chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé. Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend. (Cuối tuần này tớ sẽ có một bài kiểm tra toán.) Cách dùng cấu trúc Be going to Dùng was/were going to để diễn tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được Ví dụ: We were goingto travel plane but then we decided to go by car. (Chúng tôi đã định là sẽ đi du lịch bằng máy bay nhưng lại quyết định đi bằng xe hơi.) Dùng để dự đoán Ví dụ: Look. It’s cloudy. It’s going to rain. (Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.) 3. Phân biệt Will (thì tương lai đơn) và Be going to (thì tương lai gần)Khi đưa ra quyết định
Ví dụ: A: Mrs. Ha gave birth to a baby yesterday. (Hôm qua cô Hà mới sinh em bé.) B: I didn’t know that. I will go and visit her. (Tôi không biết điều đó. Tôi sẽ đi thăm cô ấy.) (Bạn B không biết việc cô Hà sinh em bé. Khi nghe A thông báo thì B mới quyết định đi thăm cô Hà.) C: Yes, I know that. I am going to visit her. (Tôi biết rồi. Tôi sắp đi thăm cô ấy.) (Bạn C là người đã biết thông tin đó trước khi được A thông báo và có dự định đi thăm cô Hà.) Khi đưa ra dự đoán
Ví dụ:
4. Bài tập Be going to [Có đáp án]Bài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai của những câu dưới đây 1.My father and I am going to visit our parents in the country this Friday. ➨ 2. Is your uncle and aunt going to buy a new house? ➨ 3. It’s vere cloudy. It’s go to rain. ➨ 4. Ms. Jenny is going for go to the zoo. ➨ 5. Thanh and Ha is going to buying some rice, coffee and beef. ➨ 6. Where is he going to visit Da Nang? – Next Sunday. ➨ 7. My father isn’t go to do the housework this weekend. ➨ Bài tập 2: Hãy viết các câu sau ở thì tương lai gần với be going to 1. My father/go on/ diet. 2. He/ not/ drink so much beer. 3. What/ you/ do/ tonight? 4. you/have/haircut? 5. Lan/ tidy/ her bedroom. 6. she/ copy/ the chapter. 7. he/ criticise/ you. 8. I/ defend/ my point of view. 9. they/ discuss/ the problem. 10. he/ reach/ his goal. 11. the robber/ rob/ another bank. 12. we/ explore/ a new territory. 13. they/ rescue/ the girl. Bài tập 3: Chia động từ ở thì Tương lai đơn hoặc tương lai gần 1. "I am not going to play soccer this afternoon." 2. "What ______ you_____________ (do)?" 3. Look at those clouds. It __________________________ (rain) 4. I feel terrible. I think I ______________________(be) sick. 5. "Tom had an accident last night." "Oh! I see I_____________ (visit) him" 6. I think Li Li ________________ (like) the present we bought for her. 7. We ___________________ visit our grand parents this evening. 8. "Nam phoned you while you were out." "OK. I ________________(call) him back." 9. I am tidy the room. I _________________________ (hold) my birthday tonight. 10. I ____________________ (see) the movie Dream City this evening. 11. "Don't play soccer here again." "I'm sorry. I _______________ (do) that again. Đáp án Bài tập 1: 1. am --> are 2. Is --> are 3. Go --> going 4. For --> to 5. Is --> are 6. Where --> When 7. Go --> going Bài tập 2: 1. My father is going to go on a diet. 2. He isn't going to drink so much beer. 3. What are you going to do tonight? 4. Are you going to have a haircut? 5. Lan is going to clean her bedroom. 6. She is going to copy the chapter. 7. He is going to criticise you. 8. I am going to depend on my point of view. 9. They are going to discuss the problem. 10. He is going to reach his goal. 11. The robber is going to rob another bank. 12. We are going to explore a new territory. 13. They are going to rescue the girl. Bài tập 3: 2. are you going to do 3. is going to rain 4. am going to be sick 5. will visit 6. will like 7. are going to 8. will call 9. am going to hold 10. am going to see 11. won’t do Trên đây, IELTS LangGo đã giúp bạn hệ thống lại những kiến thức cần nắm được về cấu trúc Be going to. Hy vọng, sau bài học này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng Be going to. Be going to trong tiếng Anh là gì?Trong tiếng Anh, cấu trúc Be going to mang ý nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong cấu trúc tương lai gần. Cấu trúc Be going to sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động có kế hoạch, mục đích dự định cụ thể trong tương lai. Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?Thì tương lai gần (Near future tense) là một thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả một kế hoạch đã được dự định từ trước. Tương lai gần là bao lâu?Ngược lại, thì tương lai gần (Near future tense) thường dùng để diễn tả những sự việc, dự định đã được lên kế hoạch cụ thể từ trước. Những hành động này sẽ diễn ra trong một khoảng thời gian không xa, sắp tới. Khi nào dùng be going to và hiện tại tiếp diễn?Thời hiện tại tiếp diễn chủ yếu dùng để diễn tả các sắp xếp mang tính cá nhân hoặc kế hoạch đã lên lịch cố định, hầu như không thay đổi nữa. Trong khi đó, “be going to” diễn tả một ý định với độ chắc chắn không cao như lịch trình. Ví dụ: – I am going to get a new job. |