Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ tiếng anh năm 2024

Chứng chỉ tiếng Anh ngày càng có một vai trò quan trọng trong đời hội nhập hiện nay. Tuy nhiên, mỗi một đối tượng khác nhau sẽ có những Quy định chứng chỉ ngoại ngữ khác nhau. Hãy cùng Edulife tìm hiểu những thông tin quy định về cấp chứng chỉ ngoại ngữ sau đây nhé!

Tổng hợp quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Việt Nam theo những quy định mới nhất:

Quyết định 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc VSTEP hiện hànhAA1bậc 1 BA2bậc 2CB1bậc 3–B2bậc 4–C1bậc 5–C2bậc 6

Cụ thể:

Với những chứng chỉ được cấp theo Quyết định 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ GD&ĐT quy định chương trình tiếng Anh thực hành ABC và Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành thì hiện nay sẽ được quy đổi theo KNLNN 06 bậc Vstep.

Vậy thì chứng chỉ tiếng Anh Vstep là chứng chỉ tiếng Anh cấp quốc gia duy nhất hiện nay có giá trị sử dụng rộng rãi. Bằng ABC tiếng Anh cũ đã bị loại bỏ và không còn giá trị.

\>>> Tìm hiểu từ A-Z về chứng chỉ tiếng Anh Vstep

Quy định về trình độ ngoại ngữ tương đương: Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức áp dụng theo KNLNN 06 bậc dùng cho Việt Nam, thay thế cho các loại chứng chỉ tiếng Anh A,B,C truyền thống. Bộ GD&ĐT đã có hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học. Thực hiện quy đổi theo đề xuất của Bộ GD&ĐT tại Công văn 6089/BGDĐT-GDTX đối với trình độ tiếng Anh như sau:

Đối với Tiếng Anh cấp độ B1:

Cấp độ (CEFR)IELTSTOEFLTOEICCambridge ExamBECBULATSKhung Châu ÂuCấp độ 34.5450 ITP

133 CBT 45 iBT

450PETPreliminary40B1

Đối với những ngoại ngữ khác tiếng Anh:

Khung năng lực ngoại ngữ Việt NamTiếng NgaTiếng PhápTiếng ĐứcTiếng TrungTiếng NhậtCấp độ 3TRKI IDELF B1

TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3JLPT N4

Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ tiếng anh năm 2024
Quy định chứng chỉ tiếng Anh mới nhất

\>>> Xem thêm: Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Thời hạn sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ là bao lâu?

Thời hạn sử dụng do cơ quan, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công việc cụ thể, theo điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT).

Điều 3. Chứng chỉ ngoại ngữ

1. Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp cho người dự thi đạt yêu cầu tương ứng với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam từ bậc 1 đến bậc 6.

2. Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công việc cụ thể.

Thời hạn áp dụng của chứng chỉ tiếng Anh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo (nếu được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc. (theo mục 1 Công văn 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016).

Quy định về trình thời hạn sử dụng của bằng tiếng Anh: Trên các văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh theo KNLNN 6 Bậc không ghi thời hạn sử dụng. Thời hạn sử dụng của chứng chỉ tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng của từng đơn vị chủ quản. Bạn cần lưu vấn đề này trong yêu cầu tuyển dụng của đơn vị mình công tác. Từ đó có kế hoạch học, thi chứng chỉ hợp lý.

\>>> Xem thêm: Chứng chỉ biên phiên dịch tiếng Anh

Quy định chứng chỉ ngoại ngữ đối với công chức

Bắt đầu từ 20/3/2021, khi 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT về tiêu chuẩn, xếp lương của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông chính thức có hiệu lực thì giáo viên đón nhận nhiều thay đổi lớn.

Giáo viên không cần chứng chỉ ngoại ngữ, tin học: Căn cứ các Thông tư liên tịch số 20, 21, 22, 23 (hiện đang có hiệu lực), Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu giáo viên trung học phổ thông (THPT), trung học cơ sở (THCS), tiểu học, mầm non phải có một trong các loại chứng chỉ ngoại ngữ sau đây:

  • Chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp theo khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam như giáo viên THPT hạng I, THCS hạng I phải có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 03; giáo viên THPT hạng II, tiểu học hạng II phải có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 02…
  • Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc.

Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trừ giáo viên mầm non, giáo viên THPT, THCS, tiểu học phải có chứng chỉ ngoại ngữ thứ hai đáp ứng điều kiện quy định như giáo viên THPT hạng I yêu cầu đạt bậc 03, hạng II yêu cầu đạt bậc 02…

Với việc ban hành 04 Thông tư mới số 01, 02, 03, 04 thay thế các Thông tư liên tịch nêu trên, thì Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức bỏ yêu cầu chứng chỉ tin học, ngoại ngữ cho thầy cô giáo trong tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng thay vào đó là đề cập đến yêu cầu này trong tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Yêu cầu về ngoại ngữ là có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
  • Yêu cầu về tin học là có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tương ứng với hạng, cấp học.

Từ ngày 20/3/2021, yêu cầu trình độ ngoại ngữ không còn quy định bắt buộc phải đạt bậc 1 bậc 2, bậc ba theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT về KNLNN 06 bậc dùng cho Việt Nam;

Bên cạnh đó, yêu cầu về trình độ tin học không còn bắt buộc phải đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.

Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ tiếng anh năm 2024
Thông tư Quy định chứng chỉ ngoại ngữ đối với công chức

Với việc bỏ yêu cầu quy định chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không đồng nghĩa sẽ “xem nhẹ” việc sử dụng ngoại ngữ, tin học của các thầy cô khi giảng dạy cho học sinh. Thực tế cho thấy, yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học chỉ tạo ra nhiều bất cập trong việc học và thi chứng chỉ của các giáo viên. Vì thế việc bãi bỏ này là hoàn toàn hợp lý, đáp ứng yêu cầu thực tế của giáo viên các cấp trong công cuộc giảng dạy.

Như vậy thông qua bài viết này các bạn đã được nắm rõ những thông tin quy định chứng chỉ ngoại ngữ, cụ thể là quy định chứng chỉ tiếng Anh còn hiệu lực đến nay. Từ đó để biết mình đang cần sở hữu những loại văn bằng chứng chỉ nào.

IELTS 5.0 tương đương TOEIC bao nhiêu?

IELTS 5.0 tương đương TOEIC 600. Các phổ điểm như 450, 500 hay 600 thường có rất nhiều trong các kỳ thi TOEIC. Ở mức điểm này, trình độ tiếng Anh của bạn đang ở mức trung bình khá.

Chứng chỉ B1 tương đương với TOEIC bao nhiêu?

- Theo khung tham chiếu chung Châu Âu về ngôn ngữ (CEFR), trình độ B1 tiếng Anh tương đương với IELTS 4.0-4.5 hoặc TOEIC 450-550.

IELTS 7.0 tương đương TOEIC bao nhiêu?

Bảng điểm tương đương TOEIC và IELTS:.

IELTS 6.5 tương đương bao nhiêu điểm đại học?

IELTS 6.5 được quy đổi 14 điểm, IELTS 7.0 trở lên được quy đổi 15 điểm. IELTS 7.5 trở lên được quy đổi 16 điểm. Bên cạnh đó, nhiều trường đại học kết hợp xét tuyển chứng chỉ IELTS cùng với tổ hợp 3 môn. Trường Đại học Y Hà Nội xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.5 điểm trở lên.