Hướng dẫn nghiên cứu sinh tiếng anh là gì năm 2024

Đây là chương trình Tiến sĩ phổ biến nhất, kéo dài từ 3 đến 6 năm trong cùng một phòng nghiên cứu. Và sinh viên sẽ nhận bằng Tiến sĩ ở ngôn ngữ Pháp. Ghi danh và bảo vệ luận án được tiến hành trong cùng một cơ sở đào tạo, và luận án sẽ được hoàn thành dưới sự giám sát của một giáo viên hướng dẫn duy nhất.

Le doctorat en codirection (Bằng Tiến sĩ đồng hướng dẫn)

Chương trình Tiến sĩ đồng hướng dẫn tức là nghiên cứu sinh sẽ có 2 giáo viên hướng dẫn. Một ở phòng nghiên cứu chính, của trường mà sinh viên ghi danh, người còn lại đến từ một trường khác ở Pháp hoặc từ một nước khác.

Ghi danh và bảo vệ luận án chỉ được tiến hành duy nhất ở trường của giáo viên hướng dẫn chính (directeur de thèse principal), điều đó cũng có nghĩa là sinh viên chỉ được nhận bằng của trường này.

Đây là một hình thức thú vị và khá dễ dàng thực hiện, cho phép sinh viên học chương trình bậc Tiến sĩ trong khuôn khổ hợp tác quốc tế.

Le doctorat en cotutelle (Bằng Tiến sĩ kép)

Đây là chương trình Tiến sĩ cho phép nghiên cứu sinh nhận bằng cấp từ cả 2 trường Đại học của 2 giáo viên hướng dẫn.

Chương trình được tiến hành trong một trường của Pháp và một trường ở nước ngoài (đôi Nghiên cứu sinh phải ghi danh tại cả 2 trường thông qua một cam kết, trong đó mọi thứ cần phải ghi rõ ràng: Bảo vệ luận án được tiến hành ở trường nào trong số 2 trường ? Bên nào chịu trách nhiệm chi trả phí đi lại cho hội đồng giám khảo ?

Mỗi năm, nghiên cứu sinh cần phải đăng kí ghi danh ở cả 2 trường, tuy nhiên chỉ phải trả phí ghi danh ở một trường. Điều đó cũng phải được nói rõ trong cam kết chương trình Tiến sĩ kép.

Le doctorat en entreprise (Bằng Tiến sĩ trong doanh nghiệp - CIFRE)

Chương trình Tiến sĩ trong doanh nghiệp là một cơ hội tuyệt vời để sinh viên làm quen với môi trường kinh tế. Chương trình CIFRE giúp nghiên cứu sinh làm luận án trong một doanh nghiệp liên kết với một trường Đại học. Trường hợp này khá giống với chương trình đồng hướng dẫn, nghiên cứu sinh sẽ có một người hướng dẫn là giáo viên ở trường đại học và người còn lại ở công ty. Nghiên cứu sinh sẽ được trả lương bởi doanh nghiệp, doanh nghiệp được nhận một khoản trợ cấp từ Nhà nước và hết khoá thì nghiên cứu sinh sẽ được cấp bằng từ trường.

Có một số chính sách hỗ trợ cho các bạn đến từ những nước ngoài như Ấn Độ hay Maroc hay một số chương trình chuyên biệt như EIT Digital để khuyến khích nghiên cứu sinh theo chương trình Tiến sĩ trong doanh nghiệp.

Le doctorat européen conjoint (Bằng Tiến sĩ hợp tác châu Âu)

Chương trình Tiến sĩ hợp tác châu Âu, hay European Joint Doctorate, tổ chức bởi Horizon 2020, là chương trình đầu tư cho nghiên cứu và đổi mới của Liên minh châu Âu 2014-2020, trong khuôn khổ hoạt động của Marie Skłodowska-Curie.

Chương trình dành cho mọi nghiên cứu sinh quốc tế, kéo dài trong 3 năm. Nghiên cứu sinh cần hoàn thành việc nghiên cứu ở 3 trường khác nhau, tại 3 quốc gia khác nhau.

Nghiên cứu sinh phải thực hiện dưới sự quản lý, giám sát và hướng dẫn của một giảng viên. Báo cáo kế hoạch nghiên cứu, kế hoạch học tập, nghiên cứu, tiến độ thực hiện đề tài luận án cho Thầy và Bộ môn. Để đảm bảo trong công tác nghiên cứu xuyên suốt. Ngoài ra, nghiên cứu sinh tham gia nghiên cứu khoa học và viết bài báo khoa học theo yêu cầu của Bộ môn. Thực hiện đúng chủ đề, triển khai nghiên cứu có hiệu quả.

Người hướng dẫn luận văn là người hỗ trợ và giám sát trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.

1.

Người hướng dẫn luận văn đã hướng dẫn nghiên cứu sinh trong suốt quá trình viết luận án.

The thesis advisor mentored the graduate student throughout the thesis writing process.

2.

Người hướng dẫn luận văn giới thiệu tài liệu có liên quan để nghiên cứu thêm.

The thesis advisor recommended relevant literature for further study.

Cùng phân biệt essay (bài luận) với thesis (bài luận văn tốt nghiệp) nha! - Bài luận văn tốt nghiệp (graduate thesis) là 1 bài làm dùng để nghiên cứu về một chủ đề, 1 nghiên cứu nào đó. Luận văn sẽ được giáo viên hướng dẫn yêu cầu các bạn tiến hành làm vào cuối khóa học để trình bày những kết quả nghiên cứu về chủ đề đã chọn. Sau khi bảo vệ xong thì bạn sẽ kết thúc khóa học và tốt nghiệp. - Bài luận (essay) hay còn gọi là bài tiểu luận thường được coi là luận văn thu nhỏ hoặc bài tập lớn. Nhiều trường lớp coi tiểu luận là bài tập tổng hợp đủ thứ (bài tập tính toán + tự luận + cấu trúc gần như luận văn).

Nghiên cứu sinh tiếng Anh là gì? Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về chủ đề này thì cùng mình tìm hiểu ngay trong bài viết sau! Nghiên cứu sinh là tên gọi của những người đang tham gia các chương trình đào tạo của giáo dục đại học, tham gia các khóa học nghiên cứu khoa học nhằm mục đích bảo vệ thành công luận án tiến sĩ cấp nhà nước và được cấp bằng tiến sĩ. Vậy nghiên cứu sinh tiếng Anh là gì? Hãy cùng mình tìm hiểu về chủ đề này qua bài viết dưới đây để trả lời được câu hỏi trên nhé.

Hướng dẫn nghiên cứu sinh tiếng anh là gì năm 2024
Nghiên cứu sinh tiếng Anh.

Nghiên cứu sinh tiếng Anh là gì?

Nội dung bài viết

Nghiên cứu sinh tiếng Anh là: Postgraduate

Phát âm: /ˌpəʊstˈɡrædʒ.u.ət/

Nghiên cứu sinh được định nghĩa sang tiếng Anh như sau: Postgraduate is the name of those who are participating in university-level training programs, participating in scientific research courses for scientific research in order to successfully defend the state-level doctoral thesis and doctorate.

Ngoài ra, nghiên cứu sinh được định nghĩa sang tiếng Việt như sau: Nghiên cứu sinh là người thực hiện nghiên cứu khoa học trình độ cao và kết quả cuối cùng là luận án tiến sĩ được bảo vệ thành công cấp nhà nước.

Hướng dẫn nghiên cứu sinh tiếng anh là gì năm 2024
Nghiên cứu sinh – những người nghiên cứu khoa học có trình độ cao

Những cụm từ liên quan đến nghiên cứu sinh tiếng Anh là gì?

Khi nhắc đến cụm từ tiếng Anh nghiên cứu sinh người ta thường nhắc đến những từ vựng liên quan đến nghiên cứu sinh trong quá trình giao tiếp như:

+ Sinh viên dịch sang tiếng Anh là: Student

+ Trường Đại học dịch sang tiếng Anh là: University

+ Tốt nghiệp đại học được dịch sang tiếng Anh là: Graduate university

+ Luận văn được dịch sang tiếng Anh là: Dissertation

+ Các công trình nghiên cứu khoa học được dịch sang tiếng Anh là: Scientific research works

+ Nhóm nghiên cứu dịch sang tiếng Anh là: PhD group

+ Trường đào tạo dịch sang tiếng Anh là: Training school

+ Bác sĩ được dịch sang tiếng Anh là: PhD/doctor

+ Bảo vệ luận văn được dịch sang tiếng Anh là: Protect the thesis

+ Các chủ đề khoa học được dịch sang tiếng Anh: Scientific topics

+ Cô giáo được dịch sang tiếng Anh là: Teacher

+ Giáo sư được dịch sang tiếng Anh là: Professor

+ Thành công được dịch sang tiếng Anh là: Success

+ Thực tập sinh được dịch sang tiếng Anh là: Interns

+ Nghiên cứu sinh học dịch sang tiếng Anh là: Biological research

+ Các nhà nghiên cứu được dịch sang tiếng Anh là: Researchers

+ Thời gian được dịch sang tiếng Anh là: Times

+ Học bổng được dịch sang tiếng Anh là: Scholarship

Một số ví dụ về đoạn văn có sử dụng nghiên cứu sinh bằng tiếng Anh

Ví dụ 1: But for students wishing to organize teaching in English, the school requires each group to ensure at least 05 postgraduate people are eligible to open instruction classes.

Dịch sang tiếng Việt là:

Nhưng đối với sinh viên có nhu cầu tổ chức giảng dạy bằng tiếng Anh, nhà trường yêu cầu mỗi nhóm phải đảm bảo có ít nhất 05 sinh viên tốt nghiệp mới đủ điều kiện mở lớp hướng dẫn.

Ví dụ 2: During the process of participating in the scientific research program, the PhD student has the right to access scientific books and documents, and use the library’s materials and equipment to do experiments to defend my thesis.

Được dịch sang tiếng Việt là:

Trong quá trình tham gia chương trình nghiên cứu khoa học, nghiên cứu sinh có quyền tiếp cận tài liệu sách khoa học, sử dụng tài liệu của thư viện trường và các thiết bị phục vụ thí nghiệm cho học tập và nghiên cứu để bảo vệ luận án của bạn.

Ví dụ 3: In case the postgraduate thesis is not approved by a member of the school-level evaluation board, the graduate student has the right to modify the content of the thesis and the right to request the defense of the thesis for the second time.

Được dịch sang tiếng Việt là:

Trường hợp luận án của nghiên cứu sinh lần đầu không được thành viên hội đồng đánh giá cấp trường, viện thông qua thì nghiên cứu sinh có quyền sửa đổi nội dung luận án và yêu cầu bảo vệ luận án cho lần thứ hai.

Cơ hội nghề nghiệp cho các nghiên cứu sinh tiếng Anh

Như chúng ta đã biết, tiếng Anh là ngoại ngữ toàn cầu và vô cùng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, nghiên cứu sinh bằng tiếng Anh và đi tìm hiểu thực sự sâu về nó là điều rất khó thực hiện và khá ít người đạt được. Vì vậy, những sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành tiếng Anh với trình độ tiến sĩ thường được ngưỡng mộ và đánh giá cao, cơ hội nghề nghiệp của họ cũng vô cùng lớn.

Khi bảo vệ thành công nghiên cứu, nghiên cứu sinh tiếng Anh có thể lấy bằng Tiến sĩ và trở thành những giảng viên cao cấp tại các trường đại học với chế độ đãi ngộ cực cao. Tiến xa hơn, họ có thể trở thành giám đốc, hiệu trưởng các trường học, những người mà ai cũng ngưỡng mộ.

Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành tiếng Anh cũng có thể trở thành cố vấn cao cấp cho chính phủ, làm việc trong các cơ quan ngoại giao, giữ các chức vụ quan trọng trong đại sứ quán, hỗ trợ chính phủ về du học, kinh tế đối ngoại. Bạn thậm chí có khả năng được cử ra nước ngoài làm việc.