Hướng dẫn lập lưu chuyển tiền tệ trực tiếp tt2000 năm 2024

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đòi hỏi sự am hiểu sâu rộng về tài chính và kế toán, khả năng phân tích dữ liệu tài chính một cách chính xác và tuân thủ các quy định kế toán. Bởi vậy, việc tham gia khóa học CMA Hoa Kỳ là điều cần thiết để mỗi kế toán có thể nâng cao khả năng của mình cũng như tìm kiếm cơ hội ở những vị trí cao hơn với mức lương hấp dẫn.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo bắt buộc của hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: trực tiếp và gián tiếp. Doanh nghiệp được tùy chọn giữa hai phương pháp. Trong bài viết này, Manabox Việt Nam sẽ hướng dẫn các bạn về nguyên tắc lập và trình bày, cơ sở lập và lập các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp của Thông tư 200/2014/TT-BTC

Với mục tiêu xác định ảnh hưởng của các luồng tiền trong kỳ, có thể hiểu một cách đơn giản, báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh sự biến động của các khoản Tiền và tương đương tiền ở đầu kỳ và cuối kỳ (Lưu chuyển tiền thuần).

  1. Căn cứ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước và sổ kế toán khác (Tài khoản “Tiền…”)…

  1. Một số lưu ý lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Các luồng tiền phát sinh được báo cáo trên cơ sở thuần gồm (1) Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng (2) Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, đáo hạn ngắn: Mua, bán ngoại tệ; các khoản đầu tư; các khoản đi vay/cho vay ngắn hạn không quá 3 tháng (3) Tiền chi/thu được từ việc mua và thanh lý khoản đầu tư vào đơn vị khác (4) Thanh toán bù trừ với cùng một đối tượng và các giao dịch bù trừ được phân loại trong cùng một luồng tiền

Không được trình bày trong BCLCTT các giao dịch không trực tiếp bằng tiền, trừ trường hợp đi vay để thanh toán thẳng

Bước 1: Xác định A1 – Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính, gồm cả luồng tiền liên quan đến chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo

Bước 2: Xác định A2 – Luồng tiền từ hoạt động đầu tư

Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không được phân loại là các khoản tương đương tiền.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư – phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư

Bước 3: Xác định A3 – Luồng tiền từ hoạt động tài chính

Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu nguồn vốn.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải xác định ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

Ví dụ: Giả sử “Tiền và tương đương tiền” tại doanh nghiệp chỉ gồm tiền gửi ngân hàng, có sổ cái tài khoản 112 tại một doanh nghiệp trong kỳ như sau (Đơn vị tính: triệu đồng)

Hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200

  • Home
  • Hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200

Mẫu số B03-DN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) 2021 Đơn vị tính : VND CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Cách lấy số liệu - Thu tiền: ghi dương (+) - Chi tiền: ghi âm (-) A B C 1I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 PS Nợ 111+112 / Có 511,3331,131, 515,121 (515,121 chi tiết số tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh) 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 PS Có 111+112 / Nợ 331, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157,… 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 PS Có 111+112 / Nợ 334 4. Tiền lãi vay đã trả 04 PS Có 111+112+113 / Nợ 635-chi tiết lãi vay 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05 PS Có 111+112+113 / Nợ 3334 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 PS Nợ 111+112 / Có 711, 133, 141, 244…(các khoản THU khác từ hoạt động KD mà ko thuộc chỉ tiêu 01) 7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07 PS Có 111+112+113 / Nợ 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356…(các khoản CHI khác từ hoạt động KD mà ko thuộc chỉ tiêu 02+03+04+05) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 20 = 01 + 02 + 03 + 04 + 05 + 06 + 07II. Lưu chuyển tiền hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác 21 PS Có 111+112+113 / Nợ 211, 213, 217, 241 … 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác 22 Chênh lệch dương (+) hoặc âm (-) giữa: - Thu: PS nợ 111+112+113 / Có 711, 5117, 131…), và - Chi (PS có 111+112+113 / Nợ 632, 811…) chi tiết về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 PS Có 111+112+113 / Nợ 128, 171 … 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 PS Nợ 111+112+113 / Có 128, 171 … 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 PS Có 111+112+113 / Nợ 221, 222, 2281… 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 PS Nợ 111+112+113 / Có 221, 222, 2281… 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 PS Nợ 111+112+113 / Có 515 (lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 30 = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 PS Nợ 111+112+113 / Có 411 2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành 32 PS Có 111+112+113 / Nợ 411, 419 3. Tiền thu từ đi vay 33 PS Nợ 111+112+113 / Có 171, 3411, 3431, 3432… 4. Tiền trả nợ gốc vay 34 PS Có 111+112+113 / Nợ 171, 3411, 3431, 3432… 5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 PS Có 111+112+113 / Nợ 3412 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 PS Có 111+112+113 / Nợ 421 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 40 = 31 + 32 + 33 + 34 + 35 + 36 Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20 + 30 + 40) 50 50 = 20 + 30 + 40 Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 Lấy từ Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 So sánh 111+112+113 với 4131: lãi ghi dương (+), lỗ ghi âm (-) Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50 + 60 + 61) 70 70 = 50 + 60 + 61 Ghi chú : * Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại "Mã số".Lập, ngày 30 tháng 03 năm 2022 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Chủ đề