Khi làm thủ tục hưởng chế độ thai sản, lao động cần chuẩn bị những giấy tờ gì và nộp hồ sơ như thế nào? Thai sản là một trong những chế độ BHXH mang lại nhiều quyền lợi cho người lao động. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm được các quy định để nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản nhanh nhất. Show
Lao động cần nắm được các thủ tục hưởng chế độ thai sản để làm hồ sơ và nhận trợ cấp nhanh nhất. 1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sảnBước đầu tiên trong quá trình làm thủ tục hưởng chế độ thai sản là chuẩn bị hồ sơ. Tùy theo từng trường hợp mà các giấy tờ hưởng thai sản sẽ khác nhau. Người lao động và đơn vị có thể xem hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 4 của Quyết định 166/QĐ-BHXH. Hồ sơ của người lao động1. Trường hợp khám thai, sẩy thai, thực hiện các thủ thuật bỏ thai hoặc biện pháp tránh thai:
2. Trường hợp sinh con:
Tùy theo trường hợp mà lao động cần chuẩn bị các giấy tờ hưởng chế độ thai sản khác nhau. 3. Trường hợp người mẹ nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi 4. Người mẹ nhận nuôi con cần chuẩn bị bản sao giấy tờ chứng nhận việc nhận con nuôi. 5. Trường hợp lao động nam có vợ sinh con 6. Lao động nam đóng BHXH và có vợ sinh con thì sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản dành cho nam giới. Các hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
7. Ngoài ra, nếu đủ điều kiện, lao động nam đóng BHXH có vợ sinh con sẽ được hưởng trợ cấp một lần, hồ sơ cần chuẩn bị như sau:
Hồ sơ của người sử dụng lao độngĐơn vị sử dụng lao động cần chuẩn bị Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe: Mẫu 01B-HSB. 2. Thủ tục hưởng chế độ thai sảnTheo quy định tại Quyết định 777/QĐ-BHXH, các bước làm thủ tục hưởng chế độ thai sản bao gồm: Bước 1: Nộp hồ sơSau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hưởng chế độ thai sản, cả người lao động và đơn vị lao động cần phải nộp hồ sơ để giải quyết chế độ.
Trong vòng 45 ngày kể từ ngày quay trở lại làm việc, người lao động cần nộp đầy đủ hồ sơ cho người sử dụng lao động.
Sau khi tập hợp đầy đủ hồ sơ từ phía người lao động, đơn vị sử dụng lao động sẽ phải lập danh sách 01B-HSB và nộp cùng bộ hồ sơ tới Cơ quan BHXH trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp đơn vị sử dụng lao động sử dụng giao dịch điện tử thì thực hiện lập hồ sơ trên phần mềm, ký số và gửi kèm giấy tờ lên quan lên Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức IVAN. Bước 2: Cơ quan BHXH giải quyết và chi trả chế độSau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan BHXH sẽ xét duyệt và thực hiện chi trả trợ cấp thai sản. Người lao động hoặc thân nhân của người lao động có thể nhận trợ cấp thông qua một trong các hình thức:
Lao động có thể nhận trợ cấp thai sản theo hình thức khác nhau. Trên đây là hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ thai sản theo quy định hiện hành. Để được hưởng các quyền lợi và trợ cấp nhanh nhất, người lao động, đơn vị sử dụng lao động cần nắm rõ quy định về hồ sơ, giấy tờ cho từng trường hợp cụ thể và thực hiện nộp hồ sơ đúng hạn. Người lao động bị sảy thai được hưởng chế độ gì?Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau: - 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi. Đóng bảo hiểm báo nhiêu tháng thì được hưởng chế độ thai sản?Câu trả lời: Điều kiện hưởng chế độ thai sản được quy định như sau: -Theo khoản 2, Điều 31 Luật BHXH quy định “lao động nữ phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi” thì được hưởng chế độ thai sản. Vợ không tham gia BHXH chồng cô tham gia BHXH khi vợ sinh thì chồng được hưởng mức trợ cấp báo nhiêu?Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con." Như vậy, trường hợp sinh con nhưng chỉ có chồng tham gia bảo hiểm xã hội thì chồng được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con. Tiền thai sản 2023 báo lâu thì có?Theo hướng dẫn tại Quyết định 166/QĐ-BHXH, thời hạn chi trả tiền chế độ thai sản do cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện là 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ người lao động) hoặc 06 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ người sử dụng lao động). |