Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là cách chúng bảo vệ hạt. Hạt của thực vật hạt trần chưa được bảo vệ, nằm lộ trên các lá noãn hở; hạt của thực vật hạt kín được bảo vệ trong quả. Show Soạn sinh 6 bài 40 Hạt trần - Cây thông giúp bạn ôn tập kiến thức và trả lời các câu hỏi trang 134 SGK sinh học 6. Cùng việc hỗ trợ trả lời tốt câu hỏi trang 134 sách giáo khoa, những hướng dẫn soạn sinh 6 bài 40 chi tiết còn giúp bạn nắm vững các kiến thức quan trọng của bài học Hạt trần - Cây thông Kiến thức cơ bản Sinh 6 bài 40Các kiến thức quan trọng cần ghi nhớ:
- Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. - Chưa có hoa và quả * Đại diện của cây hạt trần: cây thông (trong bài tìm hiểu về thông nhựa hay thông 2 lá) II. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông - Ở nước ta, cây thông khá phổ biến, được trồng ở nhiều nơi có khi thành rừng. - Cơ quan sinh dưỡng của thông + Rễ: to, khỏe, đâm sâu xuống dưới đất + Thân gỗ, phân nhiều cành, có vỏ ngoài nâu, xù xì. + Lá nhỏ, hình kim, trên cành mọc từ 2 – 3 lá con. III. Cơ quan sinh sản - Cơ quan sinh sản của thông là nón. Có 2 loại nón là: nón đực và nón cái. * Nón đực: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm - Cấu tạo gồm: + Trục nón + Vảy (nhị) mang túi phấn + Túi phấn chứa các hạt phấn (cơ quan sinh sản đực) * Nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ - Cấu tạo gồm: + Trục noãn + Vảy (lá noãn) chứa noãn + Noãn (cơ quan sinh sản cái) * So sánh cấu tạo của hoa với nón của thông - Ở thông chưa có hoa, quả và hạt - Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn nên chưa được coi là hoa. - Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần) chưa có quả. IV. Giá trị của cây hạt trần - Cho gỗ tốt, thơm. Ví dụ: thông, pomu, hoàng đàn, kim giao… - Trồng làm cảnh. Ví dụ: tuế, bách tán, trắc bách diệp, thông tre... Trên đây là những kiến thức cơ bản mà em cần nắm trong tiết học Sinh 6 bài 40 về Hạt trần - Cây thông. Ngoài ra em hãy tham khảo thêm phần Soạn Sinh 6 với nội dung hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận và bài tập SGK ở phía dưới đây nhé! + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
B. Chuẩn bị1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh phóng to hình 40.1 – 40.3 SGK.. - Mẫu vật: cành thông, nón thông. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Mẫu vật: cành thông. C. Tiến trình bài giảng1. Ổn định lớp Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta thường quen gọi “quả thông” vì nó mang các hạt. Nhưng gọi như vậy đã chính xác chưa? Ta đã biết quả phát triển từ hoa (từ bầu nhụy). Vậy thông đã có hoa, quả thật sự chưa? học bài này ta sẽ trả lời được câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Phân biệt sự khác nhau giữa nón của thông và với 1 hoa đã biết. - Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây thông ( cây hạt Trần) và cây có hoa Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV giới thiệu qua về cây thông. - GV hướng dẫn HS quan sát cành lá thông như sau: 1. Đặc điểm thân, cành, màu sắc? - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm → ghi đặc điểm ra nháp, đại diện nhóm trả lời đạt: 1. Thân cành màu nâu, xù xì do vết sẹo khi lá rụng để lại 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông. - Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo do lá khi rụng để lại). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn. 2. Lá:hình dạng, màu sắc. 2. Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn - GV cho biết rễ to khỏe, rễ cọc, mọc sâu. - GV cho HS hoàn thiện kết luận. - HS ghi bài. - GV thông báo có 2 loại nón: nón đực và nón cái. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 40.2, yêu cầu HS : 1. Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành ? - HS lắng nghe - HS quan sát hình 40.2 SGK, trả lời câu hỏi đạt yêu cầu: 1. Nón đực: đầu cành Nón cái: nách cành 2. Cơ quan sinh sản (nón) - Cơ quan sinh sản của thông là nón. - Có 2 loại nón: * Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. Gồm có vảy (nhị), mỗi vảy mang 2 túi phấn chứa hạt phấn. * Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ gồm các vảy (lá noãn), mỗi vảy mang 2 noãn. 2. Đặc điểm của 2 loại nón (số lượng, kích thước của 2 loại). 2. Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ Nón đực: Nhỏ, mọc thành cụm - GV hướng dẫn HS quan sát hình 40.3, trả lời câu hỏi: 1. Nón đực có cấu tạo như thế nào ? 2. Nón cái có cấu tạo như thế nào ? - HS quan sát hình 40.3, trả lời câu hỏi đạt: 1. Nón đực: vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn. 2. Nón cái: vảy (lá noãn) mang hai noãn. - GV cần lưu ý: Thực tế ở nón đực, dưới mỗi vảy mang 2 túi phấn, nhưng đây là hình cắt dọc nên chỉ nhìn thấy 1, ở nón cái cũng thế: mỗi vảy mang 2 lá noãn ở gốc nhưng trên hình vẽ chỉ nhìn thấy 1. - GV nhận xét. - HS lắng nghe - HS ghi bài vào vở. - Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn, nên hạt nằm lộ trên lá noãn hở → nên gọi là hạt trần. Và không thể gọi nón như 1 hoa được → Vì vậy nó chưa có hoa, quả thật sự. So sánh hoa và nón. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK tr.133 - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS thảo luận: Nón khác hoa ở đặc điểm nào ? - GV bổ sung→ giúp HS hoàn chỉnh kết luận. - HS tự làm bài tập điền bảng → 1,2 HS lên điền bảng. - HS kẻ bảng vào vở. - HS căn cứ vào bảng bài tập, trả lời đạt yêu cầu: Nón chưa có cấu tạo nhị và nhụy điểm hình, đặc biệt chưa có bầu nhụy chứa noãn bên trong. - HS ghi bài vào vở. Quan sát một nón cái đã phát triển - GV yêu cầu HS quan sát một nón thông và tìm hạt : 1. Hạt thông nằm ở đâu ? 2. Tại sao gọi cây thông là hạt trần ? - GV bổ sung→ giúp HS hoàn chỉnh kết luận. - HS thảo luận → ghi câu trả lời nháp, đại diện nhóm trả lời: 1. Hạt nằm trên lá noãn hở 2. Hạt vẫn còn nằm lộ bên ngoài nên gọi là hạt trần. - HS ghi bài vào vở - GV yêu cầu HS căn cứ vào thông tin và hiểu biết từ thực tiễn nêu giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt Trần. - GV đưa một số thông tin về giá trị của một số cây hạt Trần khác. - HS nêu được các giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt Trần. - HS lắng nghe và ghi nhận. 3. Giá trị của cây hạt Trần. - Cho gỗ tốt - Làm cảnh HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Nón đực của cây thông có màu gì ?
Câu 2. Bộ phận nào của cây thông thường được chúng ta gọi là “quả” ?
Câu 3. Cây nào dưới đây không thuộc nhóm Hạt trần ?
Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?
Câu 5. Loại cây nào dưới đây thường được trồng để làm cảnh ?
Câu 6. Cây nào dưới đây sinh sản bằng hạt ?
Câu 7. Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì ?
Câu 8. So với dương xỉ, cây Hạt trần có đặc điểm nào ưu việt ?
Câu 9. Trong các cây Hạt trần dưới đây, cây nào có kích thước lớn nhất ?
Câu 10. Vảy ở nón cái của cây thông thực chất là
Đáp án 1. C 2. D 3. B 4. C 5. B 6. A 7. D 8. B 9. D 10. A Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - So sánh một nón cái đã phát triển với một quả của cây có hoa (quả bưởi). Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa nón cái đã phát triển và quả Giá trị của cây hạt trần? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Quan sát và ghi lại đặc điểm của lá thông 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. - Đọc phần Em có biết ? - HS quan sát, tìm các loài TV ngoài thiên nhiên, ghi vào bảng cuối SGK tr. 135 D. Rút kinh nghiệm - Bổ sungXem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |