Học lực yếu tiếng anh là gì

Chào Thư Ký Luật! Làm sao để biết cách xếp loại học sinh cuối học kỳ hoặc cuối năm ạ? Em đang thắc mắc liệu điểm Toán và Ngữ văn đều dưới 6.5 nhưng trên 5.0 thì xếp loại học sinh khá hay trung bình?

Học lực yếu tiếng anh là gì

Bao nhiêu điểm thì xếp loại học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu, kém? (Ảnh minh họa)

Cụ thể em đang là học sinh THCS, điểm trung bình các môn của em là 7.1, tất cả các môn học đều được trên 5.0 và Đạt. Trong đó, chỉ có môn Tiếng Anh được 7.8, nhưng Toán 5.6 và Ngữ văn 5.8 thì học kỳ này em có được học sinh khá không ạ? Mong anh chị giải đáp giúp em, em xin cảm ơn.

Về vấn đề này, Ban biên tập THƯ KÝ LUẬT có giải đáp như sau:

Việc xếp loại học lực học sinh THCS, THPT được quy định chi tiết tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT), theo đó, tiêu chuẩn xếp loại học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu, kém như sau:

1. Tiêu chuẩn xếp loại học sinh giỏi

- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

2. Tiêu chuẩn xếp loại học sinh khá

- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

3. Tiêu chuẩn xếp loại học sinh trung bình

- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

4. Loại yếu

Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

5. Loại kém

Các trường hợp còn lại.

Đối chiếu với quy định trên, điểm trung bình các môn học của bạn là 7.1 (đạt điều kiện Điểm trung bình các môn học từ 6.5 trở lên); môn Tiếng Anh là 7.8 (đạt điều kiện điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên); không có môn học nào dưới 5.0 và các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. Như vậy, nếu bạn không học trường chuyên thì bạn đã có đầy đủ các tiêu chuẩn để được xếp loại học sinh khá.

Lưu ý: Nếu bạn học trường chuyên thì điểm môn chuyên của bạn phải từ 6.5 trở lên mới đủ tiêu chuẩn xếp loại học sinh khá.

![Xep Loai Bang trong tieng Anh.txt Xếp loại học lực Xếp loại học lực Đối với kết quả học tập, bậc cao đẳng, đại học đã được quy định như sau (tính đến thời điểm 2008): A (8,5 - 10) Giỏi – Excellent B (7,0 - 8,4) Khá – Good C (5,5 - 6,9) Trung bình – Average D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu – Below Average F (dưới 4,0) Poor/ Weak http://tratu.soha.vn/dict/vn_en/Xếp_loại_học_lực Xếp loại bằng tốt nghiệp Trong khi đó hạng tốt nghiệp được quy định như sau: Xuất sắc – High Distinction Giỏi – Distinction Khá – Credit Trung bình khá – Strong Pass Trung bình – Pass Theo Thông tư số 45/2012/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp cao đẳng: Loại Xuất sắc ghi “Excellent”, loại Giỏi ghi “Very good”, loại Khá ghi “Good”, loại Trung bình khá ghi “Average good”, loại Trung bình ghi “Ordinary” “Chính quy” ghi “Full-time”, “Vừa làm vừa học” ghi “Part-time”, “Học từ xa” ghi “Distance learning”, “Tự học có hướng dẫn” ghi “Guided Self - learning” Page 1 ](https://i0.wp.com/image.slidesharecdn.com/xeploaibangtrongtienganh-140202102758-phpapp02/85/xp-loi-bng-cp-trong-ting-anh-1-320.jpg?cb=1665805977)

What's hot (20)

Recently uploaded (20)

Xếp Loại Bằng Cấp trong Tiếng Anh

  • 1. trong tieng Anh.txt Xếp loại học lực Xếp loại học lực Đối với kết quả học tập, bậc cao đẳng, đại học đã được quy định như sau (tính đến thời điểm 2008): A (8,5 - 10) Giỏi – Excellent B (7,0 - 8,4) Khá – Good C (5,5 - 6,9) Trung bình – Average D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu – Below Average F (dưới 4,0) Poor/ Weak http://tratu.soha.vn/dict/vn_en/Xếp_loại_học_lực Xếp loại bằng tốt nghiệp Trong khi đó hạng tốt nghiệp được quy định như sau: Xuất sắc – High Distinction Giỏi – Distinction Khá – Credit Trung bình khá – Strong Pass Trung bình – Pass Theo Thông tư số 45/2012/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp cao đẳng: Loại Xuất sắc ghi “Excellent”, loại Giỏi ghi “Very good”, loại Khá ghi “Good”, loại Trung bình khá ghi “Average good”, loại Trung bình ghi “Ordinary” “Chính quy” ghi “Full-time”, “Vừa làm vừa học” ghi “Part-time”, “Học từ xa” ghi “Distance learning”, “Tự học có hướng dẫn” ghi “Guided Self - learning” Page 1

Report as inappropriate

Select your reason for reporting this presentation as inappropriate.**Required

Copyright Complaint

8 likes

views

Total views234,937

On Slideshare0

From embeds0

Number of embeds0

This saved item is also in a list.

Removing from saved will also delete the item from your lists

Add to a new list

Học lực yếu tiếng anh là gì

What would you like to name this list?*

Make list private