Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị, quy tắc hóa trị? được VnDoc biên soạn giúp bạn đọc có thêm tài liệu tham khảo về Bài 10 hóa 8 Hóa trị. Show I. Hóa trị là gì?Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hya nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị. Ví dụ: NH3 (amoniac) Nito hóa trị III CaO (canxi oxit ) Canxi hóa trị II Sắt có hai hóa trị II và III Trong hợp chất FeCl3: Sắt có hóa trị III Trong hợp chất FeCl2: Sắt có hóa trị II Bảng kí hiệu hóa học lớp 8 trang 42Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị 1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo B 11 III 6 Cacbon C 12 IV, II 7 Nitơ N 14 II, III, IV… 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III, V 16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI 17 Clo Cl 35,5 I,… 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II 24 Crom Cr 52 II, III 25 Mangan Mn 55 II, IV, VII… 26 Sắt Fe 56 II, III 29 Đồng Cu 64 I, II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I… 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II 82 Chì Pb 207 II, IV Chú thích:
II. Bài ca hóa trịKali (K-Potassium), Iot (I- Iodine), Hidrô (H- Hydrogen) Natri (Na- Sodium) với Bạc (Ag- Silver), Clo (Cl- Chlorine), Flo (F- Fluorine) một loài Là hoá trị I hỡi ai Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân Magiê (Mg- Magnesium), Chì (Pb- Lead), Kẽm (Zn- Zinc) ,Thuỷ Ngân (Hg- Mercury) Oxi (O- Oxygen), Đồng (Cu- Copper), Thiếc (Sn- Tin) thêm phần Bari (Ba- Barium) Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca- Calcium) Hoá trị II nhớ có gì khó khăn Bác Nhôm (Al- Aluminium) hoá trị III lần In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon (C- Carbon), Silic (Si- Silicon) này đây Có hoá trị IV không ngày nào quên Sắt (Fe- Iron) kia kể cũng quen tên II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi Nitơ (N- Nitrogen) rắc rối nhất đời I, II, III, IV chờ thời lên V Lưu huỳnh (S- Sulfur) lắm lúc chơi khăm Xuống II lên VI khi nằm thứ IV Phot pho (P- Phosphorus) nói đến không dư Có ai hỏi đến ừ rằng III, V Em ơi, cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm rất cần./ Hóa trị một số nhóm: I: OH, NO3, NH4…; II: SO4, CO3, SO3, SiO3…; III: PO4… III. Quy tắc hóa trịQuy tắc hóa trị: Tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố này, bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố kia - Xét hai nguyên tố AxBy Trong đó a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử TH1: Nếu a = b Ví dụ: ![\begin{array}{l} C{a^{II}}_x{O^{II}}_y\ x \times II = y \times II = x = y\ = CTHH : CaO \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AC%7Ba%5E%7BII%7D%7D_x%7BO%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20II%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20x%20%3D%20y%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%20%3A%20%20CaO%0A%5Cend%7Barray%7D) TH2: Nếu a ≠ b: Ví dụ 1: %5E%7BII%7D%7D_y%5C%5Cx%5Ctimes%20I%3Dy%5Ctimes%20II%3D%3Ex%3D2%3By%3D1%5C%5C%3D%3ECTHH%3ANa_2SO_4%5Cend%7Barray%7D%7D%5Chspace%7B0.167em%7D) Ví dụ 2: ![\begin{array}{l} {S^{VI}}_x{O^{II}}_y\ x \times VI = y \times II = \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{VI}} = \frac{1}{3} = x = 1; y = 3\ = CTHH: S{O_3} \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7BS%5E%7BVI%7D%7D_x%7BO%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20VI%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7Bx%7D%7By%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7BII%20%7D%7D%7B%7BVI%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%20%3D%20%20%3E%20%20x%20%20%3D%201%3B%20%20y%20%3D%20%203%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%3A%20S%7BO_3%7D%0A%5Cend%7Barray%7D) %5E%7BII%7D%7D_y%5C%5Cx%5Ctimes%20III%3Dy%5Ctimes%20II%3D%3E%5Cfrac%20xy%3D%5Cfrac%7BII%7D%7BIII%7D%3D%5Cfrac23%3D%3Ex%3D2%3By%3D3%5C%5C%3D%3ECTHH%3AAl_2%7B(SO_4)_3%7D%5Cend%7Barray%7D%7D%5Chspace%7B0.167em%7D) Kết luận: Các bước để xác định hóa trị Bước 1: Viết công thức dạng AxBy Bước 2: Đặt đẳng thức: x . hóa trị của A = y . hóa trị của B Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: \= Hóa tri của B/Hóa trị của A Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’) IV. Bài tập vận dụng liên quanBài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố
Bài 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: cuCl, KO, BaO, KCl, Al3O2, Na2O, Fe2O3 |