Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định bằng năm 2024

Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị, quy tắc hóa trị? được VnDoc biên soạn giúp bạn đọc có thêm tài liệu tham khảo về Bài 10 hóa 8 Hóa trị.

I. Hóa trị là gì?

Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hya nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Ví dụ: NH3 (amoniac)

Nito hóa trị III

CaO (canxi oxit )

Canxi hóa trị II

Sắt có hai hóa trị II và III

Trong hợp chất FeCl3: Sắt có hóa trị III

Trong hợp chất FeCl2: Sắt có hóa trị II

Bảng kí hiệu hóa học lớp 8 trang 42

Số proton

Tên Nguyên tố

Ký hiệu hoá học

Nguyên tử khối

Hoá trị

1

Hiđro

H

1

I

2

Heli

He

4

3

Liti

Li

7

I

4

Beri

Be

9

II

5

Bo

B

11

III

6

Cacbon

C

12

IV, II

7

Nitơ

N

14

II, III, IV…

8

Oxi

O

16

II

9

Flo

F

19

I

10

Neon

Ne

20

11

Natri

Na

23

I

12

Magie

Mg

24

II

13

Nhôm

Al

27

III

14

Silic

Si

28

IV

15

Photpho

P

31

III, V

16

Lưu huỳnh

S

32

II, IV, VI

17

Clo

Cl

35,5

I,…

18

Argon

Ar

39,9

19

Kali

K

39

I

20

Canxi

Ca

40

II

24

Crom

Cr

52

II, III

25

Mangan

Mn

55

II, IV, VII…

26

Sắt

Fe

56

II, III

29

Đồng

Cu

64

I, II

30

Kẽm

Zn

65

II

35

Brom

Br

80

I…

47

Bạc

Ag

108

I

56

Bari

Ba

137

II

80

Thuỷ ngân

Hg

201

I, II

82

Chì

Pb

207

II, IV

Chú thích:

  • Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
  • Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
  • Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

II. Bài ca hóa trị

Kali (K-Potassium), Iot (I- Iodine), Hidrô (H- Hydrogen) Natri (Na- Sodium) với Bạc (Ag- Silver), Clo (Cl- Chlorine), Flo (F- Fluorine) một loài Là hoá trị I hỡi ai Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân Magiê (Mg- Magnesium), Chì (Pb- Lead), Kẽm (Zn- Zinc) ,Thuỷ Ngân (Hg- Mercury) Oxi (O- Oxygen), Đồng (Cu- Copper), Thiếc (Sn- Tin) thêm phần Bari (Ba- Barium)

Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca- Calcium) Hoá trị II nhớ có gì khó khăn Bác Nhôm (Al- Aluminium) hoá trị III lần In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon (C- Carbon), Silic (Si- Silicon) này đây Có hoá trị IV không ngày nào quên Sắt (Fe- Iron) kia kể cũng quen tên II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi Nitơ (N- Nitrogen) rắc rối nhất đời I, II, III, IV chờ thời lên V Lưu huỳnh (S- Sulfur) lắm lúc chơi khăm Xuống II lên VI khi nằm thứ IV Phot pho (P- Phosphorus) nói đến không dư Có ai hỏi đến ừ rằng III, V Em ơi, cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm rất cần./ Hóa trị một số nhóm:

I: OH, NO3, NH4…; II: SO4, CO3, SO3, SiO3…; III: PO4…

III. Quy tắc hóa trị

Quy tắc hóa trị: Tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố này, bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố kia

- Xét hai nguyên tố AxBy

Trong đó a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử

TH1: Nếu a = b

Ví dụ:

![\begin{array}{l} C{a^{II}}_x{O^{II}}_y\ x \times II = y \times II = x = y\ = CTHH : CaO \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AC%7Ba%5E%7BII%7D%7D_x%7BO%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20II%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20x%20%3D%20y%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%20%3A%20%20CaO%0A%5Cend%7Barray%7D)

TH2: Nếu a ≠ b:

Ví dụ 1:

%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5Cx%5Ctimes%20I%3Dy%5Ctimes%20II%3D%3Ex%3D2%3By%3D1%5C%5C%3D%3ECTHH%3ANa_2SO_4%5Cend%7Barray%7D%7D%5Chspace%7B0.167em%7D)

Ví dụ 2:

![\begin{array}{l} {S^{VI}}_x{O^{II}}_y\ x \times VI = y \times II = \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{VI}} = \frac{1}{3} = x = 1; y = 3\ = CTHH: S{O_3} \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7BS%5E%7BVI%7D%7D_x%7BO%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5C%0Ax%20%5Ctimes%20VI%20%3D%20y%20%5Ctimes%20II%20%20%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7Bx%7D%7By%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7BII%20%7D%7D%7B%7BVI%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%20%3D%20%20%3E%20%20x%20%20%3D%201%3B%20%20y%20%3D%20%203%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20CTHH%3A%20S%7BO_3%7D%0A%5Cend%7Barray%7D)

%5E%7BII%7D%7D_y%5C%5Cx%5Ctimes%20III%3Dy%5Ctimes%20II%3D%3E%5Cfrac%20xy%3D%5Cfrac%7BII%7D%7BIII%7D%3D%5Cfrac23%3D%3Ex%3D2%3By%3D3%5C%5C%3D%3ECTHH%3AAl_2%7B(SO_4)_3%7D%5Cend%7Barray%7D%7D%5Chspace%7B0.167em%7D)

Kết luận: Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x . hóa trị của A = y . hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: \= Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

IV. Bài tập vận dụng liên quan

Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố

  1. Sắt trong hợp chất Fe2O3
  1. Nito trong hợp chất N2O5
  1. Clo trong hợp chất HCl và

Bài 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: cuCl, KO, BaO, KCl, Al3O2, Na2O, Fe2O3