Hóa chất bảo vệ thực vật tiếng anh năm 2024

  • 1. NGÀNH DƯỢC ENGLISH IN PHARMACY (PHIÊN BẢN 2.1) - WITH ANSWERS (LƯU HÀNH NỘI BỘ) WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM T I Ế N G A N H C H U Y Ê N N G À N H D Ư Ợ C Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/21211255
  • 2. ANH CHUYÊN NGÀNH DƯỢC English in PHARMACY (Version 2.1) With answers FOR INTERNAL CIRCULATION
  • 3. ANH CHUYÊN NGÀNH DƯỢC ENGLISH IN PHARMACY (Phiên bản 2.1) With answers LƯU HÀNH NỘI BỘ HẬU GIANG - 2021
  • 5. NÓI ĐẦU Dược là một lĩnh vực khoa học đa ngành, có rất nhiều vấn đề mới về thuốc và lĩnh vực liên quan đến thuốc mà người Dược sĩ cần phải học hỏi và tìm kiếm thông tin thêm, không phải bất kỳ thông tin nào cũng tìm thấy được ở những tài liệu trong nước mà đòi hỏi chúng ta cần phải tham khảo thêm nhiều nguồn thông tin từ nước ngoài. Các thông tin về thuốc, bệnh và các hướng dẫn mới ra đời ngày một càng nhiều vì vậy đòi hỏi các cán bộ y tế trong đó có người Dược sĩ cần phải học tập, trao đổi và tìm kiếm các thông tin về lĩnh đó. Hiện nay, các nguồn thông tin về cập nhập chẩn đoán, các thông tin về các loại thuốc mới, bệnh lạ việc tìm kiếm trong nước cũng hạn hẹp vì vậy bắt buộc các thầy thuốc phải tìm hiểu nhiều nguồn thông tin hơn trên các trang web, tạp chí, bài báo hoặc sách nước ngoài. Bên cạnh đó trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học cũng đòi hỏi chúng ta phải tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu tham khảo từ nhiều nước. Với sự phát triển về công nghệ có nhiều phần mềm dịch thuật giúp cho sự chuyển đổi ngôn ngữ từ Anh sang Việt hoặc ngược lại một cách thuận tiện và dễ dàng, nhưng không phải tất cả đều dịch thuật đúng nghĩa của tác giả muốn truyền tải đặc biệt những từ vựng chuyên ngành. Nhận thấy được tầm quan trong của tiếng anh đối với đời sống nói chung và đối với chuyên ngành Dược nói riêng, tôi đã soạn thảo tài liệu “TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH DƯỢC - ENGLISH IN PHARMACY” tài liệu gồm 16 bài xoay quanh những vấn đề liên quan đến ngành Dược, mỗi bài đều có liệt kê danh mục từ vựng, dịch thuật từ Anh sang Việt, có phần bài tập cũng như trắc nghiệm để cũng cố. Do đó, tài liệu này sẽ rất hữu ích giúp cho các bạn nắm được những kiến thức, kỹ năng luyện dịch cơ bản các tài liều về lĩnh vực chuyên ngành Dược học. Ở phiên bản 2.1 này đã hiệu chỉnh lại định dạng giúp văn bản dễ đọc rút ngắn số trang, chỉnh lỗi chính tả, hiệu chỉnh ngữ nghĩa tiếng Anh sang tiếng Việt, cắt giảm phần “Câu hỏi minh họa môn anh văn chuyên ngành”. Tài liệu này chỉ dùng phụ vụ cho mục đích học tập không dùng cho những mục đích nào khác. Tài liệu chưa được thẩm định qua các chuyên gia về y tế vì vậy không nên tự ý áp dụng vào thực tiễn để điều trị mà chưa tham khảo qua ý kiến của các bác sĩ, dược sĩ… và từ chối chịu trách nhiệm về nội dung. Do bước đầu soạn thảo cũng như phiên dịch nên dù có nhiều cố gắn, song chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được nhiều sự đóng góp từ các bạn đọc để tài liệu được ngày càng hoàn thiện và chất lượng hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
  • 6. - DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Acronyms English Vietnamese ® Registered Trademark Ký hiệu đăng ký thương mại Adj/a Adjective Tính từ Adv Adverb Trạng từ BAN British Approved Name Tên generic được chấp thuận tại Vương Quốc Anh BTC Behind-the-counter Bán tại quầy C Complement Bổ ngữ CNS central nervous system hệ thần kinh trung ương e.g. exempli gratia Ví dụ EMA/EMEA European Medicines Agency Cơ quan Y tế Châu Âu eMC Electronic Medicines Compendium Bản tóm tắt về thuốc điện tử EPO Erythropoietin Erythropoietin F False Sai FDA Food and Drug Administration Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GI Gastrointestinal Đường tiêu hoá GMP Good Manufacturing Practice Thực hành sản xuất tốt GSL General sales list Bán rộng rãi i.e. id est Nghĩa là Inf Infinitive Nguyên mẫu INN International Non-proprietary Name Tên chung quốc tế INN International Nonproprietary Name Tên chung quốc tế IPA International Phonetic Alphabet Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế
  • 7. liberation, absorption, distribution, metabolism, and excretion giải phóng, sự hấp thụ, sự phân bố, sự chuyển hóa và sự thải trừ LSD Lysergic Acid Diethylamide Lysergic Acid Diethylamide Ltd Limited liability company Công ty hữu hạng MAOI Monoamine oxidase inhibitor Chất ức chế monoamine oxidase MHRA The Medicines and Healthcare products Regulatory Agency Cơ quan quản lý thuốc và sản phẩm chăm sóc sức khỏe Anh mL milliliters mililít N Noun Danh từ NSAIDs Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs Thuốc kháng viêm không steroid O Object Tân ngữ OTC Over the Counter Không cần kê toa P Pharmacy Nhà thuốc PG Prostaglandin Prostaglandin PILs Patient Information Leaflets Tờ rơi thông tin thuốc cho bệnh nhân POM Prescription only medicine Thuốc kê đơn PPI Patient Package Insert Tờ hướng dẫn dành cho bệnh nhân RMMs Risk Minimisation Materials Tài liệu tối thiểu hóa nguy cơ S Subject Chủ ngữ SmPCs Summaries of Product Characteristics Bản tóm tắt đặc tính của thuốc T True Đúng tsp teaspoons muỗng cà phê UK United Kingdom Vương Quốc Anh USA The United States of America Hoa Kỳ USAN United States Adopted Name Hội đồng USAN Hoa Kỳ V Verb Động từ
  • 8. LỤC Preface - Lời nói đầu............................................................................................................................ iii Abbreviations and acronyms - Danh mục từ viết tắt ............................................................................iv Contents - Mục lục................................................................................................................................vi Unit 1: Pharmacy and Pharmacists - Bài 1: Dược và Dược sĩ...............................................................7 Unit 2: Pharmacology - Bài 2: Dược lý ...............................................................................................21 Unit 3: Types of drugs - Bài 3: Các loại thuốc ....................................................................................37 Unit 4: Terminology of drug action (part 1) - Bài 4: Thuật ngữ tác dụng thuốc (phần 1)...................48 Unit 5: Terminology of drug action (part 2) - Bài 5: Thuật ngữ tác dụng thuốc (phần 2)...................59 Unit 6: FDA and EMEA: Functions - Bài 6: Chức năng của FDA và EMEA ....................................71 Unit 7: OTC pain relievers - Bài 7: Thuốc giảm đau OTC..................................................................83 Unit 8: OTC medicines to children - Bài 8: Thuốc OTC cho trẻ em...................................................94 Unit 9: OTC medicines to other groups - Bài 9: Thuốc OTC cho các đối tượng khác .....................104 Unit 10: Generic drugs - Bài 10: Thuốc generic................................................................................115 Unit 11: Branded versus to generic medicines - Bài 11: Thuốc branded so với thuốc generic.........125 Unit 12: Biosimilar medicines - BÀI 12: Thuốc biosimilar ..............................................................133 Unit 13: Prescription inserts - Bài 13: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ................................................143 Unit 14: Reading OTC medicine labels - Bài 14: Đọc nhãn thuốc OTC...........................................154 Unit 15: Most common forms of medications - Bài 15: Các dạng thuốc thông dụng nhất ...............163 Unit 16: Introduction to eMC drug information website and how to read SmPC - Bài 16: Giới thiệu trang web về thông tin thuốc eMC và hướng dẫn cách đọc SmPC ...................................................174 Appendix - Phụ lục ............................................................................................................................190 Appendix 1: Ibuprofen 200mg Tablets (PL 43461/0004)..................................................................190 Appendix 2: Paracetamol 500 mg Effervescent Tablets....................................................................203 Appendix 3: Aspirin Tablets BP 75 mg.............................................................................................213 Appendix 4: Diclofenac Potassium 50 mg Tablets............................................................................226 Appendix 5: Cetirizine Hydrochloride 10mg Tablets........................................................................243 Appendix 6: Omeprazole 20mg Gastro-resistant Capsules ...............................................................254 References - Tài liệu tham khảo ........................................................................................................272
  • 9. Pharmacology 7 UNIT 1: PHARMACY AND PHARMACISTS - BÀI 1: DƯỢC VÀ DƯỢC SĨ LEARNING OBJECTIVES: 1. What the field of science is concerned with 2. The scope of pharmacy 3. Traditional and modern services 4. Trained-related fields of pharmacists 5. Traditional and modern roles 6. British English and American English to define pharmacies and pharmacists A. VOCABULARY & GRAMMAR 1. VOCABULARY Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ pharmacy = pharmaceutics = drugstore /'fɑ:məsi/ /,fɑ:mə'sju:tiks/ /'drʌgstɔ/ (n) dược khoa, khoa bào chế, nhà thuốc pharmacy practice /ˈfɑːməsi ˈpræktɪs/ (v) thực hành dược pharmacist /'fɑ:məsist/ (n) dược sĩ multidisciplinary /mʌlti 'disiplinəri/ (a) đa ngành specialize (in) /'spe∫əlaiz / (v) chuyên môn hoá medicine = medication /'medsn; 'medisn/ = /,medi'kei∫n/ (n) thuốc, y học medicinal /mə'disinl / (a) thuộc về y học develop /di'veləp / (v) phát triển, hình thành development /di'veləpmənt/ (n) sự phát triển, sự hình thành
  • 10. Pharmacology 8 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ charge /t∫ɑ:dʒ/ (v) giao nhiệm vụ ensure / in'∫uə / (v) bảo đảm medicate /'medikeit/ (v) điều trị bằng thuốc scope /skoup/ (n) phạm vi, lĩnh vực compound = mixture = combination /ˈkɒmpaʊnd/ = /'mikst∫ə/ = /,kɔmbi'nei∫n/ (n) hợp chất, hỗn dược compound = mix /ˈkɒmpaʊnd/ = /miks/ (v) pha chế, pha trộn dispense /dis'pens/ (v) cấp phát dispensation /,dispen'sei∫n/ (n) sự cấp phát dispenser /dis'pensə / (n) người cấp phát review /ri'vju:/ (v) xem lại efficacy /'efikəsi/ (n) hiệu quả efficaciousness (cách viết khác: efficacy, efficacity) /,efi'kei∫əsnis/ /'efikəsi/ /efi'kæsiti/ (n) tính có hiệu quả, hiệu lực (như efficacity; efficacy) provide = dispense = deliver >< withdraw /prə'vaid/ (v) cung cấp >< huỷ bỏ, thu hồi, rút provision / prə'viʒn/ (n) sự cung cấp providence /'prɔvidəns/ (n) sự dự phòng provident /'prɔvidənt/ (a) dự phòng expertise = knowledge /,ekspə'ti:z/ (n) chuyên môn critical /'kritikəl/ (a) phản biện
  • 11. Pharmacology 9 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ clinic /'klinik/ (n) phòng khám clinical /'klinikl/ (a) lâm sàng exceptionally = specially = especially /ik'sep∫ənəli/ (adv) đặc biệt pharmacology /,fɑ:mə'kɑlədʒi/ (n) dược lý pharmacognosy /fa:mə'kɔgnəsi/ (n) dược liệu pharmaceutical chemistry /,fɑ:mə'sju:tikəl ˈkɛmɪstrɪ/ (n) hoá dược monitor /'mɔnitə/ (v) giám sát pharmaceutics /ˌfɑːməˈsjuːtɪks / (n) bào chế, dược phẩm physiology /ˌfɪzɪˈɒlədʒɪ / (n) sinh lý physiological /ˌfɪzɪəˈlɒdʒɪkl / (a) thuộc sinh lý anatomy /əˈnætəmɪ/ (n) giải phẩu anatomical /ˌænəˈtɒmɪkl/ (a) thuộc về giải phẩu kinetics /kai'netiks/ (n) động học nephrology /ne'frɔlədʒi/ (n) thận học hepatology /hepə'tɔlədʒi/ (n) gan học counsel / ˈkaʊnsəl/ (v) tư vấn proper /'prɔpə/ (a) đúng cách adverse = harmful = negative /'ædvə:s / (a) bất lợi, có hại take on /teik ɒn/ (v) đảm nhiệm, đảm nhận, gánh vác pharmaceutical /,fɑ:mə'sju:tikəl / (a) thuộc về dược,
  • 12. Pharmacology 10 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ thuộc về mua bán, sử dụng thuốc participate = contribute /pɑ:'tisipeit/ (v) tham gia optimise /'ɔptimaiz / (v) tối ưu collaboration = cooperation /kə,læbə'rei∫n / (n) sự hợp tác physician = doctor /fi'zi∫n / (n) bác sĩ direct / di'rekt; dai'rekt / (adj) trực tiếp responsibility (responsibility for somebody / something) /ri,spɔnsə'biləti / (n) trách nhiệm improve / im'pru:v / (v) cải thiện outcome = result /'autkʌm / (n) kết quả inquiry = question / in'kwaiəri/ (n) câu hỏi assess /ə'ses/ (v) đánh giá primary /'praiməri/ (a) ban đầu require / ri'kwaiə/ (v) yêu cầu range = field = scope = area /reindʒ/ /fi:ld/ / skoup/ / 'eəriə/ (n) lĩnh vực, phạm vi 2. TERMINOLOGY – THUẬT NGỮ
  • 13. Pharmacology 11 Tiền tố và hậu tố, đa số bắt đầu từ tiếng Hy Lạp cổ đại hoặc Latin cổ điển, có chữ cái cuối là - o-. Phần -o- hầu như luôn là phần kết nối hai gốc phụ, ví dụ: arthr + -o- + logy = arthrology (khoa học khớp thần kinh). Phần -o- bị bỏ đi khi kết nối với một nguyên âm; ví dụ: arthr- + itis = arthritis (viêm khớp), thay vì arthr-o-itis. Ta có thể học ý nghĩa các gốc từ Latin từ đó đoán nghĩa của một từ mới. Cấu trúc của một từ mới: Prefix-Root-Suffix Tiền tố-Gốc từ-Hậu tố Một số gốc từ Latin thông dụng: -o-logy: denotes the academic study (ngành) • Nephrology: ngành thận học • Hepatology: ngành gan học • Physiology: ngành sinh lý học • Pharmacology: ngành dược lý học -o-logist: a specialist (chuyên gia) • Nephrologist: chuyên gia thận học • Hepatologist: chuyên gia gan học • Physiologist: chuyên gia sinh lý học • Pharmacist: chuyên gia dược học 3. DANH TỪ Danh từ là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm… Danh từ thường có hậu tố: -ion/-tion/-ation/-ition/-sion -y/-ity/-ty/-cy -ce/-ance/-ence -an/-ian -er/-or/-ar/ -ant/-ent -ment/-ist/-dom/-ee/-ess/-ship
  • 14. Pharmacology 12 VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU a / an / each / every N (đếm được số ít) much, little, a little, a great deal of, a large amount of N (số ít không đếm được) GIỚI TỪ TÍNH TỪ SỞ HỮU / SỞ HỮU CÁCH NGOẠI ĐỘNG TỪ some, some of, a lot of, lots of, all N (số ít không đếm được) HOẶC N (số nhiều đếm được) 4. ĐỘNG TỪ Động từ là từ dùng để diễn tả hành động, hoạt động của một người, một vật nào đó. 4 LOẠI ĐỘNG TỪ INTRANSITIVE (NỘI ĐỘNG TỪ) lie, sit, die, run Nội động từ không có hoặc không cần túc từ trực tiếp để tạo thành 1 câu có nghĩa. TRANSITIVE (NGOẠI ĐỘNG TỪ) buy, make, give, send, tell Ngoại động từ không đi một mình mà phải đi kèm theo một túc từ trực tiếp để thành một câu có nghĩa. LINKING (LIÊN ĐỘNG TỪ) be, become, seem, look, feel, sound Liên động từ / động từ nối dùng khi nối chủ từ và túc từ để chỉ tình trạng của đồ vật, người hay sự việc nào đó. AUXILIARY (TRỢ ĐỘNG TỪ) be, have, do, model verbs (can, could, may, must, should, will, would) Trợ động từ là các động từ BE, DO, HAVE, MODEL VERBS khi được sử dụng kèm theo một động từ khác để tạo thành câu hỏi, câu phủ định, hay thể bị động. CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ SỬ DỤNG TIỀN TỐ dis-(không) mis-(nhầm) over-(quá) under-(không đủ) +V agree →disagree understand→misunderstand work→overwork write→rewrite
  • 15. Pharmacology 13 out-(vượt quá) re-(lại) en- + N/ V / Adj danger → endanger rich→ enrich SỬ DỤNG HẬU TỐ Adj / N + -ize/-en/-ate/-fy industrial→ industrialize origin → originate beauty → beautify VỊ TRÍ CỦA ĐỘNG TỪ TRONG CÂU INTRANSITIVE (NỘI ĐỘNG TỪ) VERB + ADV walk slowly TRANSITIVE (NGOẠI ĐỘNG TỪ) VERB + NOUN learn English LINKING (LIÊN ĐỘNG TỪ) (ĐỘNG TỪ NỐI) VERB + ADJ VERB + NOUN She looks beautiful today. She is a teacher. AUXILIARY (TRỢ ĐỘNG TỪ) BE ADV V3/ED HAVE ADV V3/ED MODEL VERBS ADV V was cautiously made have already been should carefully read 5. TÍNH TỪ Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TÍNH TỪ -able/-ible -ant/-ent -ous/-less/-ful/-ly/-y/-ic/-al/-ing/-ed/-ive VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU a/ an/ the/ no ADJ N
  • 16. Pharmacology 14 a number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some of, a lot of, lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large amount of 1. Tính từ thường: useful, beautiful, special, handsome 2. Tính từ V3/ed: mang hàm nghĩa bị động, chịu sự tác động từ bên ngoài, CẢM NHẬN: interested, inspired 3. Tính từ V-ing: chỉ bản chất, GÂY RA: interesting, exciting [The most + adj (dài) + N] TÍNH TỪ SỞ HỮU / SỞ HỮU CÁCH tính từ sở hữu / sở hữu cách + MOST this, that, these, those LINKING VERB - ĐỘNG TỪ NỐI B. READING TEXT Pharmacy Dược khoa It is a multidisciplinary field of science that specializes in medicinal treatment and studies drugs1 , medicines and their development, their use and effects mainly from the point of view of natural sciences, health sciences, as well as social sciences. It is the health field that links health sciences with chemical sciences, and it is charged with ensuring the safe use of medication. The scope of pharmacy practice includes traditional roles such as compounding and dispensing medications, but also more modern services related to patient care, such as reviewing medications for safety and efficacy, and providing drug information. Đây là một lĩnh vực khoa học đa ngành chuyên về thuốc trong điều trị và nghiên cứu các loại thuốc, thuốc và sự phát triển của thuốc, cách sử dụng và tác dụng chính của thuốc theo quan điểm của khoa học tự nhiên, khoa học sức khỏe cũng như khoa học xã hội. Pharmacy là lĩnh vực y tế nó liên kết khoa học sức khỏe với khoa học hóa học và pharmacy có nhiệm vụ đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn. Phạm vi thực hành pharmacy bao gồm các vai trò truyền thống như pha chế và cấp phát thuốc, nhưng cũng có nhiều dịch vụ hiện đại hơn liên quan đến chăm sóc bệnh nhân, chẳng hạn như đánh giá các loại thuốc về độ an toàn và hiệu quả, và cung cấp thông tin về thuốc. Pharmacists Dược sĩ
  • 17. Pharmacology 15 Pharmacists have many areas of expertise and are a critical source of medical knowledge in clinics, hospitals, and community pharmacies throughout the world. Pharmacists are exceptionally trained in medicine-related fields including pharmacology, pharmacognosy2 , chemistry, pharmaceutical chemistry, pharmacy practice (including drug interactions, medicine monitoring, medication management), pharmaceutics, pharmacy law, physiology, anatomy, biochemistry, kinetics, nephrology, hepatology, and compounding medications. In their traditional role pharmacists are health professionals trained in the art of preparing and dispensing drugs; they take medical prescriptions, dispense medications to patients and counsel them on the proper use and adverse effects of that medication. One of the most important roles that pharmacists are currently taking on is one of pharmaceutical care, in this role, pharmacists ensure the safe and effective use of medications. They may participate in disease state management in order to optimise and monitor drug therapy often in collaboration with physicians or other health professionals. They may direct responsibility for patients Pharmacists có nhiều lĩnh vực chuyên môn và là nguồn kiến thức y học phản biện ở các khoa lâm sàng, các bệnh viện và các nhà thuốc cộng đồng trên khắp thế giới. Pharmacists được đào tạo đặc biệt trong về các lĩnh vực liên quan đến thuốc bao gồm dược lý, dược liệu, hóa học, hóa dược, thực hành dược (bao gồm tương tác thuốc, theo dõi thuốc, quản lý thuốc), bào chế, luật dược, sinh lý, giải phẫu, hóa sinh, động lực học, thận học, gan học, và pha chế các thuốc. Trong vai trò truyền thống của họ, pharmacists là các chuyên gia y tế được đào tạo về kỹ thuật chuẩn bị (pha chế) và cấp phát thuốc; họ nhận đơn thuốc, cấp phát thuốc cho bệnh nhân và tư vấn cho bệnh nhân về cách sử dụng đúng và tác dụng có hại của thuốc đó. Một trong những vai trò quan trọng nhất mà pharmacists đang đảm nhận hiện nay là một trong những công việc chăm sóc dược, với vai trò này, pharmacists đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. Họ có thể tham gia vào việc quản lý trạng thái bệnh tật để tối ưu hóa và theo dõi liệu pháp dùng thuốc thường hợp tác với các bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế khác. Họ có thể chịu trách
  • 18. Pharmacology 16 and their disease states, medications, and the management of each in order to improve the outcome for each individual patient, Pharmacists are often the first point of contact for patients with health inquiries. This means that they have large roles in the assessing medication management in the primary care of patients. nhiệm trực tiếp đối với bệnh nhân và tình trạng bệnh của họ, thuốc và việc quản lý từng loại thuốc để cải thiện kết quả cho từng bệnh nhân, pharmacists thường là điểm tiếp xúc đầu tiên của các bệnh nhân với các câu hỏi về sức khỏe. Điều này có nghĩa là họ có vai trò lớn trong việc đánh giá quản lý thuốc trong chăm sóc ban đầu của các bệnh nhân. Pharmacist, dispensing chemist, druggist Pharmacist, dispensing chemist, druggist Pharmacists are sometimes referred to as chemists or dispensing chemists, in British English and Australian English, or druggist in North American English. In this case they are allowed to fulfil prescriptions and usually operate in a pharmacy or chemist’s shop, usually abbreviated to “the chemist’s” in the United Kingdom, Australia and New Zealand. The United States and Canada use the term drugstore or pharmacy. It is possible for a shop to be a general chemist without the ability to fulfil prescriptions. In such cases, only “Over the Counter” (OTC) drugs and medications may be supplied, as these do not require the services of a licensed pharmacist. Such shops will also usually supply a wide range of health related goods. Trong tiếng Anh-Anh và tiếng Anh-Úc thì pharmacists đôi khi được gọi là chemists hoặc dispensing chemists, hoặc trong tiếng Anh-Bắc Mỹ gọi là druggist. Trong trường hợp này, họ được phép thực hiện các đơn thuốc và thường làm việc trong pharmacy hoặc chemist’s shop, thường được viết tắt là “the chemist’s” ở Vương quốc Anh, Úc và New Zealand. Còn ở Hoa Kỳ và Canada thì sử dụng thuật ngữ drugstore hoặc pharmacy. Một cửa hàng có thể trở thành general chemist mà không có khả năng đáp ứng các đơn thuốc. Trong những trường hợp như vậy, chỉ những loại thuốc và dược phẩm không kê đơn (OTC, Over the Counter) mới có thể được cung ứng, vì những loại thuốc này không yêu cầu chứng chỉ ngành Dược. Những cửa hàng như vậy cũng sẽ thường cung cấp nhiều loại hàng hóa liên quan đến sức khỏe.
  • 19. Pharmacology 17 1 A drug is the chemical basis for the production of a medicine, a medicine is the finished product after a drug is manufactured for use as a cure, treatment, or prevention of disease. 2. This name is formed from two Greek words, pharmakon, drug, and gnosis, knowledge, and literally means the “entire knowledge of drugs” (distribution, cultivation, collection, selection, preparation, commerce, identification, evaluation, preservation, and use). C. PRACTICE I. Make word combinations using a word from each box. There may be various ones. monitor 1 monitor drug therapy theo dõi liệu pháp dùng thuốc provide 2 provide drug information cung cấp thông tin thuốc optimise medications, drugs 3 optimise drug therapy tối ưu hóa liệu pháp dùng thuốc fulfil drug information 4 fulfil prescriptions đáp ứng đơn thuốc dispense drug therapy 5 dispense medications / drugs phân phối thuốc compound prescriptions 6 compound medications /drugs pha chế thuốc review medications, drugs 7 review medications /drugs xem xét thuốc prepare 8 prepare medications /drugs chuẩn bị (pha chế) thuốc supply 9 supply medications /drugs cung ứng thuốc assess 10 assess medications /drugs đánh giá thuốc II. Complete the grid with suitable words.
  • 20. Pharmacology 18 Verb Noun Adjective Noun treat (điều trị, xử lý) treatment responsible (chịu trách nhiệm) responsibility assess assessment (sự đánh giá) chemical chemist (hoá chất) practise (thực hành) practice pharmaceutical (thuộc về dược phẩm) pharmacy provide provision (dự trù) safe safety (an toàn) prescribe (kê toa) prescription efficient efficiency (hiệu quả) dispense dispenser (nhà phân phối) practical (thuộc về thực hành) practice own (sở hữu) owner medicinal medicine (y khoa) medicate (thực hành y khoa) medication healthy (thuộc về sức khoẻ) health III. Answer the question* Question 1. Why is pharmacy a multidisciplinary field of studies? => Because it covers many scientific fields including natural sciences, health sciences, social sciences. Question 2. What are the pharmacist’s two main roles? => They are traditional and more modern roles. Question 3. What do their traditional role consist in? => They dispense medications contained in prescriptions and inform customers on the proper use of them. Question 4. What is a more modern role of pharmacists? => A more modern role concerns pharmaceutical care which consists in directing responsibility for patients and their disease states.
  • 21. Pharmacology 19 Question 5. What field are they trained in? => They are trained in all related medical fields such as pharmacology, chemistry, biochemistry and so on. D. MULTIPLE CHOICE Question 1. What’s the appropriate combination of sciences in the health field? A. Health & physical B. Physical & chemical C. Health & chemical@ D. Health & physiological Question 2. Which practice belongs to traditional role of pharmacy practice? A. Reviewing B. Researching C. Dispersing@ D. Information providing Question 3. What’s the difference between a drug & a medicine? A. They are chemically basic B. They are aimed at disease treatment. C. A medicine works in separation with drugs. D. A drug is a component while a medicine is a commercial product.@ Question 4. Which sentence is false? A. Pharmaceutical care has been one traditional role.@ B. Pharmacy is a multidisciplinary field. C. Pharmacy knowledge is a combination of natural sciences, health sciences & social sciences. D. Pharmacists cooperate with physicians for better results. Question 5. Who should patients contact on first point with health inquiries? A. Medical health workers. B. Physician. C. Pharmacists@ D. Health professionals. Question 6. What do pharmacists do in disease state management? A. Take medical prescription. B. Monitor drug therapy.@ C. Direct responsibility. D. Dispense medication Question 7. Which practice can’t a general chemist perform? A. Supply OTC drugs & medications. B. Trained in medicine – related fields. C. Fulfill prescription.@
  • 22. Pharmacology 20 D. Supply health related goods Question 8. What’s the most crucial responsibility of pharmacists? A. Researching drugs, medicines & development. B. Compounding & dispensing medication C. Improving the outcome for each individual patient.@ D. Collaborating with physicians & other health professionals. Question 9. How useful are medicines? A. Cure a disease. B. Treat a disease. C. Prevent a disease. D. All of them@ Question 10. Which place can’t pharmacists apply their critical source of medical knowledge? A. Clinics B. Community pharmacies C. Hospitals D. Supermarket@
  • 23. Pharmacology 21 UNIT 2: PHARMACOLOGY - BÀI 2: DƯỢC LÝ LEARNING OBJECTIVES: Pharmacology and pharmacy: 1. What the field includes 2. Difference between Pharmacology and pharmacy 3. Sub disciplines included Scientific background: 1. Pharmacokinetics and Pharmacodynamics 2. Pharmacokinetics: LADME A. VOCABULARY & GRAMMAR 1. VOCABULARY Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ pharmacology /,fɑ:mə'kɑlədʒi/ (n) dược lý property /'prɔpəti/ (n) tính chất, đặc tính, thuộc tính therapeutics /,θerə'pju:tiks/ (n) phép chữa bệnh, điều trị học, ngành y học chữa bệnh therapeutic = medicinal /,θerə'pju:tik/ (a) (thuộc) phép chữa bệnh medicine = drug = medication /'medsn; 'medisn/ (n) y học, y khoa, thuốc uống medicinal / mə'disinl/ (a) có đặc tính chữa bệnh,
  • 24. Pharmacology 22 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ = medical = therapeutic (dùng để) chữa bệnh medical = medicinal /'medikl/ (a) (thuộc) y học, (thuộc) y khoa pharmaceutical /,fɑ:mə'sju:tikəl/ (n) dược phẩm composition = component /,kɔmpə'zi∫n/ (n) thành phần toxicology /,tɔksi'kɔlədʒi/ (n) khoa độc chất therapy /'θerəpi/ (n) sự điều trị apply / ə'plai/ (v) ứng dụng application /,æpli'kei∫n/ (n) (sự) ứng dụng, (sự) áp dụng antipathogen /ænti'pæθədʒen/ (n) thể chống gây bệnh antipathogenic /,ænti'pæθə'dʒenik/ (a) chống sự gây bệnh capability /,keipə'biliti/ (n) khả năng synonym /'sinənim/ (n) đồng nghĩa synonymous = equal /si'nɔniməs / (a) đồng nghĩa confused /kən'fju:zd / (a) nhầm lẫn interact /,intər'ækt / (v) tương tác biology /bai'ɔlədʒi/ (n) sinh học biological /,baiə'lɔdʒikəl / (a) về sinh học benefit /'benifit / (n) lợi, lợi ích benefical /,beni'fi∫əl / (a) có ích, có lợi harm / hɑ:m/ (n) sự tổn hại, sự thiệt hại
  • 25. Pharmacology 23 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ harmful /'hɑ:mful / (a) gây hại, có hại toxin /'tɔksin / (n) chất độc, độc tố toxic /'tɔksik / (a) độc, có hại pure /pjuə / (a) nguyên chất, tinh khiết chemical /'kemikl / (n) chất hoá học, hoá chất nature /'neit∫ə / (n) thiên nhiên, tự nhiên natural /'næt∫rəl / (a) (thuộc) thiên nhiên, tự nhiên origin /'ɔridʒin / (n) gốc, nguồn gốc mineral /'minərəl / (n) khoáng vật synthetic / sin'θetik / (a) tổng hợp, nhân tạo subdiscipline /sʌb'disiplin / (n) phân chi, phân khoa clinical pharmacology /'klinikl/ /,fɑ:mə'kɑlədʒi/ dược lý học lâm sàng neuropharmacology /,njuərou,fɑ:mə'kɑlədʒi/ (n) ngành nghiên cứu tác dụng của dược phẩm đối với hệ thần kinh psychopharmacology /saikou,fɑ:mə'kɑlədʒi / (n) dược lý học thần kinh behavior /bi'heivjə/ (n) hành vi
  • 26. Pharmacology 24 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ pharmacoepidemiology /'fa:məkou,epi,di:mi'ɔlədʒi/ (n) dịch tễ dược học posology /pɔ'sɔlədʒi/ (n) liều lượng học dose /dous/ (v) phân liều increasing >< diminishing /in'kri:siη/ (adj) ngày càng tăng, tăng dần substantially /səb'stæn∫əli / (adv) về thực chất, về căn bản various = different >< same /'veəriəs/ (adj) khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại pharmacokinetics /,fa:məkouki'netiks / (n) dược động học pharmacodynamics /'fa:məkoudai'næmiks / (n) dược lực học acronym /'ækrənim / (n) từ cấu tạo bằng những chữ đầu của một nhóm từ (ví dụ LADME, USAN, NSAID, BAN, INN...) abbreviation = acronym /əˌbriːvɪˈeɪʃən/ (n) chữ viết tắt stand for /stænd fɔ:/ (v) đại diện, thay cho disposition /,dispə'zi∫n / (n) cách xắp xếp convert /kən'və:t / (v) biến đổi mucosa = mucous membrane /mj'kəʊsə/ (n) niêm mạc, màng nhầy exert /ig'zə:t / (v) gây ra mucous /'mju:kəs / (a) nhầy, dịch nhầy
  • 27. Pharmacology 25 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ intestine /in'testin / (n) ruột intestinal /in'testinl / (a) (thuộc) ruột soluble (in something) /'sɔljubl / (a) có thể hoà tan, hoà tan được solubility /,sɔlju'biləti / (n) tính tan được stability >< instability /stə'biləti / >< /,instə'biləti/ (n) sự ổn định >< không ổn định ability >< inability /ə'biləti/ >< /,inə'biləti/ (n) khả năng >< không có khả năng permeate /'pə:mieit / (v) thấm vào extent / iks'tent/ (n) phạm vi administer /əd'ministə / (v) quản lý administration /əd,minis'trei∫n / (n) sự quản lý desire / di'zaiə / (v) mong muốn desirable /di'zaiərəbl / (a) hấp dẫn intravenously /,intrə'vi:nəsli / (adv) liên quan đến tiêm tĩnh mạch inhalation >< exhalation /,inhə'lei∫n / >< /,ekshə'lei∫n / (n) sự hít vào >< sự thở ra disperse / dis'pə:s / (v) phân tán disseminate /di'semineit / (v) phân tán, khuếch tán metabolism /mə'tæbəlizm/ (n) sự chuyển hoá metabolic /,metə'bɔlik / (a) (thuộc) sự chuyển hoá metabolite /mə'tæbəlait / (n) chất chuyển hoá majority >< minority /mə'dʒɔriti / >< /mai'nɔriti/ (n) phần lớn >< phần ít initial / i'ni∫əl / (a) ban đầu parent /'peərənt / (n) cha, mẹ
  • 28. Pharmacology 26 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ eliminate / i'limineit/ (v) thải trừ remove /ri'mu:v / (v) loại bỏ removal /ri'mu:vl / (n) sự loại bỏ via /'vaiə / (adv) theo đường urine /'juərin / (n) nước tiểu faeces /'fi:si:z / (n) phân faecal /'fi:kl / (a) (thuộc) phân complete / kəm'pli:t / (a) hoàn toàn accumulate /ə'kju:mjuleit / (v) tích luỹ accumulation /ə,kju:mju'lei∫n/ (n) (sự) tích luỹ adverse /'ædvə:s / (a) bất lợi, có hại adversely /'ædvə:sli / (adv) bất lợi affect /ə'fekt / (v) ảnh hưởng đến ai / cái gì effect /i'fekt/ (n) tác dụng, tác động, normal >< abnormal /'nɔ:məl/ >< /æb'nɔ:məl/ (a) bình thường >< bất thường bile /'bail / (n) mật biliary /'biljəri/ (a) (thuộc, liên quan đến) mật; dẫn mật breathe /bri:ð/ (v) hô hấp (gồm hít vào và thở ra) breath /breθ/ (n) hơi thở 2. TERMINOLOGY – THUẬT NGỮ Một số gốc từ Latin thông dụng:
  • 29. Pharmacology 27 -o-logy: denotes the academic study (ngành) • Neuropharmacology is the study of how drugs affect cellular function in the nervous system. • Psychopharmacology is the study of drug-induced changes in mood, sensation, thinking, and behavior. • Pharmacoepidemiology is the study of the use and effects of drugs on large groups of people. In- : không • Inabiliti: không có khả năng • Instability: không ổn định Bio- : sinh • Bioavaibility: sinh khả dụng • Biochemistry: hoá sinh Intra- : vào trong • Intravenous: vào trong tĩnh mạch ( đường tĩnh mạch) • Intramuscular: vào trong cơ (tiêm bắp) 3. GIỚI TỪ Giới từ là từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (object), verb + ing, cụm từ VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH Sau TO BE Trước Danh Từ The book is on the table. I will study in Taiwan for 2 years. Sau động từ I live in Cantho City. Sau tính từ I'm not worried about living in a foreign country. 6 LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN (PREPOSITION FOR TIME) -at: vào lúc (thường đi với giờ) -on: vào (thường đi với ngày) -in: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ)
  • 30. Pharmacology 28 -before: trước / -after: sau -during: (trong khoảng) (đi với danh từ chỉ thời gian) GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN (PREPOSITION FOR PLACES) -at: tại (dùng cho nơi chốn nhỏ) -in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn) -on, above, over: trên -on: ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt GIỚI TỪ CHỈ DI CHUYỂN (PREPOSITION FOR MOVE) -to, into, onto: đến -to: chỉ hướng tiếp cận tới người, vật, địa điểm -into: tiếp cận và vào bên trong vật, địa điểm đó -from: chỉ nguồn gốc xuất xứ -across: ngang qua -along: dọc theo -round, around, about: quanh, xung quanh GIỚI TỪ CHỈ CÁCH THỨC (PREPOSITION FOR MANNER) -with: với -without: không, không có -according to: theo -in spite of: mặc dù -instead of: thay vì GIỚI TỪ CHỈ MỤC ĐÍCH (PREPOSITION FOR URPOSES) -to: để -in order to: để -for: dùm, để cho -so as to: để GIỚI TỪ CHỈ LÝ DO (PREPOSITION FOR REASONS) -thanks to: nhờ ở -through: do, vì -because of: bởi vì -owing to: nhờ ở, do ở -by means of: nhờ, bằng phương tiện
  • 31. Pharmacology 29 B. READING TEXT Pharmacology and pharmacy Dược lý và dược khoa Pharmacology is a chemical science which studies the properties and reactions of drugs especially with relation to their therapeutic value1 . If substances have medicinal properties, they are considered pharmaceuticals. The field includes drug composition and properties, interactions, toxicology, therapy, medical applications and antipathogenic capabilities. Pharmacology is not synonymous with pharmacy, though in common usage the two are at times confused. Pharmacy is a medical science concerned with the safe and effective use of medicines while pharmacology studies how drugs interact with the biological systems. The effect of chemicals may be beneficial (therapeutic) or harmful (toxic). The pure chemicals or mixtures may be of natural origin (plant, animal, or mineral) or may be synthetic compounds. Some subdisciplines can be: • clinical pharmacology, the medical field of medication effects on humans, • neuro-and psychopharmacology, effects of medication on behavior and nervous system functioning, Pharmacology là một môn khoa học hóa học nghiên cứu các tính chất và phản ứng của thuốc, đặc biệt là liên quan đến giá trị trị liệu (therapeutic value) của chúng. Nếu các chất có dược tính, chúng được coi là dược phẩm. Lĩnh vực này bao gồm thành phần thuốc và các tính chất, tương tác, độc chất học, trị liệu, các ứng dụng y học và các khả năng chống lại bệnh tật. Pharmacology không đồng nghĩa với pharmacy, mặc dù trong cách sử dụng chung, cả hai đôi khi bị nhầm lẫn. Pharmacy là một ngành khoa học y học đề cập đến việc sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả trong khi pharmacology nghiên cứu cách thuốc tương tác với các hệ thống sinh học. Tác dụng của hóa chất có thể có lợi (trị liệu) hoặc có hại (độc hại). Các hóa chất tinh khiết hoặc các hỗn dược có thể có nguồn gốc tự nhiên (thực vật, động vật hoặc khoáng chất) hoặc có thể là các hợp chất tổng hợp. Một số ngành phụ có thể là: • dược lý học lâm sàng, lĩnh vực y tế về tác động của thuốc đối với con người, • dược lý tâm lý thần kinh, tác động của thuốc lên hành vi và hoạt động của hệ thần kinh,
  • 32. Pharmacology 30 • pharmacoepidemiology, study of effects of drugs in large numbers of people, • toxicology, study of the effects of poisons, • posology, how medicines are dosed. • dịch tễ dược học, nghiên cứu tác dụng của thuốc ở một số lượng lớn người, • độc chất học, nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc, • liều lượng học, cách thuốc được phân liều. Scientific background: LADME Cơ sở khoa học: LADME With the increasing knowledge of cell biology and biochemistry, the field of pharmacology has also changed substantially. From the pharmacological point-of-view, a chemical has various properties: pharmacokinetics describes the effect of the body on the chemical, and pharmacodynamics describes the chemical’s effect on the body (desired or toxic). When describing the pharmacokinetic properties of a chemical, pharmacologists are often interested in LADME: an acronym which stands for liberation, absorption, distribution, metabolism, and excretion. It describes the disposition of a pharmaceutical compound within an organism: Với kiến thức ngày càng cao về sinh học tế bào và hóa sinh, lĩnh vực dược lý học về căn bản cũng được thay đổi. Theo quan điểm dược lý học, thuốc có nhiều tính chất khác nhau: dược động học (pharmacokinetics) mô tả tác động của cơ thể đối với thuốc, và dược lực học (pharmacodynamics) mô tả tác động của thuốc đối với cơ thể (mong muốn hoặc độc hại). Khi mô tả các tính chất dược động học của một thuốc, các nhà nghiên cứu dược lý thường quan tâm đến LADME: một từ viết tắt nó đại diện cho sự giải phóng (liberation), sự hấp thụ (absorption), sự phân bố (distribution), sự chuyển hóa (metabolism) và sự thải trừ (excretion). Nó mô tả cách bố trí của hợp chất dược phẩm bên một trong cơ thể: • Liberation • Giải phóng
  • 33. Pharmacology 31 It is the release of a drug from its dosage form. Đó là sự phóng thích một thuốc khỏi dạng bào chế của nó. • Absorption It is the medication converted chemically inside the body, the movement of a drug into the bloodstream. How it is absorbed through the skin, the intestine, the oral mucosa. Before a compound can exert a pharmacological effect on tissues, it has to be taken into the bloodstream, usually via mucous surfaces like the digestive tract (intestinal absorption). Factors such as poor compound solubility, chemical instability in the stomach, and inability to permeate the intestinal wall can all reduce the extent to which a drug is absorbed after oral administration. Drugs that do not absorb properly when taken orally must be administered in some less desirable way, either intravenously or by inhalation. • Hấp thu Đó là thuốc được chuyển đổi hóa học bên trong cơ thể, sự di chuyển của thuốc vào dòng máu. Cách mà thuốc được hấp thu qua da, ruột, và niêm mạc miệng. Trước khi một hợp chất có thể gây ra một tác dụng dược lý trên các mô, nó được đưa vào dòng máu, thường thông qua các bề mặt niêm mạc như đường tiêu hóa (hấp thu qua ruột). Các yếu tố như hợp chất kém hoà tan, chất không bền trong dạ dày, và không có khả năng thấm qua thành ruột đều có thể làm giảm mức độ hấp thu của một thuốc sau khi dùng đường uống. Thuốc không hấp thu đúng cách khi dùng đường uống phải được sử dụng theo một số đường ít được ưa chuộng hơn, hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc bằng đường khí dung. • Distribution It is how substances spread through the organism, how they are dispersed are or disseminated throughout the fluids and tissues of the body. • Phân bố Đó là cách các chất phân bố qua cơ thể, cách chúng được phân tán hoặc khuếch tán khắp các dịch và các mô của cơ thể. • Metabolism It is the medication converted chemically inside the body. Compounds begin to break down as soon as they enter the body. The majority of small-molecule drug metabolism • Chuyển hóa Đó là thuốc được chuyển đổi hóa học bên trong cơ thể. Các hợp chất bắt đầu phân hủy ngay sau khi chúng đi vào cơ thể. Phần lớn sự chuyển hóa thuốc phân tử nhỏ được thực
  • 34. Pharmacology 32 is carried out in the liver. As metabolism occurs, the initial (parent) compound is converted into new compounds called metabolites. hiện ở gan. Khi quá trình chuyển hoá xảy ra, hợp chất ban đầu (mẹ) được chuyển đổi thành các hợp chất mới được gọi là các chất chuyển hóa. • Excretion How the medication is eliminated. It is the removal of the substances from the body. Compounds and their metabolites need to be removed from the body via excretion, usually through the kidneys (urine) or in the faeces. Unless excretion is complete, accumulation of foreign substances can adversely affect normal metabolism. There are four ways how drug excretion occurs: kidney excretion, biliary excretion or faecal excretion and excretion through the lungs (breath) and skin. • Thải trừ Làm thế nào thuốc được loại trừ. Đó là sự loại bỏ các chất ra khỏi cơ thể. Các hợp chất và các chất chuyển hóa của chúng cần được loại bỏ khỏi cơ thể qua đường bài tiết, thường là qua thận (nước tiểu) hoặc qua phân. Trừ khi quá trình thải trừ hoàn toàn, sự tích tụ các chất lạ có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình chuyển hoá chất bình thường. Có 4 con đường diễn ra quá trình thải trừ thuốc: thải trừ qua thận, qua mật / phân, qua phổi (hô hấp) và qua da. 1 It emerged as a major area in American medicine thanks to the efforts of John Jacob Abel (1857-1938) who stressed the importance of chemistry in medicine, did research on the endocrine glands, and became the first pharmacology professor in the U.S. 1 Nó nổi lên như một lĩnh vực chính trong y học Hoa Kỳ nhờ những nỗ lực của John Jacob Abel (1857-1938), người đã nhấn mạnh tầm quan trọng của hóa học trong y học, đã nghiên cứu về các tuyến nội tiết và trở thành giáo sư dược học đầu tiên ở Hoa Kỳ. C. EXERCISE (Được chuyển thể sang trắc nghiệm) I. Write the correct word. Choose from the ones given in the box* Metabolism – chuyển hoá Pharmacodynamics – dược lực học Liberation – giải phóng Distribution – phân bố Pharmacokinetics – dược động học Pharmacology – dược lý học Absorption – hấp thu Pharmacy – dược khoa Excretion – thải trừ Pharmacoepidemiology – dịch tể dược học
  • 35. Pharmacology 33 Question 1. ……………………deals with how drugs interact within biological systems to affect function. A. Pharmacokinetics B. Pharmacy C. Pharmacology@ D. Excretion Question 2. ……………………is a medical science concerned with the safe and effective use of medicines. A. Pharmacoepidemiology B. Pharmacy@ C. Pharmacology D. Pharmacodynamics Question 3. …………………………describes the effect of the body on the chemical A. Pharmacoepidemiology B. Pharmacokinetics@ C. Pharmacology D. Pharmacodynamics Question 4. …………………………..studies of effects of drugs in large numbers of people A. Pharmacoepidemiology@ B. Pharmacokinetics C. Pharmacology D. Pharmacodynamics Question 5. …………………………….describes the chemical’s desired or toxic effect on the body A. Pharmacoepidemiology B. Pharmacokinetics C. Pharmacology D. Pharmacodynamics@ Question 6. ………………..is the release of a drug from its dosage form A. Metabolism B. Liberation@ C. Absorption D. Excretion Question 7. …………………is the movement of a drug into the bloodstream, through the skin, the intestine, the oral mucosa A. Metabolism B. Liberation C. Absorption@ D. Excretion Question 8. ………………….is the dispersion or dissemination of substances throughout the fluids and tissues of the body A. Liberation B. Absorption C. Excretion D. Distribution@ Question 9. ………………….is the medication converted chemically inside the body
  • 36. Pharmacology 34 A. Metabolism@ B. Liberation C. Distribution D. Excretion Question 10. …………………is how the medication is removed from the body A. Metabolism B. Liberation C. Absorption D. Excretion@ II. Insert the correct preposition. out with (x 3) on for down from in English Vietnamese 1. to be concerned with 1. đề cập đến 2. to interact with 2. tương tác với 3. to act on 3. tác động/ảnh hưởng đến 4. to be interested in 4. quan tâm đến 5. to deal with 5. bàn về / đề cập 6. to stand for 6. là chữ viết tắt của / đại diện cho 7. to break down 7. phân huỷ 8. to carry out 8. tiến hành / thực hiện 9. to remove from 9. loại ra khỏi III. Complete with some of the previous verbal expressions. Use the correct tense* You don’t need them all. Question 1. Pharmacology studies how drugs………………..the biological systems. A. interact with@ B. to break down C. interested in D. stands for Question 2. Compounds begin……………………...as soon as they enter the body. A. to break down@ B. interested in C. stands for D. concerned with Question 3. Pharmacologists are often…………………..the pharmacokinetic properties of a chemical.
  • 37. Pharmacology 35 A. interested in@ B. interact with C. concerned with D. carried out Question 4. LADME………………….Liberation, Absorption, Distribution, Metabolism, and Excretion. A. stands for@ B. concerned with C. carried out D. act on Question 5. Pharmacy is a medical science…………………the safe and effective use of medicines. A. interested in B. stands for C. concerned with@ D. carried out Question 6. The majority of small-molecule drug metabolism is………………….in the liver. A. interested in B. stands for C. concerned with D. carried out@ Question 7. It has become possible to design chemicals that……………specific cellular pathways. A. stands for B. concerned with C. carried out D. act on@ D. MULTIPLE CHOICE Question 1. Which value of drugs is studied in pharmacology? A. Anatomical B. Therapeutic@ C. Chemical D. Physiological Question 2. What does “therapeutic” mean in relation with chemical effects? A. Harmful B. Neutral C. Beneficial@ D. Flexible Question 3. What are natural origins? A. Plant B. Animal C. Mineral D. A or B or C@ Question 4. What does clinical pharmacology study? A. Medical effects on nervous system function. B. Medical effects in a big population. C. Medical effects on animals.
  • 38. Pharmacology 36 D. Medical effects on human beings.@ Question 5. What do you know about LADME? A. Pharmacokinetic properties of a chemical. B. Chemical effects on the body. C. The disposition of a pharmaceutical compound within an organism. D. An acronym from liberation – absorption – distribution – metabolism – excretion.@ Question 6. How can drug administration mostly occur? A. Orally B. Intravenously C. By inhalation D. A or B or C@ Question 7. Which factors can reduce the extent to which a drug is absorbed after oral administration? A. Poor compound solubility B. Chemical instability in the stomach C. Inability to permeate the intestinal wall D. All of the above@ Question 8. What do metabolites or new compounds come from? A. Parents compounds B. Initial compounds C. A & B D. A or B@ Question 9. How many ways can drug excretion phrase be performed? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4@ Question 10. What factors help smoothen absorption? A. Blood stream B. High – quality medicines C. Endocrine system D. None of the above.@
  • 39. Types of drugs 37 UNIT 3: TYPES OF DRUGS - BÀI 3: CÁC LOẠI THUỐC LEARNING OBJECTIVES: Definition of a drug: difference between endogenous and exogenous biochemical, drugs and hormones Recreational drug: definition, use and effects, prohibition and restriction Medicinal drugs: 1. Definitions, dispensing and administering methods 2. OTC, BTC, POM medicines 3. Patented and generic medicines A. VOCABULARY Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ broadly = generally /'brɔ:dli/ (adv) rộng, rộng rãi, chung alter /'ɔ:ltə/ (v) thay đổi, biến đổi precise /pri'sais/ (a) rõ ràng, chính xác government /'gʌvnmənt/ (n) chính phủ regulation /,regju'lei∫n/ (n) điều quy định, quy tắc, điều lệ colloquial /kə'loukwiəl/ (a) thông thường usage /'ju:zidʒ, 'ju:sidʒ/ (n) cách sử dụng pharmacology /,fɑ:mə'kɑlədʒi/ (n) dược lý diagnosis /,daiəg'nousis/ (n) phép chẩn đoán, sự chẩn đoán
  • 40. Types of drugs 38 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ otherwise /'ʌđəwaiz/ (adv) mặt khác enhance /in'hɑ:ns/ (v) nâng cao well-being /'wel'bi:iη/ (n) tình trạng khoẻ mạnh prescribe /pris'kraib/ (v) kê toa prescription /pris'krip∫n/ (n) toa thuốc duration /djuə'rei∫n/ (n) khoảng thời gian regular /'regjulə/ (a) liên tục, thường xuyên basis /'beisis/ (n) nền tảng, cơ sở chronic >< acute /'krɔnik/ >< /ə'kju:t/ (a) mãn tính >< cấp tính spirit /'spirit/ (n) tinh thần spiritual /'spirit∫uəl/ (a) (thuộc) tinh thần, không phải vật chất recreation /,rekri'ei∫n/ (n) sự giải trí recreational /,rekri'ei∫ənl/ (a) thuộc về giải trí, có tính giải trí therefore /ðeəfɔ:/ (adv) bởi vậy, cho nên distinguish /dis'tiηgwi∫/ (v) phân biệt endogenous >< exogenous /ɛnˈdɒdʒɪnəs/ >< /ɛkˈsɒdʒɪnəs/ (a) nội sinh >< ngoại sinh biochemical /,baiou'kemikəl / (n) hoá sinh synthesize /'sinθisaiz/ (v) tổng hợp blur /blə:/ (v) làm mờ ingest /in'dʒest/ (v) ăn vào affect /ə'fekt/ (v) tác động đến psychoactive /'saikouæktiv/ (a) tác động đến trí tuệ
  • 41. Types of drugs 39 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ experience /iks'piəriəns/ (n) kinh nghiệm positive >< negative /'pɔzətiv/ (a) lac quan, dương tính narcotic /nɑ:'kɔtik/ (n) thuốc ngủ hallucinogen /hə'lu:sinədʒen/ (n) chất ma tuý gây ảo giác perceive /pə'si:v/ (v) nhận thấy, nhận biết perception /pə'sep∫n/ (n) sự nhận thức consciousness /'kɔn∫əsnis/ (n) ý thức personality /,pə:sə'næləti/ (n) nhân cách addict /'ædikt/ (n) người nghiện addiction (to sth) /ə'dik∫n/ (n) thói nghiện habituate /hə'bit∫ueit/ (v) làm cho ai đó quen với cái gì habituation /hə,bitjʊ'ei∫n/ (n) sự nghiện thuốc (thường là nghiện ma túy) sau một thời gian dài sử dụng potential /pə'ten∫l/ (n) khả năng, tiềm lực legal >< illegal /'li:gəl/ >< /i'li:gəl/ (a) hợp pháp alcohol /'ælkəhɔl/ (n) cồn alcoholic /,ælkə'hɔlik/ (n) người uống quá nhiều rượu hoặc mắc chứng nghiện rượu tobacco /tə'bækou/ (n) thuốc lá caffeine /'kæfi:in/ (n) ca-phê-in category /ˈkætɪgərɪ/ (n) mục, loại
  • 42. Types of drugs 40 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ cure /kjuə/ (v) chữa bệnh relieve /ri'li:v/ (v) làm dịu đi, làm mất đi existing /eg'zistiη/ (a) đang tồn tại pre-existing /pri:eg'zistiη/ (a) có trước, tồn tại trước symptom /'simptəm/ (n) triệu chứng available /ə'veiləbl/ (a) sẵn có, có thể dùng được restriction /ri'strik∫n/ (n) sự hạn chế supervision /,su:pə'viʒn/ (n) sự giám sát precise /pri'sais/ (adj) rõ ràng, chính xác distinction + between A and B /dis'tiηk∫n/ (n) sự khác biệt hoặc tương phản giữa người / vật này với người / vật kia jurisdiction /,dʒuəris'dik∫n/ (n) quyền lực, quyền thế typically /'tipikli/ (adv) điển hình patent /'peitnt/ (v) cấp bằng sáng chế exclusive /iks'klu:siv/ (a) duy nhất độc nhất derive /di'raiv/ (v) lấy được từ herb /hə:b/ (n) thảo mộc herbal /'hə:bəl/ (a) (thuộc) thảo mộc expire /iks'paiə/ (v) kết thúc, hết hiệu lực generic name >< brand name /dʒi'nerik/ (a) thuốc generc >< thuốc biệt dược
  • 43. Types of drugs 41 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ license /'laisəns/ (n) sự cho phép B. READING TEXT Definition of drug Định nghĩa về thuốc A drug, broadly speaking, is any substance that alters normal bodily functions. There is no single, precise definition, as there are different meanings in medicine, government regulations, and colloquial usage. In pharmacology, Dictionary.com defines a drug as “a chemical substance used in the treatment, cure, prevention, or diagnosis of disease or otherwise used to enhance physical or mental well-being.” Drugs may be prescribed for a limited duration or on a regular basis for chronic disorders. A drug may be used for medical, spiritual, or recreational purposes therefore they are distinguished into recreational drugs and medicinal drugs or medicines1 . Drugs are usually distinguished from endogenous2 biochemicals, such as hormones, by being introduced from outside the organism. For example, insulin is a hormone that is synthesized in the body; it is called a hormone when it is synthesized by the pancreas inside the body, but if it is Thuốc nói chung, là bất kỳ chất nào làm thay đổi các chức năng bình thường của cơ thể. Không có định nghĩa duy nhất, chính xác, vì có nhiều nghĩa khác nhau về thuốc, quy định của chính phủ và cách sử dụng thông thường. Trong dược lý, Dictionary.com định nghĩa thuốc là “một chất hóa học được sử dụng để điều trị, chữa bệnh, phòng ngừa, chẩn đoán bệnh tật hoặc mặt khác được sử dụng để nâng cao sức khỏe thể chất hoặc tinh thần.” Thuốc có thể được kê đơn trong một khoảng thời gian giới hạn hoặc kê đều đặng cho các rối loạn mãn tính. Thuốc có thể được sử dụng cho các mục đích y tế, tinh thần, hoặc giải trí, cho nên chúng được phân biệt thành thuốc kích thích và dược phẩm hoặc thuốc dùng để chữa bệnh. Thuốc thường được phân biệt với các chất nội sinh, chẳng hạn như hormone, bằng cách được đưa vào từ bên ngoài cơ thể. Ví dụ, insulin là một loại hormone được tổng hợp trong cơ thể; Nó được gọi là hormone khi nó được tổng hợp bởi tuyến tụy bên trong cơ thể, nhưng nếu nó được đưa vào cơ thể từ bên
  • 44. Types of drugs 42 introduced into the body from outside, it is called a drug. Many natural substances such as beers wines, and some mushrooms, blur the line between food and drugs, since they are ingested they affect the functioning of both mind and body. ngoài, nó được gọi là một loại thuốc. Nhiều chất tự nhiên như bia rượu và một số loại nấm, làm mờ ranh giới giữa thực phẩm và thuốc, vì chúng được ăn vào, chúng ảnh hưởng đến chức năng của cả tinh thần và thể chất. Recreational drugs Thuốc kích thích They are psychoactive substances used to have fun, for a new experience, or to enhance an already positive experience. Recreational drugs are chemical substances that affect the central nervous system, such as narcotics or hallucinogens. They may be used for perceived beneficial effects on perception, consciousness, personality, and behavior. Some recreational drugs can cause addiction and habituation. National laws prohibit the use of many different recreational drugs and they also strictly regulate medicinal drugs that have the potential for recreational use. Many other recreational drugs, on the other hand; are legal, widely culturally accepted, and, at the most, have an age restriction on using and/or purchasing them. These include alcohol, tobacco and caffeine products. Chúng là những chất gây nghiện tác động thần kinh được sử dụng để giải trí, cho một trải nghiệm mới hoặc để nâng cao trải nghiệm tích cực đã có. Thuốc kích thích là các chất hóa học ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương (CNS), chẳng hạn như narcotic hoặc hallucinogen. Chúng có thể được sử dụng cho các tác động thấy được lợi ích về nhận thức, ý thức, nhân cách và hành vi. Một số loại thuốc kích thích có thể gây nghiện và quen thuốc. Pháp luật quốc gia nghiêm cấm việc sử dụng nhiều loại thuốc kích thích khác nhau và họ cũng kiểm soát nghiêm ngặt các loại thuốc dùng để chữa bệnh có tiềm năng sử dụng để giải trí. Mặt khác, nhiều loại thuốc kích thích khác; thì hợp pháp, được chấp nhận rộng rãi về mặt văn hóa và đa số là có giới hạn độ tuổi sử dụng và / hoặc mua chúng. Chúng bao gồm rượu, thuốc lá và các sản phẩm có caffeine. Medicinal drugs (medicines): definition, dispensing and administering methods Thuốc dùng để chữa bệnh (Dược phẩm): định nghĩa, cấp phát và sử dụng
  • 45. Types of drugs 43 A medicine is a drug used to prevent or cure disease or to relieve pain. It may be used as preventive medicine that has future benefits but does not treat any existing or pre-existing diseases or symptoms. The dispensing of medicines is often regulated by governments into three categories: over-the-counter (OTC) medications, which are available in pharmacies and supermarkets without special restrictions, behind-the-counter (BTC), which are dispensed by a pharmacist without needing a doctor’s prescription, prescription only medicines (POM), which must be prescribed by a licensed medical professional, usually a physician. Medicine là một loại thuốc được sử dụng để ngăn ngừa hoặc chữa bệnh hoặc giảm đau. Nó có thể được sử dụng như một loại thuốc phòng ngừa mang lại lợi ích trong tương lai nhưng không điều trị bất kỳ bệnh hoặc triệu chứng hiện có hoặc có từ trước. Việc cấp phát thuốc thường được các chính phủ quy định thành ba loại: thuốc không kê đơn (OTC, over the counter), có sẵn ở các nhà thuốc và siêu thị mà không có hạn chế đặc biệt, bán tại quầy (BTC, behind the counter), được cấp phát bởi dược sĩ mà không cần đơn của bác sĩ, Thuốc kê đơn (POM, prescription only medicines), phải được kê đơn bởi chuyên gia y tế được cấp phép, thường là bác sĩ. In the UK, BTC medicines are called pharmacy medicines which can only be sold in registered pharmacies by or under the supervision of a pharmacist. However, the precise distinction between OTC and prescription drugs depends on the legal jurisdiction of each country. Medicines are typically produced by pharmaceutical companies and are often patented to give the developer exclusive rights to produce them, but they can also be derived from natural substances called herbal medicines. Ở Anh, các loại thuốc BTC được gọi là “pharmacy medicines” chỉ có thể được bán tại các nhà thuốc đã đăng ký bởi hoặc dưới sự giám sát của dược sĩ. Tuy nhiên, sự khác biệt rõ ràng giữa thuốc OTC và thuốc kê đơn phụ thuộc vào quyền lực pháp lý của mỗi quốc gia. Medicines thường được sản xuất bởi các công ty dược phẩm và thường được cấp bằng sáng chế để nhà phát triển độc nhất có quyền sản xuất chúng, nhưng chúng cũng có thể có nguồn gốc từ các chất tự nhiên được gọi là dược liệu.
  • 46. Types of drugs 44 Those that are not patented (or with expired patents) are called generic drugs since they can be produced by other companies without restrictions or licenses from the patent holder. Những loại thuốc không được cấp bằng sáng chế (hoặc bằng sáng chế hết hạn) được gọi là thuốc generic vì chúng có thể được sản xuất bởi các công ty khác mà không bị hạn chế hoặc sự cho phép từ người nắm giữ bằng sáng chế. 1 The word medicine can also refer to the practice of disease prevention and cure (e.g., a doctor practices medicine) and the science of drugs (e.g., drug research and development), rather than medical activities such as surgery or physiotherapy. 2 The word endogenous means “arising from within”, the opposite of exogenous. Endogenous substances are those that originate from within an organism, tissue, or cell. C. PRACTICE I. Complete the grid with suitable nouns or verbs. Use the dictionary for help. VERB NOUN prevent prevention distinguish distinction define definition synthesize synthesis introduce introduction ingest ingestion produce production/product addict addiction prohibit prohibition relieve relief exist existence treat treatment perceive perception breathe breath
  • 47. Types of drugs 45 II. Multiple choice. Fill in the spaces with a suitable connector from the grid below* (1) speaking a drug, is any substance that alters normal bodily functions, yet there isn’t only one definition (2) the different meanings in various fields. In the UK, BTC are dispensed by a pharmacist without needing a doctor’s prescription, (3) OTC medicines are available in pharmacies and supermarket without special restrictions. (4) , the precise distinction between OTC and prescription drugs depends on individual countries’ legislation. Many natural substances (5) beers, wines, and some mushrooms, can have the same effects as drugs, (6) they may effect both mind and body. National laws not only impose heavy regulations on the use of recreational drugs but they (7) prohibit the use of them. (8) , many orther recreational drugs, are legal, and, (9) have an age restriction on using and/or purchasing them. Some recreational drugs include, for example, alcohol, tobacco and caffeine products. Drugs, (10) medicinal recreational, can be administered in a number of ways. (1). A. broadly@ B. largely C. widely (2). A. owing that B. depending on C. because of@ (3). A. while@ B. when C. although (4). A. Whatever B. However@ C. Whenever (5). A. like as B. such as@ C. among whom (6). A. for B. since@ C. but (7). A. however B. also@ C. besides (8). A. In addition B. On the contrary C. On the other hand@ (9). A. at least B. at the most@ C. at large (10). A. both…and@ B. either…or C. neither…nor III. Read the text and answer the questions* Question 1. How is a drugs defined in pharmacology? => A drug is a chemical substance used in the treatment, cure, prevention, or diagnosis of disease. It is also used to enhance physical or mental well-being. Question 2. How can drugs be distinguished? => They can be distinguished into recreational and medicinal drugs or medicines.
  • 48. Types of drugs 46 Question 3. What is the difference between hormones and drugs? => Hormones are endogenous biochemicals, that is they are synthesized inside the body, drugs are exogenous substances introduced into the body from outside. Question 4. Why are some natural substances similar to drugs? What are some of them? => Because when ingested they may affect the functioning of both mind and body. Some of them are beers, wines, mushrooms. Question 5. What are recreational drugs? => Recreational drugs are psychoactive substances used to have fun, for a new experience, or to enhance an already positive experience. D. MULTIPLE CHOICE Question 1. What is the main difference between endogenous biochemicals and medicines? A. when to use them B. their effects C. the substance D. where they come from@ Question 2. Which purpose may recreational drugs be used for? A. Medical B. Spiritual@ C. Treating D. All are correct Question 3. How many categories are medicinal drugs subdivided into? A. 1 B. 2 C. 3@ D. 4 Question 4. What is needed when buying BTC drugs? A. a prescription B. a doctor C. a supermarket D. a licensed pharmacist@ Question 5. What can recreational drugs cause? A. Addiction@ B. Sleepiness C. Potentiation D. Antagonism Question 6. What’s the difference between BTC & POM? A. They can be bought easily. B. Pharmacists or physician, either can prescribe C. Physicians have the complete authority on POM@ D. Patients must have a prescription for BTC Question 7. Why do people use medicinal drugs? A. to have fun
  • 49. Types of drugs 47 B. to have new experience C. to treat a disease@ D. to enhance an already positive experience Question 8. Which drugs are chemical substances that affect the central nervous system? A. Recreational@ B. Recreation C. Recreate D. Recreationally Question 9. Which of the followings are the recreational drugs? A. Hallucinogens@ B. Pain killers C. Cold remedies D. Depressants Question 10. Which of the followings is illegal? A. Cannabis@ B. Ventolin C. Insulin D. Paracetamol
  • 50. Terminology of drug action (part 1) 48 UNIT 4: TERMINOLOGY OF DRUG ACTION (PART 1) - BÀI 4: THUẬT NGỮ TÁC DỤNG THUỐC (PHẦN 1) LEARNING OBJECTIVES: Drug use, drug misuse, Tolerance, Addiction, Withdrawal symptoms, Stimulants, Depressants A. VOCABULARY Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ consist (+ in) / kənˈsɪst ɪn/ (v) cốt ở, cốt tại, ở chỗ intended /in'tend / (adj) mong đợi antibiotic /,æntibai'ɔtik / (n) kháng sinh Cannabis /'kænəbis / (n) ma tuý làm từ cây gai dầu Ecstasy /'ekstəsi / (n) chất gây hưng phấn Amphetamine /æm'fetəmi:n / (n) thuốc có tác dụng kích thích Paracetamol = acetaminophen /,pærə'setəmɒl/, /,pærə'si:təmɒl/ (n) một loại thuốc giảm đau và hạ sốt insulin /'insjulin / (n) thuốc điều trị đái tháo đường hoặc chất nội sinh được tổng hợp bởi tuyến tuỵ ventolin /'ventɔlin/ (n) thuốc khí dung với hoạt chất chính là salbutamol hay còn gọi là albuterol misuse /mis'ju:z / (n) sự lạm dụng recommend /,rekə'mend / (v) khuyên dùng frequent /'fri:kwənt / (a) thường xuyên interval /'intəvəl / (n) khoảng cách
  • 51. Terminology of drug action (part 1) 49 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ = duration remedy /'remədi / (n) phương thuốc chữa bệnh tolerance /'tɔlərəns / (n) sự dung nạp / lờn thuốc psychoactive /'saikouæktiv / (a) tác động đến trí tuệ require / ri'kwaiə / (v) yêu cầu achieve /ə't∫i:v / (v) đạt được occasional / ə'keiʒənl / (a) không thường xuyên intoxicated /in'tɔksikeitid / (a) say genetics /dʒi'netiks / (n) gen di truyền frequency /'fri:kwənsi / (n) tần suất psychologial /,saikə'lɔdʒikl / (a) thuộc về tâm lý addict /'ædikt / (n) người nghiện addiction (to sth) /ə'dik∫n / (n) thói nghiện pathology / pə'θɔlədʒi / (n) bệnh lý pathological /,pæθə'lɔdʒikl / (a) bệnh lý characterize /'kæriktəraiz / (v) đặc trưng, tiêu biểu generally /'dʒenərəli / (adv) thường thường depressant /di'presənt / (a) chất ức chế barbiturate /bɑ:'bitjurət / (n) một loại thuốc hoạt động như một thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương tranquilizer /'træηkwilaizə / (n) thuốc an thần opiate /'oupiət / (n) thuốc opioid overpowering /,ouvə'pauəriη / (a) không cưỡng lại được object /'ɔbdʒikt / (n) đồ vật, vật thể desire / di'zaiə / (v) (sự) mong muốn,
  • 52. Terminology of drug action (part 1) 50 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ ao ước desirable /di'zaiərəbl / (a) đáng mong muốn, ao ước repetitive / ri'petətiv / (a) có tính lặp đi lặp lại impulsive /im'pʌlsiv / (a) thôi thúc, thúc đẩy compulsive /kəm'pʌlsiv / (a) ép buộc, có xu hướng ép buộc cease = stop /si:s / (v) ngừng, dừng abstain (from sth) / əb'stein / (v) kiêng withdrawal symptom /wiđ'drɔ:əl//'simptəm/ (n) triệu chứng ngưng thuốc restlessness /'restlisnis / (n) bất an irritability /,iritə'biliti / (n) tính dễ cáu depression /di'pre∫n / (n) trầm cảm disturbance /dis'tə:bəns / (n) sự rối loạn convulsion /kən'vʌl∫n / (n) chứng co giật stimulate /'stimjuleit / (v) kích thích stimulant /'stimjulənt / (n) chất kích thích increase /in'kri:s / (v) làm tăng /'inkri:s / (n) sự tăng maintain / mein'tein / (v) duy trì alert / ə'lə:t / (a) tỉnh táo alertness / ə'lə:tnis / (n) (sự) tỉnh táo counteract /,kauntə'rækt / (v) chống lại fatigue /fə'ti:g / (n) sự mệt mỏi euphoria / ju:'fɔ:riə / (n) (sự) hưng phấn, phấn kích majority >< minority /mə'dʒɔriti/ >< /mai'nɔriti / (n) đa số >< thiểu số
  • 53. Terminology of drug action (part 1) 51 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ nicotine /'nikəti:n / (n) một alkaloid tìm thấy trong các cây họ Cà, chủ yếu trong cây thuốc lá ephedrine /e'fedrin / (n) là amin giống thần kinh giao cảm, có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha và beta, tác dụng gián tiếp bằng cách kích thích phóng thích norepinephrin tại các đầu thần kinh giao cảm. cocaine / kə'kein / (n) một loại thuốc có tác dụng giống giao cảm với kích thích hệ thần kinh trung ương và tính chất sảng khoái diminish / di'mini∫ / (v) giảm drowsy /'drauzi / (a) ngủ lơ mơ, ngủ gà ngủ gật drowsiness /'drauzinis / (n) tình trạng ngủ lơ mơ calm /kɑ:m / (a) bình tĩnh anxious = worried /'æηk∫əs / (a) lo âu anxiety /æη'zaiəti / (n) mối lo âu, sự lo lắng insomnia / in'sɔmniə / (n) chứng mất ngủ benzodiazepine /benzodai'æzipn/ (n) nhóm hợp chất có tác động dược lý dùng làm thuốc an thần, thuốc an thần nhẹ
  • 54. Terminology of drug action (part 1) 52 B. READING TEXT Drug use Sử dụng thuốc Drug use consists in using any substance for its intended purpose, for example it would include taking an antibiotic or a sleeping pill as prescribed. Drugs can cover: legal drugs (eg alcohol and tobacco), illegal drugs (eg Cannabis, Ecstasy), and medicinal drugs, (eg Paracetamol, Insulin, Ventolin). Sử dụng thuốc cốt ở việc sử dụng bất kỳ chất nào cho mục đích mong đợi của chất đó, ví dụ nó sẽ bao gồm việc dùng thuốc kháng sinh hoặc thuốc ngủ như được kê toa. Các thuốc có thể bao gồm: các thuốc hợp pháp (ví dụ như rượu và thuốc lá), thuốc bất hợp pháp (ví dụ: Cần sa, Thuốc lắc), và thuốc chữa bệnh, (ví dụ: Paracetamol, Insulin, Ventolin). Drug misuse Dùng sai thuốc Drug misuse is when people take medicines in a way not recommended by their doctor or by the manufacturer. For example they take drugs in very large quantities that are dangerous to their health or they take them at more frequent intervals than prescribed. Examples of drugs that are commonly misused include: illegal drugs, alcohol, tobacco, prescribed medicines including painkillers, sleeping tablets and cold remedies. Dùng sai thuốc là khi mọi người dùng thuốc theo một cách không được khuyến cáo bởi bác sĩ hoặc bởi nhà sản xuất. Ví dụ như họ dùng thuốc với số lượng rất lớn điều đó gây nguy hiểm cho sức khỏe của họ hoặc họ dùng thuốc với khoảng thời gian thường xuyên hơn so với toa thuốc được kê. Ví dụ về các loại thuốc thường bị lạm dụng bao gồm: những thuốc bất hợp pháp, rượu, thuốc lá, các loại thuốc được kê đơn bao gồm thuốc giảm đau, thuốc ngủ và thuốc chữa cảm lạnh. Tolerance Sự dung nạp Drug tolerance occurs when a subject’s reaction to a psychoactive drug (such as a painkiller, alcohol) decreases so that larger doses are required to achieve the same effect. As an example, if you are an occasional drinker, you may become intoxicated after drinking three beers. However, after drinking Sự dung nạp thuốc xảy ra khi phản ứng của bệnh nhân với chất gây nghiện tác động thần kinh (chẳng hạn như thuốc giảm đau, rượu) giảm xuống vì vậy cần liều lớn hơn để đạt được cùng tác dụng. Ví dụ, nếu bạn là một người uống rượu không thường xuyên, bạn có thể bị say sau khi uống 3 cốc bia. Tuy
  • 55. Terminology of drug action (part 1) 53 every night for a week, you may find that it takes five beers to reach the same condition. This might indicate a developing tolerance to alcohol. The rate at which an individual develops tolerance to a drug depends on the individual’s genetics, the dose of the drug, the size of the person, and the frequency of drug administration. Drug tolerance can involve both psychological drug tolerance and physiological factors. nhiên, sau khi uống mỗi tối trong một tuần, bạn có thể thấy rằng phải mất 5 cốc bia để đạt được tình trạng tương tự. Điều này có thể cho thấy sự dung nạp rượu đang tiến triển. Mức độ tại đó một cá nhân hình thành sự dung nạp thuốc phụ thuộc vào di truyền của người đó, liều lượng thuốc, cân nặng và/hoặc chiều cao của người đó và tần suất sử dụng thuốc. Sự dung nạp thuốc có thể bao gồm cả sự dung nạp thuốc về mặt tâm lý và các yếu tố sinh lý. Addiction Nghiện It is defined as a chronic pathological condition characterized by compulsive drug- seeking and abuse and by long-lasting chemical changes in the brain. This generally occurs with depressant drugs, which include alcohol, barbiturates, tranquilizers, and opiates. The individual has an overpowering need for the substance, object, or activity that produces a psychological and/or physiological dependence. The desire or need is repetitive, impulsive, and compulsive. If the person ceases the activity or abstains from the substance, withdrawal symptoms usually occur. Nó được định nghĩa là một tình trạng bệnh lý mãn tính được đặc trưng bởi tìm kiếm thuốc bắt buộc và lạm dụng và bởi những thay đổi hóa học kéo dài ở não. Điều này thường xảy ra với các chất gây nghiện giảm trì thần kinh, bao gồm rượu, các thuốc barbiturat, thuốc an thần và các thuốc opioid. Cá nhân có nhu cầu không cưỡng lại được đối với chất, đồ vật hoặc hoạt động mà gây phụ thuộc tâm lý và / hoặc sinh lý. Thèm muốn hoặc nhu cầu thì có tính lặp đi lặp lại, thôi thúc và ép buộc. Nếu người đó ngừng hoạt động hoặc kiêng chất đó, các triệu chứng cai nghiện thường xảy ra. Withdrawal Symptoms Triệu chứng cai thuốc When one has become physically dependent on a drug and suddenly stops taking the substance, a psychological and/or physiological reaction occurs. Psychological Khi một người trở nên lệ thuộc vào một loại thuốc và đột ngột ngừng dùng chất đó, một phản ứng tâm lý và / hoặc sinh lý xảy ra. Các triệu chứng cai thuốc về tâm lý, bao gồm bất
  • 56. Terminology of drug action (part 1) 54 withdrawal symptoms, include restlessness, irritability, inability to sleep, depression; and sleep disturbances and sometimes convulsions that may lead to death. an, kích thích, mất ngủ, trầm cảm; và rối loạn giấc ngủ và đôi khi co giật có thể dẫn đến tử vong. Stimulants Chất kích thích Stimulants (in slang “uppers”) are a group of drugs that tend to stimulate the central nervous system. Stimulants are used therapeutically to increase or maintain alertness, to counteract fatigue in situations where sleep is not practical. The euphoria produced by some stimulants leads to their recreational use, although this is illegal in the majority of jurisdictions. Habituation to these drugs can occur. Caffeine as well as nicotine are among some of the worldt’s most commonly used stimulants. Examples of other well known stimulants include ephedrine, amphetamines and cocaine. Chất kích thích (theo tiếng lóng là “uppers”) là một nhóm thuốc hướng về kích thích hệ thần kinh trung ương (CNS). Chất kích thích được sử dụng trong điều trị để làm tăng hoặc duy trì sự tỉnh táo, để chống lại sự mệt mỏi trong những tình huống không thực hiện được giấc ngủ. Sự hưng phấn được tạo ra bởi một số chất kích thích dẫn đến việc họ sử dụng để giải trí, mặc dù điều này là bất hợp pháp ở phần lớn các khu vực pháp lý. Sự nghiện thuốc sau một thời gian dài sử dụng với những loại thuốc này có thể xảy ra. Caffeine cũng như nicotine là một trong những chất kích thích được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Ví dụ về các chất kích thích nổi tiếng khác bao gồm ephedrine, amphetamine và cocaine. Depressants Chất ức chế A depressant drug, referred to in slang as a “downer”, is a chemical agent that diminishes the function or activity of a specific part of the body. Depressant produce slowed brain function and a drowsy or calm feeling, and are generally prescribed to relieve symptoms of anxiety and insomnia. Thuốc trầm cảm, được gọi bằng tiếng lóng là “downer”, là một chất hóa học làm suy giảm chức năng hoặc hoạt động của một bộ phận cụ thể của cơ thể. Chất ức chế gây ra chức năng não chậm lại và lơ mơ hoặc cảm giác bình an, và thường được kê đơn để giảm các triệu chứng lo âu và mất ngủ. Các chất ức chế
  • 57. Terminology of drug action (part 1) 55 The most common depressants used in medicine are generally divided into two classes, namely barbiturates and benzodiazepines. phổ biến nhất được sử dụng trong y học thường được chia thành hai nhóm, đó là các barbiturat và benzodiazepin. C. EXERCISE (Được chuyển thể sang trắc nghiệm) I. What possible combinations can you make with the following words and the nouns in the grid? Write them in the spaces provided. Illegal, depressant, cold, sleep, physical, recreational, drug, nervous, chemical, psychological, withdrawal, sleeping, legal In English In Vietnamese 1. sleeping tablets thuốc ngủ 2. legal, illegal, depressant drugs thuốc hợp pháp, thuốc bất hợp pháp, thuốc trầm cảm 3. cold remedies thuốc cảm cúm 4. sleep disturbances rối loạn giấc ngủ 5. nervous system hệ thống thần kinh 6. chemical agent tác nhân / chất hoá học 7. physical, psychological dependence lệ thuộc vào thể chất, tinh thần 8. withdrawal symptoms triệu chứng nghiện thuốc / ngưng thuốc 9. recreational use sử dụng để giải trí / tiêu khiển 10. drugs administration dùng thuốc II. What do the following sentences define? Choose the correct word in the box and write it in the spaces provided* Question 1. It is when you take prescribed drugs or medicines. A. Drug use@ B. Drug misuse C. Tolerance D. Addiction Question 2. They are considered illegal drugs.
  • 58. Terminology of drug action (part 1) 56 A. Amphetamines@ B. Drug misuse C. Tolerance D. Caffeine Question 3. It is when you take medicines in a way not recommended by your doctor or the manufacturer. A. Drug use B. Drug misuse@ C. Tolerance D. Addiction Question 4. It develops when the response to the same dose of the drug decreases with repeated use A. Drug misuse B. Tolerance@ C. Addiction D. Stimulants Question 5. It is considered to be the physical dependence upon a drug A. Tolerance B. Addiction@ C. Stimulants D. Depressants Question 6. They are a group of drugs that tend to stimulate the central nervous system A. Addiction B. Stimulants@ C. Depressants D. Caffeine Question 7. They are chemical agents that diminish the function or activity of a specific part of the body A. Tolerance B. Addiction C. Stimulants D. Depressants@ Question 8. It is one of the world’s most commonly used stimulants. A. Amphetamines B. Drug misuse C. Addiction D. Caffeine@ III. Complete the sentences with the following prepositions* Question 1. Drug misuse is when you take medicines ……. a way not prescribed ……. your doctor. A. in, by@ B. on, after C. at, by D. into, by Question 2. The rate ……. which an individual develops tolerance ……. a drug depends ……. that individual’s genetics. A. in, on, into B. at, to, on@
  • 59. Terminology of drug action (part 1) 57 C. at, at, at D. of, after, in Question 3. The term depressant is used ……. particular with regard ……. the central nervous system. A. into, in B. on, for C. at, on D. in, to@ Question 4. The most common depressants used ……. medicine are generally divided ……. two classes. A. in, by B. on, on C. in, into@ D. in, after Question 5. If you drink ……. occasional intervals you may become intoxicated ……. drinking three beers. A. in, for B. on, after C. at, after@ D. on, by Question 6. In the case ……. addition, the individual has an overpowering need ……. the substance. A. in, after B. on, for C. of, for@ D. in, to D. MULTIPLE-CHOICE Question 1. What is the informal name of depressants? A. Uppers B. Downers@ C. Depression D. Antipypertensives Question 2. In which category are alcohol & tobacco listed? A. legal drug@ B. illegal drug C. medicinal drug D. none is correct Question 3. What’s the similarity between legal & illegal drugs? A. They have the same drug use B. They help treat diseases C. They may possibly lead to drug misuse@ D. They are medicinal drugs Question 4. Which of the followings belongs to depressants? A. Barbiturates@ B. Caffeine C. Tobaco D. Ephedrine Question 5. How does a person’s reaction in a drug tolerance behave? A. Maintain B. Accelerate C. Decrease@ D. Balance
  • 60. Terminology of drug action (part 1) 58 Question 6. When do people need stimulants? A. when they cannot sleep B. when they suffer from fatigue@ C. when they are anxious D. when they are worried Question 7. What is the most commonly used stimulant? A. Benzodiazepine B. Caffeine@ C. Barbiturate D. Tranquillizer Question 8. Which of the followings easily cause addiction? A. Depressants@ B. Paracetamol C. Antihistamines D. Insulin Question 9. Which human system is affected by stimulants? A. The nervous system@ B. The blood system C. The endocrine system D. The exocrine system Question 10. What doesn’t drug tolerance depend on? A. Genetics B. Prescription@ C. Drug dose D. Frequency of drug use Question 11. When do withdrawal symptoms occur? A. When people suddenly stop using a drug B. When people are hypersensitivitity to a drug C. When people are tolerant to a drug D. When people abstain from a drug they are dependent on@ Question 12. Which symptoms can be cured by depressants? A. Anxiety B. Insomnia C. A or B@ D. None Question 13. When does drug misuse occur? A. taking drugs too much@ B. taking drugs at the recommended dose C. taking drugs as recommended D. taking drugs as prescribed Question 14. Which of these is NOT mal-treatment? A. dependence@ B. abuse C. ill-usage D. ill-treatment
  • 61. Terminology of drug action (part 2) 59 UNIT 5: TERMINOLOGY OF DRUG ACTION (PART 2) - BÀI 5: THUẬT NGỮ TÁC DỤNG THUỐC (PHẦN 2) LEARNING OBJECTIVES: 1. Cross tolerance and cross dependence 2. Potentiation, Additive effect, Antagonism, Hypersensitivity, Side effects A. VOCABULARY & GRAMMAR 1. VOCABULARY Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ tolerance /'tɔlərəns / (n) dung nạp depressant /di'presənt / (n) chất ức chế tranquilizer /'træηkwilaizə / (n) thuốc an thần classify /'klæsifai / (v) phân loại classification /,klæsifi'kei∫n / (n) phân loại barbiturate / bɑ:'bitjurət / (n) tên 1 loại thuốc ngủ narcotic /nɑ:'kɔtik / (n) thuốc mê anesthetic /,ænis'θetik / (n) thuốc gây mê, gây tê potentiate /pə'ten∫ieit / (v) làm cho có khả năng potentiation /pətensi'ei∫l / (n) quyền lực intentify /in'tensifai / (v) làm tăng cao lên intensification /in,tensifi'kei∫n/ (n) (sự) làm tăng cao lên, tăng cường ® = Registered Trademark /'redʒistəd 'treid,ma:k/ (n) ký hiệu đăng ký thương mại express / iks'pres / (v) biểu hiện formula /'fɔ:mjulə / (n) công thức formulae /ˈfɔːmjələ/ (n) công thức
  • 62. Terminology of drug action (part 2) 60 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ (danh từ số nhiều của formala) antihistamine /,ænti'histəmi:n / (n) thuốc chống dị ứng additive /'æditiv / (a) cộng hưởng plus >< minus / plʌs / >< /'mainəs/ (n) cộng >< trừ maximum >< minimum /'mæksiməm/ >< /'miniməm/ (a) tối đa response /ri'spɔns / (n) sự đáp ứng represent /,repri'zent / (v) trình bày medical representative /'medikl ,repri'zentətiv / (n) trình dược viên percent / pə'sent / (n) phần trăm (%) antagonism /æn'tægənizm/ (n) đối kháng opposite /'ɔpəzit/ (a) ngược lại zero = nought = nil /'ziərou / = / nɔ:t / = /nil / (n) không LSD = Lysergic acid diethylamide /lai'sɜ:dʒik 'æsid daiə'θailəmaid/ (n) loại ma tuý gây ra những ảo giác stimulate /’stimjuleit / (v) kích thích stimulant /’stimjulənt / (n) chất kích thích counteract /,kauntə’rækt / (v) làm mất tác dụng overdose /’ouvədous / (n) sử dụng quá liều hypersensitivity /,haipə:sensi’tiviti / (n) sự nhạy cảm với dược phẩm nào đó hypersensitive /,haipə:’sensitiv / (a) quá nhạy cảm hay quá mẫn cảm với dược phẩm nào đó
  • 63. Terminology of drug action (part 2) 61 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ allergy (to something) /’ælədʒi / (n) sự dị ứng đối với thuốc men hoặc thức ăn allergic (to something) /ə’lə:dʒik/ (a) dị ứng, do dị ứng gây ra range /reindʒ / (v) được xếp vào hives / haivz / (n) chứng phát ban itch / it∫ / (v) sự ngứa, bệnh ngứa itchy /’it∫I / (a) ngứa, gây ra chứng ngứa nausea /’nɔ:sjə / (n) tình trạng nôn nauseate /’nɔ:sieit / (v) buồn nôn shock /∫ɔk / (n) sốc expose /iks’pouz / (v) phơi nhiễm (từ dịch tể học) to be exposed to the drug /tu bi ɪkˈspoʊzd tu ðə drʌg/ (phrv) tiếp xúc với thuốc adverse /’ædvə:s / (a) bất lợi individual /,indi’vidjuəl / (n) cá nhân, người handle /’hændl / (v) cầm veterinarian /,vetəri’neəriən / (n) bác sĩ thú y side effect /’said i’fekt / (n) tác dụng phụ other than = except / 'ʌðəðæn/ (pre) ngoại trừ purpose /’pə:pəs / (n) mục đích aplasticanemia /eɪˈplæstɪk//ə’ni:miə/ (n) thiếu máu consume /kən’sju:m/ (v) sử dụng consumption /kən’sʌmp∫n / (n) (sự) tiêu thụ,
  • 64. Terminology of drug action (part 2) 62 Từ vựng và từ đồng nghĩa, trái nghĩa Phiên âm IPA Từ loại Nghĩa của từ tiêu dùng 2. CÂU BỊ ĐỘNG Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá trọng. Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau: 1. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động. 2. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động. 3. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành V3/ed trong câu bị động. 4. Thêm To be vào trước V3/ed trong câu bị động (To be phải chia theo thời của động từ chính trong câu chủ động và chia theo số của chủ từ trong câu bị động). ACTIVE PASSIVE SIMPLE PRESENT S+V+O S+ be + V3/ED + by + O PRESENT CONTINUOUS S + am/is/are + V-ing + O S+ am/is/are + being+ V3/ED + by + O PRESENT PERFECT S + has/have + V3/ED + O S + has/have + been + V3/ED + by + O SIMPLE PAST S + V2/ED + O S + was/were + V3/ED + by + O PAST CONTINUOUS S + was/were + V-ing + O S+ was/were + being+ V3/ED + by + O PAST PERFECT S+ had + V3/ED+O S + had + been + V3/ED + by + O SIMPLE FUTURE S + will + V + O S + will + be + V3/ED + by + O FUTURE PERFECT S + will + have + V3/ED + O S + will + have + been + V3/ED + by + O
  • 65. Terminology of drug action (part 2) 63 ACTIVE PASSIVE BE + GOING TO S + am/is/are + going to + V+O S + am/is/are + going to + be + V3/ED + by + O MODEL VERBS S + model verb + V + O S + modal verb + have +V3/ED S + model verb + be + V3/ED + by + O S + modal Verb + have been +V3/ED B. READING TEXT Cross Tolerance and Cross Dependence Sự dung nạp chéo và sự lệ thuộc chéo Cross tolerance refers to the fact that if a person has developed a tolerance to a drug in a certain classification, such as the depressants, that person is more likely to develop tolerance with another drug in that classification. As an example, people who are dependent upon alcohol show an increased tolerance to barbiturates, synthetic and natural opiate narcotics, and anesthetics. This, of course, means that the person must have a higher dose of the new drug for it to be effective. In cross dependence, the withdrawal symptoms from one drug in a classification can be relieved by another drug. As an example, many alcoholics are given barbiturates and tranquilizers to prevent withdrawal symptoms. However, the person may soon develop a dependency on the other drug as well. Dung nạp chéo đề cập đến thực tế là nếu một người đã hình thành sự dung nạp với một loại thuốc trong một phân nhóm nhất định, chẳng hạn như các chất ức chế, thì người đó có nhiều khả năng hình thành sự dung nạp với một thuốc khác trong phân nhóm đó. Ví dụ, những người phụ thuộc vào rượu cho thấy sự gia tăng dung nạp với barbiturat, nhóm opioid gây nghiện tổng hợp và tự nhiên và những thuốc gây mê, gây tê. Điều này, đương nhiên có nghĩa rằng là người đó phải dùng liều cao hơn ở thuốc mới để nó có hiệu quả. Trong lệ thuộc chéo, các triệu chứng cai nghiện từ một thuốc trong một phân nhóm có thể được giảm bằng thuốc khác. Ví dụ, nhiều người nghiện rượu được dùng các thuốc barbiturate và thuốc an thần để ngăn ngừa các triệu chứng cai nghiện. Tuy nhiên, người đó cũng có thể sớm hình thành sự phụ thuộc vào loại thuốc khác.

Hóa chất bảo vệ thực vật tiếng Anh là gì?

Trong sản xuất nông nghiệp việc sử dụng thuốc BVTV (pesticide / plant protection product) góp phần hạn chế sự phát triển của sâu bệnh, bảo đảm năng suất cây trồng, giảm thiểu thiệt hại cho nông dân.15 thg 6, 2024nullTìm hiểu về thuốc bảo vệ thực vật: phân loại và độc tínhscem.gov.vn › Trang nhất › Phân tích › Dioxin và độc chấtnull

Thuốc bảo vệ thực vật hóa học là gì?

Hóa chất BVTV hay còn gọi là thuốc BVTV là những loại hóa chất bảo vệ cây trồng hoặc những sản phẩm bảo vệ mùa màng, là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu diệt loài gây hại hoặc các vật mang mầm bệnh. Chúng cũng gồm các chất để đấu tranh với các loại sống cạnh tranh với cây trồng cũng như nấm bệnh cây.nullHÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT - GEF Vietnam Officewww.gef.monre.gov.vn › POP_bao-caohien-trang_final_print-1null

Thuốc trừ bệnh là gì?

Thuốc trừ bệnh còn gọi là thuốc trừ nấm cây được dùng để phòng trừ nhiều loại vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng và nông sản. Tuy có tên gọi là thuốc trừ nấm (Fungicide) nhưng nhóm thuốc này chẳng những có hiệu lực phòng trị nấm ký sinh, mà còn có tác dụng phòng trừ vi khuẩn, xạ khuẩn gây hại cho cây và nông sản.nullĐặc điểm của nhóm thuốc trừ bệnhbvtvphutho.vn › hieubietthuocbvtv › Dac-diem-cua-nhom-thuoc-tru-benhnull

Có bao nhiêu loại thuốc bảo vệ thực vật?

Thông tư số 09/2023/TT-BNNPTNT quy định danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam gồm 31 hoạt chất, trong đó thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản là 23 hoạt chất; thuốc trừ bệnh là 06 hoạt chất; thuốc trừ chuột là 01 hoạt chất, thuốc trừ cỏ là 01 hoạt chất.nullQuy định danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép và bị cấm sử dụng ...binhphuoc.gov.vn › news › tin-tuc-su-kien-421 › quy-dinh-danh-muc-thu...null

Chủ đề