Have something on someone is what

Từ Từ điển Longman về tiếng Anh đương đại, có thứ gì đó/ai đó trên tay của bạn có thứ gì đó/ai đó trên tay của bạn XỬ LÝ. → handVí dụ từ Corpuscó thứ gì đó/ai đó trên tay của bạn • Khedive bắt đầu nhận ra rằng anh ấy có thể gặp rắc rối với đôi tay của mình. • Theo bản năng, người ta vẫn cho rằng những người tham gia vào khoa học kỹ thuật phải là những người siêng năng hữu ích và sẽ có dầu trên tay

Cái gì đây?

Have something on someone is what
Have something on someone is what

Bấm vào hình ảnh để kiểm tra

(giáo viên không bắt học sinh phải nghe chăm chú nhưng vì giảng bài hay nên đã gián tiếp làm cho học sinh nghe chăm chú)

Chỉ trong vài phút, diễn viên hài đã khiến cả khán phòng cười nghiêng ngả.
= Trong vòng vài phút nghệ sĩ hài đã làm cho toàn bộ khán giả bật cười.

(nghệ sĩ hài không ra lệnh cho khan giả cười mà đã nói cái gì mà cười, gián tiếp làm cho họ cười)

3. Cho phép ai đó làm gì đó. Nghĩa này thường được sử dụng trong câu phủ định. Ví dụ

○  Chúng ta không thể lúc nào cũng có người đến muộn.
= Chúng ta không thể cho phép mọi người đi mãi mãi được.

4. Request ai that doing. Nghĩa này tương tự như có ai đó làm gì đó. Điểm khác biệt là have someone doing something dùng khi yêu cầu người ta làm việc lâu dài và làm nhiều lần. Còn có ai đó làm gì đó thường dùng khi yêu cầu người ta làm một việc một lần ở một thời điểm nào đó thôi. Ví dụ

○  Ông Smith đã khiến tất cả chúng tôi phải làm việc rất chăm chỉ.
= Ông Smith đã bắt chúng tôi làm việc quá cực đoan.

Sếp bắt tôi làm đủ thứ việc cho cô ấy.
= Bà chủ của tôi bắt tôi làm mọi loại công việc cho bà ấy.

duyen đã trả lời 6 năm trước

Thưa thầy làm sao thầy có thể phân biệt được các cách dùng như vậy sao thầy?

thầy Duy đã trả lời 6 năm trước

@duyen. Tra từ điển Anh – Anh á em. And search on network

lam đã trả lời 5 năm trước

dạ em cảm ơn thầy. Thầy ơi cấu trúc làm cho ai vui là như nào ah. Em có ví dụ là xem phim cùng mẹ để làm mẹ vui

thầy Duy đã trả lời 5 năm trước

“make + danh từ + tính từ” nhé em

để làm cho mẹ tôi hạnh phúc

0

Minhh Nguyễn đã trả lời 4 năm trước

Thưa thầy, ở cách dùng thứ 4 của “have sb doing sth” cần phải có dấu hiệu của nhiều lần hay lâu dài a. Hai ví dụ thầy đưa ra đều có thể dùng “have sb do sth” đúng không a

thầy Duy TOEIC đã trả lời 4 năm trước

Em ở đâu. Em dựa vào nghĩa khác. Rõ ràng là hành động lâu dài và làm nhiều lần mà

Minhh Nguyễn đã trả lời 4 năm trước

vâng a. Em cảm ơn thầy

Thọ Mangix đã trả lời 4 năm trước

Cấu trúc bên dưới ko phải là cấu trúc gì đâu đó là cách nói khi bạn muốn nói nhiều động từ đứng cạnh nhau thôi, ví dụ tôi thấy anh đang ăn (tôi thấy anh đang ăn), những người đi bộ trên phố đâm vào tường ( . Còn cấu trúc đầu nên nhớ vì nó thay thế cho cách nói thông thường let sb do sth và được sử dụng rất nhiều trong tiếng anh

trieuthienvu đã trả lời 3 năm trước

Thưa Thầy, cấu trúc này S + have + S. th/S. b + V-ing. Em viết tái có ổn ko Thầy.
Tiếng Anh giúp tôi mở rộng tầm nhìn
Em cảm ơn Thầy

thầy Duy TOEIC đã trả lời 3 năm trước

@trieuthienvu

Nói vậy không sai ngữ pháp nhưng thường người ta không nói vậy nhe em. Chỉ cần nói là "Học tiếng Anh giúp tôi mở rộng chân trời"

Trong ngữ pháp tiếng Anh, khi bạn muốn nhờ ai đó làm gì thì bạn sẽ sử dụng cấu trúc để hỏi gì?

Have something on someone is what

Nội dung chính

Ý nghĩa cấu trúc have something done

Hoàn thành điều gì đó. có điều gì đó được làm … (bằng ai)

Đây là một câu cấu trúc được sử dụng nhiều khi nhờ một ai đó. Have something done được dịch nôm na là “có cái gì mà được làm gì (bởi ai đó)”

E. g. Hôm nay tôi đã ăn trưa do mẹ tôi nấu. (Hôm nay con có bữa trưa do mẹ nấu)

KHUNG GIỜ VÀNG - ƯU ĐÃI LÊN TỚI 30%

Please please enter your name

Số điện thoại của bạn không đúng

Địa chỉ Email bạn nhập sai

Đặt hẹn

Cách sử dụng cấu trúc có một cái gì đó được thực hiện

Constructor

có + gì đó + V (p2)

Constructor have something done mang 2 ý nghĩa

Dùng khi nói về một điều tiêu cực nào đó đã xảy ra với bạn, nguyên nhân là do một người nào đó gây nên.

E. g. Cô ấy đã bị đánh cắp túi xách của cô ấy. (Cô ấy bị mất trộm cái túi xách).  

→ Chuyện mất túi xách là chuyện xấu xảy ra với cô ấy, làm một tên trộm nào đó gây ra nên

Có phải Juli đã bị trộm hộ chiếu ngày hôm qua?

Dùng khi nhờ vả ai đó làm gì, tức là điều gì đó được nhờ vả để làm bởi ai đó

E. g. Bạn đã cắt tóc. (Bạn vừa được cắt tóc)

Chúng tôi đang sửa xe. ( The my just used to edit the done)

→Trong hai ví dụ trên, hành động cắt tóc và chỉnh sửa xe không được thực hiện bởi chủ ngữ Bạn/Chúng tôi mà phải nhờ người khác

Xem thêm

Tổng hợp các cấu trúc Có với động từ trong tiếng Anh

Causative Form – Thể nhờ vả trong tiếng Anh

Các cấu trúc tương đương có điều gì đó được thực hiện

Khi muốn nhờ vả ai đó, bên ngoài cấu trúc đã làm gì đó thì chúng ta có thể sử dụng một số cấu trúc có ý nghĩa tương đương dưới đây

Have something on someone is what

In the master active of have something done

Have something done là cấu trúc ở dạng bị động, còn ở dạng chủ động thì nó có nghĩa. nhờ ai làm việc gì

Constructor

have + someone + V (nguyên thể)

E. g. Anh ấy đã để những người bảo vệ ném họ ra khỏi câu lạc bộ. (Anh ấy đã để những người trả lại ném họ ra khỏi câu lạc bộ)

Cấu trúc hoàn thành công việc

Cấu trúc get something done rất giống với have something done, tuy nhiên chúng khác nhau về dạng của động từ một chút. Ở dạng chủ động, cấu trúc get và have giống nhau, còn ở dạng chủ động dùng have thì có cấu trúc “Have + s. o + V(nguyên thể), but get thì có cấu trúc “Get + s. o + đến V”

At the dynamic format

lấy + gì đó + V (p2)

E. g. Myan đã sửa đồng hồ của cô ấy tối qua. (Myan nhờ người edit đồng hồ cho cô ấy dark qua)

At the active format

lấy + ai đó + đến V

E. g. Bố cô bắt cô làm bài tập về nhà. (Bố cô ấy đã dạy cô ấy làm bài tập về nhà)

Có thể thấy, ở dạng chủ động thì have + someone + V, but get + someone + to V. Đây là điểm khác biệt đáng lưu ý ở hai cấu trúc này

Xem thêm

Tổng hợp 20 cấu trúc tiếng Anh đặc biệt mà bạn nên biết

Cấu trúc câu lệnh trong Tiếng Anh bạn cần nắm giữ

Các cấu trúc hay trong tiếng Anh

Bài tập cấu trúc ứng dụng đã hoàn thành

File file

Bài tập 1. Viết lại câu sử dụng từ gợi ý trong trích dẫn

  1. Tôi đã hẹn ở tiệm làm tóc vào thứ Hai tới

Tôi …………………………. Thứ hai tới. (tóc của tôi / cắt)

  1. Các nhà xây dựng đã kiểm tra mái nhà của chúng tôi sau cơn bão

Chúng tôi ………………………………. sau cơn bão. (mái nhà của chúng tôi / kiểm tra)

  1. Những người thợ nề đang xây một bức tường cho những người hàng xóm của chúng ta

Hàng xóm của chúng tôi là ……………………………… (một bức tường / tòa nhà)

  1. Anh trai tôi sẽ đi nha sĩ vào tuần tới. Nha sĩ sẽ nhổ răng của anh trai tôi

Anh trai tôi là……………tuần sau. (răng của anh ấy / nhổ ra)

  1. Một thợ điện đã cài đặt thiết bị báo trộm cho chúng tôi vào tháng 10

Chúng tôi……………vào tháng 10. (báo động / cài đặt)

Bài tập 2. Hoàn thành câu lệnh sử dụng đúng cấu trúc cấu trúc có một cái gì đó được thực hiện và từ trong trích dẫn

  1. Chúng tôi thường ……………………… (phòng ngủ / trang trí lại) hai năm một lần
  2. Sarah không tự may váy cưới, cô ấy ……………………… (nó / làm) bởi một nhà thiết kế ở Ý
  3. ……………………… (bạn / bao giờ / bất cứ điều gì / ăn cắp) từ nhà của bạn?
  4. Anh ấy không tự sửa xe của mình, anh ấy……………………… (nó / sửa) ở nhà để xe
  5. Tóc của bạn quá dài. Bạn cần ……………………… (nó / cắt)

câu trả lời

Bài tập 1

  1. cắt tóc
  2. đã kiểm tra mái nhà của chúng tôi
  3. có một bức tường được xây dựng
  4. bị nhổ răng
  5. đã cài đặt một báo động

Bài tập 2

  1. trang trí lại phòng ngủ
  2. 's có nó được thực hiện
  3. Bạn đã bao giờ có bất cứ điều gì bị đánh cắp
  4. nó đã được sửa
  5. để có nó cắt

Tham khảo

Bài tập So sánh trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

Tổng hợp các dạng bài tập sắp xếp câu tiếng Anh có câu trả lời chi tiết

Cấu trúc bài tập used to và Be/Get used to trong tiếng Anh

Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn đã có thể nắm bắt được ý nghĩa và cách sử dụng của cấu trúc đã làm được điều gì. Hãy ứng dụng thật nhiều để có thể áp dụng thật nhanh trong nhiều trường hợp nhé. Vietop chúc bạn thành công