Giấy biên nhận tiền đặt cọc mua xe máy

Download Mẫu giấy biên nhận, đặt cọc - Xác nhận đặt cọc cho đối tác

Mẫu giấy biên nhận, đặt cọc nhằm xác nhận việc một người đã đặt cọc một số tiền cụ thể cho bên đối tác hợp đồng, trong biên nhận sẽ có xác nhận của người đặt cọc và người nhận cọc, nhằm hợp pháp hóa những nội dung thông tin, ghi trong biên nhận.

Khi thực hiện một hợp đồng nào đó, nếu như bên mua, bên thuê đã đặt cọc trước một số tiền để xác nhận việc sử dụng hoặc thuê các dịch vụ, tài sản,..., khi đó, hai bên sẽ phải sử dụng mẫu giấy biên nhận, đặt cọc trong đó ghi rõ số tiền đã đặt cọc và một số thỏa thuận giao dịch vụ, sản phẩm,... Mẫu giấy biên nhận, đặt cọc sẽ giúp chứng minh việc một bên đã đặt cọc, tránh được trường hợp phát sinh những mâu thuẫn, tranh chấp trong quá trình thực hiện các nội dung hợp đồng.


Giấy biên nhận tiền đặt cọc mua xe máy

Download Mẫu giấy biên nhận, đặt cọc - Xác nhận đặt cọc cho đối tác

Trong mẫu giấy biên nhận, đặt cọc, các bạn cần cung cấp một số thông tin quan trọng như thông tin bên đặt cọc và bên nhận cọc, hai bên sẽ thỏa thuận thời hạn cụ thể mà bên nhận cọc sẽ phải giao sản phẩm hoặc tài sản cụ thể nào đó, nếu không giao hàng đúng thời hạn, bên nhận cọc sẽ phải hoàn trả số tiền đặt cọc cho bên đặt cọc,... Với sự tồn tại của giấy biên nhận tiền, hai bên sẽ có cơ sở để giải quyết tất cả những tranh chấp, mâu thuẫn về quyền lợi và các vấn đề phát sinh liên quan. Giấy biên nhận tiền đặt cọc sẽ có sự khác nhau về mặt cấu trúc, tuy nhiên, dù giấy biên nhận tiền đặt cọc trong lĩnh vực nào, các bạn cũng cần phải thông tin chi tiết số tiền đặt cọc và có sự xác nhận của bên nhận và bên đặt cọc để quy kết trách nhiệm về sau.

Mẫu giấy biên nhận, đặt cọc là một văn bản hành chính thông dụng hiện nay, vì vậy, các bạn cần nắm bắt được cách để soạn mẫu giấy, các nội dung cần thiết có trong mẫu giấy để chủ động hoàn tất được toàn bộ thông tin đầy đủ, chính xác nhất, đảm bảo cho quá trình đặt cọc được minh bạch, rõ ràng, bảo vệ được lợi ích cho các bên liên quan. Hai bên sẽ cam kết thực hiện toàn bộ những nội dung đã thỏa thuận có trong giấy biên nhận tiền, nếu bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

Ngoài ra các bạn có thể lưu lại thêm giấy biên nhận tiền để sử dụng khi cần thiết để ghi chép lại nội dung nhận, lý do nhận và số tiền nhận là bao nhiêu, giấy biên nhận tiền cần có chữ ký rõ ràng của bên nhận, bên giao, được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên sẽ giữ một bản làm căn cứ xác nhận.


Mẫu giấy đặt cọc mua bán xe được chung tôi cung cấp cũng là mẫu mới nhất 2018, đảm bảo thông tin đầy đủ an toàn nhất cho cả hai bên mua bán. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi không ngừng đổi mới để nâng cao chất lượng dịch vụ, luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu. Vì vậy tất cả mọi quy trình nghiệp vụ, từ bản hợp đồng cũng được chúng tôi đầu tư công sức, thuê tư vấn của Văn phòng Luật sư Hà Nội trước khi soạn thảo và gửi cho khách hàng.

Giấy biên nhận tiền đặt cọc mua xe máy
Mẫu giấy đặt cọc mua bán xe Ô Tô

Nội dung mẫu đặt cọc mua bán xe ô tô gồm các thông tin sau:

Để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện của các bên theo hợp đồng mua bán xe, bạn nên đảm bảo nội dung hợp đồng phải có các điều khoản sau

  1. Thông tin chi tiết về người bán xe.
  2. Thông tin về xe cho thuế và tình trạng xe (Mô tả càng chi tiết càng tốt).
  3. Thời gian thanh toán và đặt cọc cuối cùng.
  4. Nghĩa vụ hoàn trả xe và thời điểm thanh toán tiền bán xe nếu trart lại.
  5. Tài sản là xe ô tô phải đảm bảo đúng pháp luật cho việc bán xe.

Dowload mẫu đặt cọc tiền xe ô tô theo mẫu mới nhất 2020, đây là mẫu chuẩn nhất không cần chỉnh sửa ghì nữa, quý khách tải về và điền đầy đủ thông tin là xong. Ngoài ra quý khác hàng có nhu cầu cầm đồ ô tô hoặc tham khảo về dịch vụ, thủ tục cầm ô tô vui lòng tham khảo tại bài viết: Cầm ô tô ở Hà Nội

Trên đây là nội dung biểu mẫu về Giấy biên nhận tiền đặt cọc. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến Tổng đài luật sư tư vấn luật trực tuyến – 0914 52 53 10 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi theo:

Giấy biên nhận tiền đặt cọc mua xe máy

CHOVAYHANOI CEO & Founder của Chovayhanoi.com với 10 năm trong nghề. Khách hàng có nhu cầu tư vấn về: tài chính, cầm đồ, nhận báo giá, đặt lịch hẹn làm dịch vụ…xin hãy liên hệ với chúng tôi nhé.

Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc là biểu mẫu được phát hành nhằm thể hiện việc giao nhận tiền theo hợp đồng đặt cọc các bên đã ký kết, cũng là một phần căn cứ xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng đặt cọc. Để đảm bảo quyền lợi của mình, các bên khi giao nhận tiền cọc cần lập giấy biên nhận và gồm những nội dung như: Thông tin về bên đặt cọc, bên nhận đặt cọc, số tiền đặt cọc, thời điểm giao nhận....

1. Tư vấn quy định về giao nhận tiền đặt cọc

Trong mỗi giao dịch bạn tham gia thì việc đặt cọc được thể hiện với nội dung khác nhau, ví dụ: Nội dung đặt cọc mua bán, nhận chuyển nhượng đất đai sẽ khác với việc đặt cọc mua bán, sản xuất hàng hóa... Do vậy, nếu bạn có thắc mắc hoặc chưa rõ quy định về việc giao nhận tiền đặt cọc hãy tìm hiểu kỹ trước khi tiến hành giao nhận tiền đặt cọc.

Trong trường hợp bạn không có thời gian tìm hiểu và muốn đảm bảo tối đa quyền lợi của mình khi giao nhận tiền cọc, hoặc cần hỗ trợ khác liên quan đến giao dịch hiện tại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6169 Luật Minh Gia sẵn sàng trợ giúp cho bạn.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo mẫu chúng tôi cung cấp dưới đây, đối chiếu trường hợp của mình để lập giấy giao nhận cho phù hợp.

2. Mẫu Giấy biên nhận giao nhận tiền đặt cọc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------

GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

Tên tôi là: ...................................................................................................................

Số chứng minh thư: .........................Ngày cấp:.............................Nơi cấp: ...............

Địa chỉ: ........................................................................................................................

Có Bán cho

Ông (Bà): .....................................................................................................................

Số chứng minh thư: .........................Ngày cấp:.............................Nơi cấp: ................

Địa chỉ: .........................................................................................................................

Tài sản bán là: ..............................................................................................................

Số lượng:.................................................(Bằng chữ: ........................................)

Giá bán: ..................................................(Bằng chữ: .........................................)

Tổng giá trị thanh toán: ..........................................................................................

(Bằng chữ: ......................................)

Ông (Bà): ............................đã đặt cọc:..........................(Bằng chữ:...................)

cho Ông (Bà): ..........................................để mua ..............................................

Ông (Bà): .............có trách nhiệm hoàn tất mọi thủ tục chuyển nhượng cho Ông (Bà) ..............số tài sản nêu trên chậm nhất vào ngày ................

Ông (Bà) .........có trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại là: ...........(Bằng chữ: .............) cho Ông (Bà) ........ chậm nhất vào ...................................

Trong trường hợp Ông (Bà) ...............không làm thủ tục chuyển nhượng tài sản như đã thoả thuận sẽ phải hoàn trả lại số tiền đặt cọc trên và chịu trách nhiệm bồi thường cho Ông (Bà)...................số tiền tương đương với số tiền đặt cọc.

Trong trường hợp Ông (Bà)....................... không mua tài sản trên hoặc không thanh toán số tiền còn lại theo đúng thời gian quy định sẽ bị mất số tiền đặt cọc.

Bên bán đảm bảo số tài sản trên là hợp pháp, không có tranh chấp, mọi quyền lợi và nghĩa vụ phát sinh từ .........................................thuộc về người mua.

Giấy biên nhận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cam kết mua và bán theo đúng thoả thuận đã nêu trên. Nếu bên nào vi phạm sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Địa danh, ngày ...............tháng ..................năm  ....................

BÊN MUA

NGUYỄN VĂN A

BÊN BÁN

NGUYỄN VĂN B

Trên đây là nội dung biểu mẫu về Giấy biên nhận tiền đặt cọc. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ với luật sư của chúng tôi để được tư vấn.

>> Luật sư tư vấn quy định về đặt cọc, gọi: 1900.6169

3. tham khảo tình huống tư vấn trực tuyến về vấn đề đặt cọc

Tư vấn về việc đặt cọc mua đất

Câu hỏi: Chào luật sư, Tôi bán  miếng  đất 780triệu.diện  tích 5x20m. Trong sổ  99m. Bên mua đật  cọc 50triệu (giấy  đặt  cọc  ghi bán  theo sổ  99m). Tối đã  đi trích  lục  đo đạc  và ghi theo sổ  diện tích  5x20.m. đến  ngày  công chứng bên mua bảo  diện tích thực tế  không đủ  5x20.m và  yêu cầu  chỉnh  (đo thực  tế  là 4,98x20m) chỉ  thiếu  2phân.  Vì  thế  bên mua yêu cầu  chỉnh  sổ  sau đó  mới  công chứng có  phù  hợp  không. Tối thì  thấy  hợp  đông đặt  cọc  là  99m trên thực  tế  đo đủ  rồi. Vậy  Tôi  có  thể  yêu cầu  bên mua hợp  đồng  đặt  cọc  hết  hiệu  lực  và  bên mua mất  cọc  có  được  không.

Trả lời: Chào anh/chị! Cảm ơn anh/chị đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi tư vấn như sau:

Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

"Điều 328. Đặt cọc

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác."

Theo quy định trên thì bên nào vi phạm đặt cọc thì sẽ có nghĩa vụ tương ứng