Giáo án theo hóa 9 chủ đề hidrocacbon-nhiên liệu năm 2024

(Tăng năng suất mủ cao su và cây lấy mủ khác như đu đủ, thông. Xử lý dứa ra hoa quanh năm, Xử lý cho quả chín sớm như: Cà chua, ớt ngọt, táo..​

IV Ứng dụng: Etilen dùng trong: - Sản xuất PE, PVC, rượu etilic, Axitaxêtic, Đicloêtan - Dùng kích thích quả mau chín

4.Hướng dẫn về nhà: Học bài làm bài tập 1, 2, sgk trang 119. Xem trước bài Axetilen. Về CTPT, CTCT và viết PTHH về tính chất hóa học của axetilen.

  1. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 25 Ngày soạn: 16/2

    Tiết: 47 Ngày dạy:

    Bài 38: AXETILEN

    Công thức phân tử: C2H2 Phân tử khối : 26

  2. MỤC TIÊU BÀI DẠY

    1. Kiến thức

    - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

    - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.

    2. Kĩ năng

    - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia ở đktc - Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4 3. Thái độ Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, biết được ứng dụng của axetilen

  3. TRỌNG TÂM

    - Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa một liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng

  4. CHUẨN BỊ :

    Gv:

    - Hoá chất : CaC2, nước, dd brom .

    - Dụng cụ :

    Mô hình phân tử axetilen, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của axetilen .

    Bình cầu , phễu chiết , chậu thuỷ tinh , ống dẫn khí , ống nghiệm thu khí . *Phương pháp: Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mô hình, đàm thoại…. Hs: Xem bài trước, ôn lại bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”

  5. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    1. Ổn định

    2. Kiểm tra bài cũ:

    Viết công thức cấu tạo và nêu đặc điểm liên kết trong phân tử etilen

    Trình bày tính chất hóa học của etilen . Viết PTPƯ minh hoạ.

    *Cấu tạo:

    H H Trong phân tử etilen có một liên kết đôi và 4 liên kết đơn.

    C C

    H H (2,5đ)

    *Tính chất hóa học:

  6. Phản ứng cháy (2,5đ)

    C2H4 + 3 O2 à 2CO2 + 2H2O

  7. Tác dụng với dung dịch brôm (2,5đ) CH2= CH2 + Br2 à Br-CH2-CH2-Br Đibrometan
  8. Phản ứng trùng hợp : (2,5đ) - Ở điều kiện thích hợp các phân tử etilen có khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra 1 phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là Polietilen (PE)

    …+CH2= CH2 + CH2= CH2+CH2= CH2 + … ..-CH2-CH2-CH2-CH2–CH2- CH2 -…...

    3. Các hoạt động dạy và học:

    Giới thiệu bài mới: Axetilen là một hidrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Bài học nôm nay ta sẽ tìm hiểu.

    Hoạt động khởi động Gv : Cho Hs lên viết CTCT các chất CH4, C2H4, C2H2. Hs: Viết CTCT các chất trên Gv: Trong 3 HCHC trên hợp chất C2H2 có đặc điểm liên kết như thế nào so với 2 HCHC còn lại Hs: có 3 iên kết giữa C và C. Gv: Hợp chất C2H2 là axetilen có đặc điểm cấu tạo TCVL và TCHH ntn tìm hiểu lần lượt I.

    Hoạt động hình thành kiến thức Tìm hiểu tính chất vật lý Gv giớii thiệu tương tự etilen, axetilen không có sẵn trong tự nhiên Gv: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk cho biết tính chất vật lí của axetilen. Hs: Axetilen là chất khí , không màu , không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí . Gv:Tính tỉ khối hơi của khí axetilen đối với không khí? Trong phòng thí nghiệm thu axetilen như thế nào? Hs: d = 26/29. Thu axetilen bằng cách đẩy H2O.

  9. Tính chất vật lý

    Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí .

    Tìm hiểu cấu tạo phân tử GV viết CTCT của etilen rồi nêu giả thiết nếu tách đi ở mỗi nguyên tử cacbon 1 nguyên tử hidro , khi đó mỗi nguyên tử cacbon có 1 hoá trị tự do , và liên kết với nhau tạo thành liên kết ba .Cho HS quan sát mô hình phân tử axetilen , từ mô hình viết công thức cấu tạo. Nhận xét số liên kết giữa hai nguyên tử C trong phân tử . Hs: giữa hai nguyên tử C trong phân tử axetilen có 3 liên kết. Gv: hướng dẫn Hs à liên kết ba. Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.

    Gv:Cho HS so sánh công thức phân tử của etilen và axetilen , từ đó nêu sự khác nhau về thành phần phân tử và trật tự liên kết của hai chất.II. Cấu tạo phân tử: -Công thức cấu tạo của axetilen. H C C H Viết gọn HC CH - Giữa hai nguyên tử C có ba liên kết à liên kết ba. Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.

    Tìm hiểu tính chất hóa học Chuyển ý; Cho Hs nhận xét về thành phần, cấu tạo của metan, etilen, axetilen và đặt câu hỏi Gv: Theo các em axetilen có cháy không? Có làm mất màu dd brom không ? à III GV: làm thí nghiệm điều chế axetilen và đốt , yêu cầu HS quan sát màu của ngọn lửa Yêu cầu HS viết PTHH Hs: viết PTHH. 2C2H2 + 5O2 à 4CO2 + 2 H2O Gv: làm thí nghiệm : Cho đầu thuỷ tinh của ống dẫn khí axetilen sục vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd Brom .Yêu cầu Hs quan sát hiện tượng xảy ra

    Thảo luận nhóm TCHH của axetilen vừa quan sát được. ? Axetilen có cháy không ? viết PTHH ? Khí axetilen có làm mất màu dd brom không ? Dựa vào thông tin SGK viết PTHH ?

    Hs:Quan sát GV làm thí nghiệm – thảo luận nhóm Khí axetilen cháy khi bị đốt nóng Khí axetilen làm mất màu dd brom và nêu hiện tượng màu da cam của dd Br2 nhạt dần do axetilen tác dụng với dd Br2 . C2H2(k) + 2Br2(dd) C2H2Br4(l) Gv: Trong phản ứng với brom hai liên kết không bền trong liên kết ba bị đứt ra theo thứ tự và mỗi phân tử axetilen kết hợp thêm một phân tử Br2 hoặc tối đa 2 phân tử Br2 Gv Trong điều kiện thích hợp, axetilen cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác. Gv: Những hợp chất có liên kết ba C C cũng cộng với Br2, H2 theo tỉ Lệ mol tối đa là 1: 2 tương tự axetilen.

    III. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng cháy: Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng toả nhiều nhiệt . to 2C2H2 + 5O2 à 4CO2 + 2 H2O

    2. Axetilen có làm mất màu dung dịch brom không? Axetilen làm mất màu dd brom .--> Axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch . CH CH+ Br-Br àBr-CH=CH=Br Br-CH=CH-Br + Br-Br à Br2CH-CHBr2 (2) Viết gọn: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4

    Ứng dụng - điều chế Gv:Cho HS tìm hiểu thông tin sgk và liên hệ thực tế nêu ứng dụng của axetilen Hs: Axetilen dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen. Dùng làm nguyên liệu để sản xuất polivinylclorua, cao su , axitaxetic và nhiều hoá chất khác .

    Gv:Cho HS quan sát hình vẽ điều chế axetilen từ đất đèn , mô tả quá trình hoạt động của thiết bị, giải thích vai trò của bình đựng NaOH là loại bỏ các tạp chất khí có lẫn với C2H2 như H2S … Gv:Yêu cầu HS viết PTPƯ Hs: Quan sát , nhận xét nguyên liệu , pp điều chế à viết phương trình hoá học CaC2 +2 H2O à C2H2 + Ca(OH)2 . Hoạt động luyện tập - Công thức phân tử của axetilen là a.CH4 b. C2H4 c. C2H2 d. C6H6. Chất nào có liên kết 3 trong phân tử, làm mất màu dd Brom Metan b. etilen c. axetilen Biết 0,1 lít khí etilen làm mất màu tối đa 50ml dd brom. Nếu dùng 0,1lit khí axetilen đktc làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dd brom ? (bài tập 3 sgk) 50ml b. 100ml c. 150ml d. 200ml Hướng dẫn làm bài tập 3 sgk : Viết PTHH sau đó tính theo hai cách . Cách 1: Tính số mol của axetilen và etilen trong 0,1 lít ở đktc , sau đó tính theo PTHH Cách 2 : Theo PTHH cứ 1 mol C2H4 phản ứng với 1 mol Br2 1 mol C2H2 phản ứng với 2 mol Br2 Trong 0,1 lít khí chứa số mol C2H4 và C2H2 như nhau : Vậy số mol brom phản ứng với C2H2 gấp hai lần C2H4 nên thể tích dd Br2 bị mất màu là 100ml

    Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng. Bài 4 sgk trang 122 to CH4 + 2O2 à CO2 + 2 H2O X 2x x to 2C2H2 + 5O2 à 4CO2 + 2 H2O Y 5y/2 2y HDHS gọi x,y lần lượt là thể tích CH4, C2H2 trong hh Ta có VCH4 + V C2H2 = Vhh x + y = 28 (1) Thể tích khí oxi là 2x + 5y/2 = 67,2 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ PT. Hs giải ra X = 5,6 ml % CH4 = 20% Y = 22,4 ml V C2H2 = 80% Thể tích CO2 tạo ra: x + 2y = 50,4 ml Yêu cầu Hs tìm hiểu thực tế C2H2 có ứng dụng nào ? (đèn hàn xì, ta dùng CaC2 để ủ hoa quả giống như điều chế C2H2 ở trên vì có nhiệt sinh ra kích thích nhiệt độ trong sọt hoa quả, hay còn gọi dú khí đá. Tuy nhiên trong đất đèn còn có một lượng nhỏ arsenic và phosphor hydride. Khi ăn trái cây có nhiễm arsenic và phosphor hydride có thể bị khó chịu trong dạ dày và rối loạn tiêu hóa, về lâu dài có thể bị tiêu chảy, viêm loét dạ dày và tá tràng. ..) IV. Ứng dụng - Dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen - Dùng làm nguyên liệu để sản xuất polivinylclorua, cao su , axitaxetic và nhiều hoá chất khác .
  10. Điều chế - Trong PTN và trong công nghiệp axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua phản ứng với nước . CaC2 +2 H2O à C2H2 + Ca(OH)2 Phương pháp hiện đại là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài giải bài tập 1, 2, 4 sgk trang 122. Xem trước bài benzen.

  1. RÚT KINH NGHIỆM:

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Tuần: 25 Ngày soạn: 16/2

    Tiết: 48 Ngày dạy :

BENZEN

Công thức phân tử : C6H6​

Phân tử khối: 78

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

    1.Kiến thức :

    - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính.

    - Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và clo. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp chất hữu cơ.

    2. Kĩ năng

    - Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. 3. Thái độ Giáo dục Hs có ý thức trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức sử dụng những sản phẩm được tạo ra từ các hợp chất hữu cơ, trong đó có benzen và có ý thức bảo vệ môi trường.

  2. TRỌNG TÂM

    - Cấu tạo và tính chất hóa học benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzene có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn C – C luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C = C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm).

  3. CHUẨN BỊ :

    Gv:

    - Hoá chất: Benzen , dầu ăn , dd brom , nước

    - Dụng cụ: Ống nghiệm, tranh mô tả TN phản ứng của benzen với brom . *Phương pháp: Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mô hình, đàm thoại…. Hs: Xem bài trước

  4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    1. Ổn định

    2. Kiểm tra bài cũ

    Gọi Hs sửa bài tập 4 sgk trang 122 Bài 4/122 sgk
  5. - Gọi thể tích CH4 là x, thể tích C2H2 là 28 – x

    PTPƯ CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

    2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O Theo PTHH số ml oxi cần dùng là: 2x + 5/2 (28 – x) = 67,2 à x = 5,6 (ml) % V CH4 = (5,6 : 28) x 100 = 20(%) % V C2H2 = 100 – 20 = 80 (%)
  6. Thể tích co2 tạo ra là: x + 2(28 – x) = 5,6 + 44,8 = 50,4 (ml)

    BT 5 SGK trang 122

    Mol Br2 = 0,035 mol

    Gọi x, y lần lượt là mol khí etilen, axetilen có trong hỗn hợp.

    PTPƯ C2H4 + Br2 C2H4Br2

    x x mol

    C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 y 2y mol Ta có: 22,4 x + 22,4 y = 0,56

    x + 2y = 0,035

    Giải hệ PT được: x = 0,015 thể tích C2H4 0,336l %V C2H4 = 60%

    y = 0,01 thể tích C2H2 0,224 l % V C2H2 = 405

    3. Các hoạt động dạy và học:

    Giới thiệu bài mới: Benzen là hydrocacbon có cấu tạo khác với mêtan, etylen, axêtylen. Vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào? Bài học hôm nay ta tìm hiểu.

Hoạt động của Gv và Hs​

Nội dung​

Hoạt động khởi động Gv: Cho CTHH các chất đã được học CO2, CH4, C2H4, C2H2, NaHCO3, CaCO3, NaOH, C6H6. Trong các chất trên HC nào ta chưa được tìm hiểu. Hãy viết CTCT hợp chất đó Hs: lựa chọn và trả lời Gv: Dẫn dắt Hs vào bài benzene

Hoạt động hình thành kiến thức Tìm hiểu tính chất vật lí Benzen Gv:Cho Hs quan sát lọ đựng benzen và Gv làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt benzen vào nước à yêu cầu nêu tính chất vật lí của benzene. Hs: Quan sát thí nghiệm , nhận xét tính chất vật lí . Ben zen là chất lỏng , không màu , không tan trong nước , nhẹ hơn nước , hoà tan nhiều chất như : dầu ăn , nến , cao su , iốt .

  1. Tính chất vật lý:

    Ben zen là chất lỏng , không màu , không tan trong nước , nhẹ hơn nước , hoà tan nhiều chất như : dầu ăn , nến , cao su , iốt . Benzen độc .

    Tìm hiểu cấu tạo phân tử Gv :Cho HS quan sát mô hình phân tử benzen , yêu cầu viết công thức cấu tạo và nhận xét đặc điểm liên kết Hs:Quan sát mô hình à viết CTCT và nhận xét đặc điểm liên kết. Sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều , có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn .

    II. Cấu tạo phân tử: H

    H C H CH C C HC CH Hoặc C C HC CH H C H CH H

    Hoặc Sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều , có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn .

    Chuyển ý: Benzen có cấu tạo đặc biệt 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn, vậy TCHH của benzen như thế nào à III Gv: Dựa vào công thức cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của ben zen ? Hs: Benzen có thể tham gia phản ứng cháy , thế , cộng . Gv : Tìm hiểu TCHH

    Gv: Khi đốt benzen sẽ thu được sản phẩm gì ? Viết PTHH Hs: Thu được Cacbondioxit và nước. Gv: Khi đốt benzen trong không khí, lượng oxi tiếp xúc với benzen thiếu nên sản phẩm ngoài CO2, hơi nước còn có muội than.

    GV: dùng tranh vẽ mô tả tính chất của ben zen tác dụng với brom . Hs: Quan sát tranh vẽ và nghe GV mô tả thí nghiệm - Thảo luận nhóm: Benzen có phản ứng thế với brom không ? Gv: Trong phản ứng trên, nguyên tử hiđro trong phân tử benzene được thay thế bởi nguyên tử brom. Gv:Nhấn mạnh benzen không làm mất màu dung dịch brom Gv: Ben zen khó tham gia phản ứng cộng với dd brom , chứng tỏ benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen . - Tuy nhiên ở điều kiện thích hợp benzene có phản ứng cộng với một số chất như: H2, Cl2

    III. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy ) Khi benzen cháy trong không khí sản phẩm ngoài CO2, hơi nước còn có muội than.

    2C6H6 + 15O2 à 12 CO2 + 6H2O

    2. Benzen có phản ứng thế với brôm không ? Đun nóng hỗn hợp benzen và brôm có bột sắt , tạo brombenzen (C6H5Br)và khí hidrobromua (HBr) .

    C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr Brombenzen

    3. Phản ứng cộng : - Ở điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất như: H2, Cl2 . C6H6 + 3H2 à C6H12 Benzen Xiclohexan Kết luận: Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên ben zen vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng cộng. Phản ứng cộng xảy ra khó hơn etilen và axetilen

    Tìm hiểu ứng dụng Gv: Dựa vào thông tin sgk cho biết benzen có ứng dụng gì ? Hs: Là nguyên liệu trong công nghiệp để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm … - Dùng làm dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm .

    Hoạt động luyện tập Bài 1/ :Cấu tạo đặc biệt của phân tử ben zen là :
  2. Phân tử có vòng 6 cạnh
  3. Phân tử có 3 liên kết đôi
  4. Phân tử có vòng 6 canh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn .
  5. Phân tử có vòng 6 cạnh chưá liên kết đôi và liên kết đơn

    Đáp án: Câu c Bài tập 4: Những chất làm mất màu dd brom là chất b, c Hoạt động vận dụng tìm tòi – mở rộng ? Tìm hiểu benzene có ứng dụng nào trong công nghiệp, những sản phẩm từ ngành công nghiệp có sử dụng benzene. Tác hại benzene ?

    Benzene có trong thành phần các chất dùng để chế tạo các vật dụng bằng nhựa plastic, cao su, nilông và các loại sợi tổng hợp, thuốc nổ, các hóa chất nhiếp ảnh, thuốc nhuộm, keo dán, sơn, chất tẩy rửa, thuốc và hóa chất diệt côn trùng, benzene làm dung môi trong công nghệ in ấn, chế bản, đồ họa! Trong tự nhiên benzene được sản sinh từ các vụ phun núi lửa hay các đám cháy rừng, và là một thành phần tự nhiên có trong dầu thô, xăng dầu và khói xe, đặc biệt là khói thuốc lá..... chúng ta luôn ngửi được mùi thơm nhẹ nhàng “sang trọng” khá đặc trưng từ các thiết bị nhựa ở phần đầu xe khi ngồi vào xe hơi lúc mới khởi động, hoặc từ các sản phẩm nhựa và cao su hay các trang phục, đồ vật dệt từ sợi tổng hợp lúc còn mới. Tác hại của benzen Hít phải hoặc ăn uống thực phẩm nhiễm benzene ở nồng độ rất cao có thể gây tử vong. Nhẹ hơn, và nếu chỉ trong thời gian ngắn có thể bị liệt, hôn mê, lú lẫn, choáng, buồn ngủ, tim đập nhanh, nặng ngực, khó thở, nôn ói. Nếu sống, làm việc ở nơi có quá nhiều vật dụng chứa benzene, hít thở không khí chứa nhiều benzene lâu ngày có thể bị tổn thương não không hồi phục, mờ mắt, nhức đầu kinh niên hay ngất xỉu. Với phụ nữ, nhiễm benzene có thể gây teo buồng trứng và hậu quả là vô sinh, gây rối loạn kinh nguyệt. Với đàn ông có thể làm biến dạng hoặc giảm chất lượng tinh trùng. Nhiễm benzene thời gian dài còn làm giảm hồng cầu gây ra thiếu máu, có thể gây xuất huyết nhiều, giảm miễn dịch nên dễ bị nhiễm trùng. Benzene dính vào da thì làm da khô, ngứa, sưng đỏ. Nếu rơi vô mắt sẽ gây kích thích đau rát và tổn thương giác mạc.

    IV. Ứng dụng: Sách giáo khoa

    4.Hướng dẫn học ở nhà: Học bài làm bài tập 2, 3 sgk trang 125. - Ôn lại các bài đã học: Metan, etilen, axetilen và benzene để tiết học sau luyện tập.

  6. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 26 Ngày soạn: 23/2

    Tiết: 49 Ngày dạy:

LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV

HYDROCACBON ​

  1. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

    - Củng cố các kiến thức đã học về hidrocacbon.

    - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hidrocacbon .

    2. Kĩ năng :

    - Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ. 3. Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập bộ môn, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và có ý thức bảo vệ môi trường.

  2. TRỌNG TÂM - Cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của các hiđrocacbon
  3. CHUẨN BỊ:

    Gv: Bảng phụ, đề bài tập và câu hỏi

    Hs: Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị bài tập ở nhà .

  4. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

    1. Ổn định.

    2. Kiểm tra bài cũ: Không

    3. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động khởi động

Kiến thức cần nhớ

Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm với nội dung sau Nhớ lại cấu tạo và tính chất hóa học của etilen,etilen, axetilen và benzen Sau đó hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu

Mêtan​

Etilen​

Axetilen​

Benzen​

CTCT​

Đặc đ​

ểm cấu tạo phn tử ​

Phản ứng đặc trưng​

Ứng dụng chính​

Hs: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng kết Gv: Treo bảng tổng kết mà học sinh đã hoàn thành.Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng minh họa và Gv nhận xét. Hs: viết phương trình phản ứng minh họa của mỗi chất . CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl C2H4 + Br2 C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4

Hoạt động hình thành kiến thức:

Bài tập

Bài 1 sgk trang 133 : Gv: Gọi 1 Hs đọc đề Gv: Gọi cá nhân Hs lên viết lần lượt CTCT của các chất Gv: hướng dẫn Hs: C3H8 có một công thức C3H6,C3H4 chỉ yêu cầu học sinh viết công thức của propilen và propin. Tuy nhiên nếu học sinh viết được nhiều công thức giáo viên nên động viên và khuyến khích

Bài 2:Yêu cầu Hs đọc đề bài cho cả lớp nghe. Gv: Để nhận biết khí etilen ta dùng hóa chất nào? Hs: Dùng dd brom Gv: Trình bày cách nhận biết 2 chất khí trong bài tập trên? Hs: Nêu theo sự nhận biết của các em, sau đó Hs khác nhận xét Dẫn khí qua dung dịch brôm, khí nào làm mất màu dung dịch brôm khí đó là etylen cón lại là metan Bài 3 sgk trang 133: Hs đọc đề Gv: Yêu cầu Hs tìm số mol của dd brom Hs: n Br2 = CM x V = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol) Gv: Hướng dẫn Hs so sánh mol của hiđrocacbon X với mol của dd brom từ đó mới xác định đó là hiđrocacbon nào. mol X: mol Br2 = 0,01 : 0,01 = 1 :1 Hs: Chọn X là C2H4

Bài 4: sgk trang 133 Gv: Yêu cầu Hs đọc đề và Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài và trình bày hướng giải - Lương Cacbon trong CO2 chính là lương cacbon trong A, lượng hydro trong nước chính là lượng hydro trong A . - Tính tổng khối lượng cacbon và hydro nếu có tổng khối lượng bằng A thí A chỉ có hai nguyên tố cacbon và hydro - Dựa trên cơ sở sự biến thiên tỉ lệ thuận các nguyên tố trong hợp chất để giải bài

Hoạt động luyện tập – vận dụng

Bài 1: Viết CTCT của các chất hữu cơ sau: C4H10, C3H6, C4H8 - Hs viết CTCT các chất trên

Bài 2: Đốt cháy 4,2 gam chất hữu cơ A thu được 13,2g khí CO2 và 5,4g H2O.

  1. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
  2. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 30. Tìm CTPT của A
  3. Chất A có làm mất màu dd brom không ? Viết PTPƯ nếu có ?. Khối lượng C trong chất A : (13,2 x 12) : 44 = 3,6gam Khối lượng H trong A : (5,4 x 2 ) : 18 = 0,6 gam Khối lượng C và H trong A: 3,6 +0,6 = 4,2 gam
  4. Vậy trong A chỉ có 2 nguyên tố C và H . CTPT : CxHy Ta có x:y = ( mc /12 ) : (mH /1) = = (3,6/12) : (0,6/1) = 1: 2
  5. CTTQ của A là(CH2)n Vì MA < 30 à 14n <30 n = 1 (loại) n = 2 nhận à CTPT của A là C2H4
  6. A làm mất màu dd brom

    C2H4 + Br2 à C2H4Br2Bài 1sgk trang 133: C3H8: CH3 – CH2 – CH3 C3H6: CH2 = CH – CH3 CH2

    H2C CH2 C3H4: CH C CH3

    Bài 2 sgk trang 133: Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch brôm, khí nào làm mất màu dung dịch brôm khí đó là etilen còn lại là metan

    Bài 3 sgk trang 133: Đáp số C2H4

    Bài 4 sgk trang 133 Khối lượng C trong chấtA : (8,8 x 12) : 44 = 2,4gam Khối lượng H trong A : (5,4 x 2 ) : 18 = 0,6 gam Khối lượng C và H trong A: 2,4 +0,6 = 3 gam
  7. Vậy trong A chỉ có 2 nguyên tố C và H . CTPT : CxHy Ta có x:y = ( mc /12 ) : (mH /1) = = (2,4/12) : (0,6/1) = 1: 3
  8. CTTQ của A là(CH3)n Vì MA < 40 à 15n <40 n = 1 (loại) n = 2 nhận à CTPT của A là C2H6
  9. A không làm mất màu dd brom
  10. Phản ứng của A với Clo : C2H6 + Cl2 ánh sáng C2H5Cl + HCl

4. Hướng dẫn về nhà: ôn tập chuẩn bị tiết 51 kiểm tra, tiết học sau thực hành * Ôn lại các bài đã học trong phần hữu cơ đã học, các bài tập sau mỗi bài và bài luyện tập chương IV.

BTVN: Cho 5,6l hỗn hợp khí metan và etilen qua 200ml dd brom sau phản ứng thu được 18,8g đibrometan. Tính

  1. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
  2. CM của dd brom. Cho biết Br = 80
  3. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 26 Ngày soạn: 23/2

    Tiết: 50 Ngày dạy:

THỰC HÀNH:

TÍNH CHẤT CỦA HIDROCACBON

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

    1. Kiến thức: Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Brom. Thí nghiệm benzen hòa tan brom, benzen không tan trong nước.

    2. Kĩ năng:

    Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2 Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dd brom và đốt cháy axetilen Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dd brom. Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. Viết PTPƯ điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dd brom, phản ứng cháy của axetilen.

    3. Thái dộ: Giáo dục Hs có ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học

  2. TRỌNG TÂM - Điều chế C2H2 - Tính chất của C2H2 - Tính chất vật lý của C6H6
  3. CHUẨN BỊ:

    - Hóa chất: đất đèn, dung dịch brom, nước cất

    - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ông nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh, giá để ống nghiệm

  4. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

    1. Kiểm tra dụng cụ, hóa chất

    2. Tiến hành thí nghiệm:

Hoạt động1 : Tiến hành thí nghiệm

Gv: Yêu cầu Hs nêu nội dung của buổi thực hành Hs: Thực hành về tính chất của C2H2, tính chất vật lý của C6H6

Gv: Gọi Hs đọc nội dung của thí nghiệm 1 và hướng dẫn Hs lắp dụng cụ như hình 4.25a sgk . Gv: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Cho vào ống nghiệm có nhánh (ống A) một mẫu CaC2 - Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào ống nghiệm (ống B) . - Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước Hs: Kiểm tra lại dụng cụ hóa chất và tiến hành làm thí nghiệm 1 theo sự hướng dẫn của giáo viên quan sát khí axetilen thu được và nhận xét Gv: Gọi đại diện Hs các nhóm nêu kết quả thí nghiệm. Hs: Khi nước trong ống nghiệm tụt xuống là do có khí axetilen sinh ra đã chiếm chỗ của nước. Gv: Nhận xét về tính chất vật lý của axetilen? Hs: Axetilen là chất khí không màu, ít tan trong nước. Gv: Yêu cầu Hs đọc nội dung thí nghệm 2 và hướng dẫn Hs tiến hành - Dẫn khí C2H2 thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm đựng dd brom (ống C). Quan sát hiện tượng nhận xét, viết PTPƯ. - Dẫn khí axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt khí axetilen. Quan sát nhận xét viết PTPƯ. Hs: Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả thí nghiệm. - Dung dịch brom nhạt dần sau đó mất màu. Hs ghi PTPƯ - Khi đốt khí C2H2 cháy Gv: Gọi Hs các nhóm nhận xét của nhóm trả lời. Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm : - Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên. Quan sát chất lỏng trong ống nghiệm - Tiếp tục cho 2ml dd brom loãng, lắc kĩ. Sau đó để yên, tiếp tục quan sát màu của dd . Gọi học sinh nêu hiện tượng của thí nghiệm Hs: làm thí nghiệm theo nhóm, nêu tính chất vật lí của benzenI. Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1. Điều chế axetilen Lắp dụng cụ như hình 4.25a - Cho vào ống nghiệm có nhánh (ống A) một mẫu CaC2 - Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào ống nghiệm (ống B) . - Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước * C2H2 là chất khí không màu, ít tan trong nước.

2.Thí nghiệm 2. Tính chất của axetilen

  1. Tác dụng với dd brom:

    Dẫn khí axetilen thoạt ra vào ống nghiệm đựng 2ml dd brom màu da cam của dung dịch brom nhạt dần. PT: C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4

  2. Tác dụng với oxi (Phản ứng cháy )

    Dẫn axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt khí.Axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh Pt: 2C2H2 + 5O2 à 4CO2 + 2H2O

    3.Thí nghiệm 3. Tính chất vật lí của benzen

    Benzen là chất lỏng, không tan trong nước nhưng hòa tan được nhiều chất hữu cơ và vô cơ

Hoạt động 2: Viết bản tường trình ​

Gv: Yêu cầu Hs viết bản tường trình theo mẫu vào vở

STTTên thí nghiệmHiện tượng quan sát Giải thích viết PTPƯ (nếu có)1 2

Gv: Nhận xét các nhóm thực hành . Nhắc nhở những nhóm nào chưa hoàn thành nhiệm vụ và tuyên dương những nhóm làm tốt.

3. Công việc cuối buổi thực hành:

- Hướng dẫn học sinh thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm

* Gv: Nhắc Hs về nhà ôn lại các bài trong phần hiđrocacbon để tiết sau kiểm tra 1 tiết.

  1. RÚT KINH NGHIỆPM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 27 Ngày soạn:2/3

    Tiết: 51 Ngày dạy:

KIỂM TRA 1 TIẾT

  1. MỤC TIÊU KIỂM TRA:

    1. Kiến thức:

    - Giúp HS kiểm tra lại kiến thức đã học : Hợp chất hữu cơ , hợp chất hydrocacbon 2. Kỹ năng: - Rèn Hs kỹ năng viết PTPƯ, nhận biết chất khí, tính toán hóa học.

    - Vận dụng thành thạo bài tập về định lượng, nhận biết các chất và viết PTHH, lập CTPT, tính % thể tích khí đktc. 3. Thái độ: - Hs có ý thức học tập, tự giác khi làm bài.
  2. TRỌNG TÂM - Hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon.
  3. CHUẨN BỊ:

    - GV : câu hỏi kiểm tra

    - HS : ôn bài
  4. TIẾN HÀNH KIỂM TRA:

    Gv: Phát đề Hs: Làm bài

    Tuần: 27 Ngày soạn: 2/3

    Tiết: 52 Ngày dạy:

DẦU MỎ VÀ

KHÍ THIÊN NHIÊN ​

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

    1. Kiến thức : Biết được:

    - Khái niệm , thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cách khai thác: Một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.

    2. Kĩ năng

    - Đọc trả lới câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 3.Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức trong việc bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
  2. TRỌNG TÂM

    - Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ - Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu.

  3. CHUẨN BỊ

    Gv:

    - Chuẩn bị mẫu dầu mỏ , tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ . Hs: Xem bài trước * Phương pháp: Nghiên cứu, tìm hiểu, quan sát, đàm thoại…

  4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Không

    3. Các hoạt động dạy và học:

    Giới thiệu bài mới : Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quý giá của Việt Nam và nhiều quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì ? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.

Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung​

Hoạt động khởi động Gv đưa ra câu hỏi Xăng ,dầu được sử dụng để vận hành các động cơ máy móc. Xăng, dầu được tách chiết từ đâu ? Hs: trả lời.... G:v chốt ý Xăng, dầu ...là các sản phẩm của dầu mỏ Tìm hiểu dầu mỏ, khí thiên nhiên Hoạt động hình thành kiến thức Tìm hiểu dầu mỏ Gv: Cho Hs quan sát mẫu dầu mỏ kết hợp thong tin sgk cho biết tính chất vật lý của dầu mỏ Hs: Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

  1. DẦU MỎ

    1. Tính chất vật lý. - Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

    Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, thành phần, sản phẩm từ dầu mỏ.

    Chuyển ý: dầu mỏ được khai thác như thế nào? Từ dầu mỏ chế biến những sản phẩm nào? à 2 Gv: Các em hãy cho biết dầu mỏ có ở đâu ? Hs: Ở trong lòng đất . GV: bổ sung và nêu kết luận

    Gv: Dầu mỏ được khai thác như thế nào? Hs: Khoan những giếng dầu Gv: vì sao dầu tự phun lên được . Hs: Do áp suất của mỏ dầu lớn hơn áp suất khí quyển nên dầu sẽ tự phun lên trong quá trình khai thác .

    Gv: Tạo sao phải chế biến dầu mỏ ? Dầu mỏ được chế biến như thế nào ? Những sản chính khi chế biến dầu mỏ là sản phẩm nào ? Hs: Vì sản phẩm khai thác từ mỏ dầu chỉ là dầu thô không thể sử dụng được, mà phải qua chế biến - Ở những khoảng nhiệt độ khác nhau ta thu được các sản phẩm: Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu diezen, mazut, nhựa đường. Gv: Nêu ứng dụng của các sản phẩm chế biến dầu mỏ trong nền kinh tế .

    GV: nêu thông tin : Lượng xăng thu được khi chưng cất dầu mỏ là rất ít , vì vậy người ta phải dùng phương pháp crăckinh ( là bẻ gãy phân tử) dầu nặng nhằm thu được lượng xăng lớn hơn . 2. Trạng thái tự nhiên , thành phần của dầu mỏ . * Trong tự nhiên , dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn , ở sâu trong lòng đất , tạo thành các mỏ dầu . Mỏ dầu có 3lớp : - Khí ở trên - Dầu lỏng và khí ở giữa . - Nước mặn ở dưới đáy . * Muốn khai thác dầu mỏ người ta khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng . Đầu tiên dầu tự phun lên , sau đó người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên .

    3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: - Khi chưng cất dầu mỏ , các sản phẩm được tách ra ở những khoảng nhiệt độ khác nhau (Khí đốt , xăng , dầu thắp , dầu diezen , mazut, nhựa đường …) - Để thu thêm xăng người ta dùng phương pháp crăckinh dầu nặng :

    Dầu nặng Xăng + hỗn hợp khí

    Tìm hiểu khí thiên nhiên

    Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin sgk và hình 4.18 cho biết Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì ? Chúng có ứng dụng như thế nào trong thực tiễn ? Hs: chủ yếu là khí mê tan, Là nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. Gv: Khí thiên nhiên chứa 95% mê tan . Khí mỏ dầu chứa 75% mêtan .II. Khí thiên nhiên: - Có trong các mỏ khí , chủ yếu là khí mê tan - Khai thác: khoan xuống mỏ khí. Khí tự phun lên. - Khí thiên nhiên là nhiên liệu , nguyên liệu trong đời sống và công nghiệp .

    Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam

    Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk kết hợp kiến thức hiểu biết . Hãy nêu tình hình khai thác, chất lương, trữ lượng, triển vọng của công nghiệp dầu mỏ Việt Nam HS: Tập trung ở thềm lục địa phía nam Các mỏ dầu khí : Bạch Hổ , Đại Hùng , Rạng Đông , Lan Đỏ , Lan tây nam Côn sơn Gv: liên hệ Tỉnh Quãng Ngãi có nhà máy lọc dầu Dung Quất.

    Hoạt động luyện tập Chọn câu trả lời đúng:
  2. Dầu mỏ là một đơn chất. b. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
  3. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon
  4. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định. - Thành phần chính của khí thiên nhiên là:
  5. Khí cacbonic. b. Khí oxi.
  6. Khí etilen. d. Khí metan.

    - Hướng dẫn Hs bài tập 4 : - Viết PTHH của mê tan cháy trong oxi ( nitơ và cacbondioxit không cháy ) - Viết PTHH của CO2 tác dụng với Ca(OH)2 CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O (1) CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O ( 2) - Tính được thể tích của CH4 ,N2 , CO2 theo V trong hỗn hợp. Dựa vào số mol CaCO3 tính được thể tích CO2 trong hỗn hợp + trong phản ứng đốt cháy CH4 sinh ra . Từ đó tính được V Thể tích của CH4 là (V : 100) x 96 = 0,96V; - Thể tích của CO2 là (V : 100) x 2 = 0,02V Theo PƯ (1) thể tích CO2 tạo ra là 0,96V à Thể tích CO2 sau khi đốt là: 0,96 + 0,02 = 0,98V. n CO2 thu được là (0,98 : 22,4) Theo PƯ (2) n CO2 = n CaCO3 = 4,9 : 100 = 0,049 (mol) Ta có phương trình: (0,98 : 22,4) = 0,049 à V = (22,4 x 0,049) : 0.98 = 1,12 (l)

    Hoạt động vận dụng –tìm tòi mở rộng. 1 - Để dập tắt đám cháy xăng dầu (khi mới bùn phát) người ta làm như sau + Phun nước vào ngọn lửa + Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa + Phủ cát vào ngọn lửa Cách làm nào ở trên là đúng ? Giải thích ? Cách b,c là đúng vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí. Cách làm a sai vì khi xăng , dầu nhẹ hơn nước, khi đó xăng dầu loang nhanh trên mặt nước gây cháy lang rộng hơn. 2. Tại sao ta đến trạm đổ xăng ta thấy nơi này có các thùn phuy chứa cát để làm gỉ ? Hs trả lời Liên hệ GDBVMT: Khai thác và vận chuyển dầu mỏ có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường ? Nguồn dầu mỏ có phải là vô tận không? Hs: Trả lời theo nhận định và Gv bổ sung - Chúng ta khai thác vận chuyển và sử dụng dụng dầu mỏ đều ảnh hưởng đến môi trường: môi trường đất, nước, không khí do nhiều nguyên nhân - Nguồn dầu mỏ không phải là vô tận.III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM: - Tập trung ở thềm lục địa phía nam , trữ lượng 3-4 tỉ tấn . - Việt nam bắt đầu khai thác năm 1986 . - Các mỏ dầu khí ớ VN: Bạch Hổ , Đại Hùng , Rạng Đông , Lan Đỏ , Lan tây nam Côn sơn .

Hướng dẫn về nhà: Học bài hoàn thành các bài tập đã hướng dẫn. Xem trước bài Nhiên Liệu.

  1. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 28 Ngày soạn: 9/3

    Tiết: 53 Ngày dạy:

NHIÊN LIỆU

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

    1. Kiến thức:

    - Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng .

    - Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của 1 số nhiên liệu thông dụng

    2. Kĩ năng :

    - Biết cách sự dụng nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hàng ngày. - Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành. 3. Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức trong việc bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng có hiệu quả các loại nhiên liệu khác nhau, tránh lãng phí khi sử dụng các loại nhiên liệu..

  2. TRỌNG TÂM

    - Khái niệm nhiên liệu, phân loại nhiên liệu, cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.

  3. CHUẨN BỊ:

    Gv:

    - Ảnh hoặc tranh vẽ các loại nhiên liệu rắn , lỏng , khí .

    - Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu . Hs: Xem bài trước * Phương pháp: Tìm hiểu, quan sát, nghiên cứu, đàm thoại, đặt vấn đề…..

  4. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

    1. Ổn định

    2.Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút) Câu 1: Viế CTCT của các chất sau: C4H10 , C3H6, C2H2 , C2H6O, C3H8. 5đ HS viết đúng mỗi CTCT 1đ Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 l khí etilen (đktc) a . PTHH
  5. Tính thể tích không khí biết oxi chiếm 20% thể tích không khí

    Đáp án: C2H4 + 3 O2 2CO2 + 2H2O 1đ 0,5 mol 0,75mol

    Thể tích khí oxi: 0,75 * 22,4 = 16,8 (lít) (2đ) Thể tích không khí cần dùng: (16,8 * 100) : 20 = 84 (lít) (2đ)

    3. Các hoạt động dạy và học:

    Hoạt động của Gv và HsNội dung

Hoạt động khởi động Gv cho 2 Hs lên bảng viết tên các loại nhiên liệu được dùng trong đời sống (trong khoảng thời gian 30 giây) Hs: Viết tên các loại nhiên liệu Gv: nhận xét ghi điểm Hs Giới thiệu bài mới: nhiên liệu là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm. Vậy nhiên liệu là gì ? Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả ? Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu. Hoạt động hình thành kiến thức. Tìm hiểu nhiên liệu là gì

Gv: chỉ trên bảng 2Hs viết ra: Than, củi, dầu, khí gas… Gv:Hãy rút ra đặc điểm chung của các nhiên liệu trên khi được đốt nóng ? Hs: Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.

  1. Nhiên liệu là gì?

    Nhiên liệu (hay chất đốt) là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng (than, củi, dầu mỏ ..)

    Chuyển ý: Nhiên liệu được phân loại như thế nào à II GV:nêu cơ sở phân loại là dựa vào trạng thái . Đưa một số nhiên liêu: than mỏ, than gầy, than mỡ và than non, than bùn, gỗ, xăng, dầu hoả, rượu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than … yêu cầu thảo luận nhóm để phân loại Hs: nhiên liệu được phân làm ba loại: rắn lỏng, khí Gv:Cho Hs đọc thong tin sgk về nhiên liệu rắn và quan sát H4.21hàm lượng cacbon trong các loại than. Gv: Nhiên liệu lỏng được điều chế từ đâu ?Vai trò Hs: Từ dầu mỏ, rượu. - Dùng trong động cơ đốt trong, đun nấu, thắp sáng Gv: Nhiên liệu khí có ở đâu? Tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn chất rắn và chất lỏng. Hs: Dễ tạo ra hỗn hợp với không khí , khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn. Gv: Cho Hs quan sát hình 4.22 năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu thông thường và phân tích. II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? Dựa vào trạng thái nhiên liệu chia làm 3 loại: Rắn, lỏng , khí.

    1. Nhiên liệu rắn: Than mỏ (gồm than gầy, than mỡ và than non, than bùn), gỗ . . .

    2. Nhiên liệu lỏng: Xăng, dầu hoả, rượu … Dùng trong động cơ đốt trong, đun nấu, thắp sáng . . . 3. Nhiên liệu khí: Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. Nhiên liệu khí có năng suất toả nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn ít gây độc hại cho môi trường.. Dùng trong đời sống và trong công nghiệp.

    Chuyển ý: Nguồn nhiên liệu không phải là vô tân, vậy việc sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả à III Gv: Tại sao trong khi sử dụng nếu đun củi quá nhiều thì bếp củi sẽ không cháy và bị khói lên ? - Vì sao nhiên liệu khí lại dễ cháy hoàn toàn ? Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả? Hs: Thảo luận nhóm trả lời- - Thiếu oxi. Diện tích tiếp xúc của nhiên liệu khí với không khí hoặc oxi lớn. - Cung cấp đủ oxi, không khí cho quá trình cháy. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi. Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng . Gv: Liên hệ bếp ga được tạo các lỗ cho khí thoát ra làm tăng bề mặt tiếp xúc của chất khí với không khí, than tổ ong có các hàng lỗ … Hoạt động luyện tập -Nhiên liệu chia làm mấy loại chính ? - Để sử dụng nhiên liệu hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
  2. Vừa đủ b. Thiếu c. Dư.

    - Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và lỏng ? Vì cùng một thể là khí nên dễ tạo ra hỗn hợp với không khí. Khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với kk lớn hơn nhiều so với chất rắn và chất lỏng.

    Hoạt động vận dụng tìm tòi – mở rộng Bài 3 sgk trang 132 Hãy giải thích t/dụng các việc làm sau: Tạo các hang lỗ trong các viên than tổ ong Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa. Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp. Vì : a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.
  3. Tăng lượng oxi để hạn chế quá trình cháy
  4. Giảm lượng oxi để hạn chế quá trình cháy .

    Bài tập 4 : Trường hợp đèn b sẽ cháy sáng hơn và ít muội than hơn vì lượng không khí được hút vào nhiều hơn. Liên hệ GDBVMT: Tác động của việc sử dụng nhiên liệu đến môi trường. Theo em đề ra biện pháp nào để góp phần BVMT ? - Khai thác, vận chuyển, sử dụng nhiên liệu đều ảnh hưởng đến môi trường. Do các chất thải có trong quá trình khai thác, các khí thải ra trong quá trình sử dụng nhiên liệu, trong quá trình vận chuyển nhiên liệu đôi khi xảy ra các sự cố không khắc phục được hết….: đều gây ô nhiễm môi trường: đất, khí, nước. - Biết sử dụng hợp lý các nguồn nhiên liệu, tránh lãng phí. Trồng nhiều cây xanh, xử lý các khí thải trước khi đưa ra môi trường ngoàiIII. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả?

    Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả : - Cung cấp đủ oxi, không khí cho quá trình cháy - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi. - Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng .

    4.Hướng dẫn về nhà: Học bài hoàn thành các bài bài đã hướng dẫn sgk 132. Xem trước bài Rượu Etylic. Làm bài tập sau: Đốt cháy 2,3gam chất hữu cơ A sản phẩm gồm 4,4gam CO2 và 2,7gam H2O
  5. Hỏi trong A có những nguyên tố nào ?
  6. Xác địng công thức phân tử của A , biết A có tỉ kối hơi so với khí H2 là 23.
  7. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 28 Ngày soạn: 9/3

    Tiết: 54 Ngày dạy:

Chương V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME Bài: 44 RƯỢU ETYLIC

Công thức phân tử : C2H6O

Phân tử khối : 46

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

    1. Kiến thức: Biết được

    - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Khái niệm độ rượu. - Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, axitaxetic, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.

    - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen.

    2. Kĩ năng :

    - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn . - Phân biệt rượu etylic với benzene. - Tính khối lượng rượu etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức trong học tập, biết được uống rượu có hại cho sức khỏe vận động người khác cùng hiểu biết.

  2. TRỌNG TÂM - Công thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo. - Khái niệm độ rượu. - Hóa tính và cách điều chế ancol etylic.
  3. CHUẨN BỊ:

    Gv: - Hóa chất: Rượu etilic, natri, nước cất, iot.

    - Dụng cụ: Mô hình phân tử rượu etilic (rỗng, đặc), ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm quỵet, đèn cồn, cốc, ống đong 100ml hoặc 200ml, nhíp, giá đỡ ống nghiệm. * Phương pháp: Quan sát, thí nghiệm biểu diễn, đàm thoại…. Hs: Xem bài trước.

  4. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

    1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: không

    3. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Gv và Hs​

Nội dung​

Hoạt động khởi động Gv: Giới thiệu chương về dẫn xuất hi đrocacbon -Trong đời sống các em được biết người ta sản xuất rượu từ những nguyên liệu nào và sản xuất như thế nào ? - Hs nêu theo sự hiểu biết của các em: như từ gạo , nếp , các loại quả như nho, mận, ..... - Giới thiệu bài mới: Trong đời sống các em thấy khi lên men gạo, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả nho, quả táo . . . người ta thu được rượu etylic. Vậy rượu etylic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có tính chất và ứng dụng gì ? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động hình thành kiến thức

Tìm hiểu tính chất vật lí Gv: cho Hs quan sát lọ đựng rượu etilic. - Làm thí nghiệm hòa tan rượu etilic với nước,thí nghiệm hòa tan iốt vào rượu. Gv bổ sung thông tin Drượu = 0,8 g/cm3. Hs kết hợp thôn g tin sgk rút ra tính chất vật lí của rượu etilic. Hs: Rượu etylic là chất lỏng, không màu , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen … Sôi ở 78,3oC Gv: Trên nhãn các chai rượu thường ghi các số 18o, , 30o, 40o …cách ghi trên có nghĩa gì làm thế nào để pha được rượu có các số ghi như trên. Gv: Giới thiệu cách pha rượu 20o - Dụng cụ pha rượu: ống đong 100ml, cốc đựng nước, rượu etylic. - Tiến hành: Cho vào ống đong 20ml rượu etylic nguyên chất và rót nước vào đến vạch 100ml, được hỗn hợp rượu với nước là 100ml. Ta đã có rượu 20o Gv: Độ rượu là gì? Hs: Là số ml rượu etilic có trong 100ml hỗn hợp của rượu với nước. Gv: Cho ví dụ một trên nhãn các chai rượu có ghi 30o, 18o Yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu này. Hs: Trong 100ml hỗn hợp rượu với nước có 30ml rượu etylic còn lại là nước. Trong 100ml hỗn hợp rượu với nước có 18mlrượu etylic còn lại là nước. Gv:Tính số ml rượu etylic có trong 250ml rượu 30o Trong 100ml rượu 30o có 30ml rượu etylic nguyên chất Trong 250ml rượu 30o có X ?ml rượu etylic n/c X = 250 x 30 / 100 = 75(ml) Gv: Hướng dẫn Hs công thức tính độ rượu. Theo bài toán trên, nếu ta thay kết quả của X là số 75, số 30 là độ rượu à Ta có công thức tính độ rượu Độ rượu = (Vr x 100) : Vhh àVrượu = (Vhh x độ rượu) : 100

  1. Tính chất vật lí:

    - Rượu etilic là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen …

    Độ rượu : Là số ml rượu etilic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước .

    Độ rượu = (Vrượu nguyên chất x 100) : Vhh

Rượu etylic có cấu tạo như thế nào à II Gv: Gọi Hs viết CTCT của C2H6O Hs: Có thể viết cấu tạo là: CH3 - CH2 - OH và CH3 - O - CH3 Gv: Giới thiệu mô hình phân tử rượu rỗng và đặc, từ đó Hs chọn ra công thức nào là của rượu etylic và giải thích CTCT CH3 - O - CH3 là hợp chất của ete các em sẽ học ở chương trình lớp 12) Gv: Dựa vào mô hình hãy viết CTCT của rượu etylic

Hs: Viết CTCT và thu gọn CH3 - CH2 - OH hay C2H5OH Nhận xét: Phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O, tạo nhóm – OH Gv: nhận xét và bổ sung các ý kiến của Hs II. Cấu tạo phân tử: (C2H6O) - Công thức cấu tạo của rượu etylic H H

H C C O H

H H Viết gọn CH3 - CH2 - OH hay C2H5OH - Trong phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O, tạo nhóm – OH. Nhóm -OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng .

Chuyển ý: Trong phân tử rượu etylic có nhóm –OH đặc trưng, rượu có TCHH nào à III Gv: Tiến hành thí nghiệm biểu diễn. - Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ, rồi đốt. Trong khi làm gọi Hs lên quan sát và nhận xét Ngọn lửa cháy có màu gì ?kể tên các sản pẩm tạo thành? Viết PTPƯ Hs: nhận xét hiện tượng và nêu kết luận - Ngọn lửa cháy màu xanh - Phản ứng toả nhiều nhiệt - Viết PTHH: C2H5OH + O2 2CO2 + 3H2O Chuyển ý: Rượu etylic có tác dụng với Na không tìm hiểu à 2 Gv: tiến hành thí nghiệm rượu tác dụng với natri yêu cầu học sinh quan sát, nêu hiện tượng và kết luận. Hs: - Có bọt khí thoát ra (dấu hiệu phản ứng), Kim loại Na tan dần. - Khí H2 tạo thành do nguyên tử H trong nhóm – OH bị Na thay thế. Gv: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Gv: Hướng dẫn Hs sản phẩm tạo thành là natrietylat có CTHH là C2H5ONa. Gv: Gọi Hs Viết PTHH 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 Natrietilat Gv: Nếu thay Na bằng K phản ứng xảy ra tương tự.Yêu cầu học sinh viết phản ứng minh họa Hs: 2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2 Kali etilat

Gv: Ngoài ra rượu etylic còn phản ứng với Axit axetic. Sẽ học trong bài 45 axit axetic III. Tính chất hóa học:

  1. Phản ứng cháy:

    - Rượu etylic tác dung mạnh với oxi khi đốt nóng .

    C2H6O + 3O2 tº 2CO2 + 3H2O

  2. Phản ứng với natri:

    2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 Natri etylat

    Rượu etylic tác dụng với Na tạo natri etylat và khí hidrô .

  3. Phản ứng với axit axetic ( Học ở bài 45: Axit axetic)

Chuyển ý: Rượu etylic có ứng dụng và điều chế như thế nào ta lần lượt tìm hiểu. Gv: Yêu cầu Hs quan sát sơ đồ ứng dụng của rượu etylic kết hợp với tính chất vật lý, hóa học của rượu,cho biết rượu etylic có những ứng dụng nào? Hs: - Rượu etilic dùng sản xuất rượu bia, dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic . - Dùng làm dung môi pha nước hoa, vec ni . Dựa vào tính chất nào mà rượu etilic được dùng làm nhiên liệu, dung môi, nguyên liệu trong công nghiệp Gv: Tổng kết lại rượu etylic là nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi. Chuyển ý: rượu etylic được điều chế như thế nào Gv: Trong thực tế các em thấy rượu uống được điều chế từ những nguyên iệu nào ? Hs: Tinh bột (gạo, nếp, ngô…), đường (quả chín…) cho lên men. Gv: cho Hs nêu cách nấu rượu từ gạo, nếp.. Hs: trình bày. Gv:Ngoài ra trong công nghiệp rượu etylic còn được điều chế bằng cách cho etylen phản ứng với nước xúc tác là axit. Gọi Hs viết PTPƯ Hs: C2H4 + H2O C2H5OH Hoạt động luyện tập - Độ rượu là gì ? Trên nhãn các chai rượu có ghi các số: 37o, 42o các số đó có nghĩa gì ? Bài 2: sgk trang 139 .Chỉ có chất CH3 – CH2 – OH tác dụng với Na. Vì trong phân tử có nhóm - OH Bài 5: sgk trang 139. PTPƯ: C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O a/ Số mol rượu etylic là 9,2 : 46 = 0,2 (mol) Theo PTPƯ: n CO2 = 2n C2H6O = 0,4 (mol) à V CO2(đkc) = 0,4 x 22,4 = 8,96 (l) b/ n O2 = 3n C2H6O = 0,6(mol) à V O2(đkc) = 0,6 x 22,4 = 13,44 (l) Thể tích không khí cần dùng là: 13,44 x 100 / 20 = 67,2(l) Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng - Liên hệ uống nhiều rượu có hại cho sức khỏe và đôi khi còn gây ra tai nạn giao thông... - Tìm hiểu etanol có ứng dụng nào trong đời sống ( Cồn Etanol dùng để pha chế xăng sinh học E5, E10, thường tỉ lệ xăng chiếm trên 90%, dung môi pha sơn, pha chế đồ uống, rượu bia, dùng trong ngành thực phẩm, làm nước ướp gia vị, dùng trong ngành dược, pha chế dược liệu, y tế, sát trùng, mỹ phẩm, sơn móng tay....) IV. Ứng dụng

Rượu etylic là nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi.

  1. Điều chế

    * Rượu etilic thường được điều chế theo hai cách .

    - Tinh bột hoặc đường Rượu etylic - Từ etylen C2H4 + H2O C2H5OH

4.Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 1, 3, 4, sgk trang 139. Xem trước bài Axit axetic, xem lại TCHH của axit vô cơ.

  1. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 29 Ngày soạn: 16/3

    Tiết: 55 Ngày dạy:

AXIT AXETIC​

Công thức phân tử: C2H4O2

Phân tử khối: 60

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

    1. Kiến thức: Biết được

    - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic . - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với rượu ancol etylic tạo thành este. - Ứng dụng: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.

    - Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic 2. Kĩ năng :

    - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của axit axetic. - Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn . - Phân biệt axit axetic và chất lỏng khác. - Tính nồng độ axit hoặc kối lượng dd axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng 3. Thái độ - Hs có ý thức trong học tập, vai trò của axit axetic trong đời sống và trong công nghiệp.

  2. TRỌNG TÂM

    - Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo. - Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic.

  3. CHUẨN BỊ:

    Gv:

    - Mô hình phân tử axit axetic

    - Dung dịch phenolphtalein, CuO, Mg, Cu, CaCO3, dd NaOH, rượu etilic, CH3COOH, H2SO4 đặc . * Phương pháp: Quan sát, thí nghiệm biểu diễn, đàm thoại…. Hs: Xem bài trước

  4. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

    1. Ổn định

    2.Kiểm tra bài:

    Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học của rượu etilic, viết PTPƯ minh hoạ ?Trên nhãn các chai rượu có ghi số: 12o, 25o có ý nghĩa gì ?

    Phản ứng cháy: (3đ)

    C2H6O + 3 O2 tº 2CO2 + 3H2O

    Phản ứng với natri: (3đ)

    2C2H5OH + 2Na 2 C2H5ONa + H2

    Natri etilat

    Phản ứng với axit axetic (2đ) * Các số: 12o, 25o có nghĩa là: Trong 100ml rượu 12o, 25o có 12ml, 25ml rượu etylic nguyên chất (2đ)

    3. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Gv và HsNội dung

Hoạt động khởi động. Gv: Trong đời sống em nào biết người ta làm giấm ăn như thế nào ? Hs: nêu theo sự hiểu biết từ cuộc sống Gv: Khi lên men dd rượu etilic loãng người ta thu được giấm ăn, đó chính là dd axit axetic. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có tính chất và ứng dụng gì? Bài học hôm nay ta tìm hiểu. Hoạt động hình thành kiến thức. Gv: Cho Hs quan sát lọ đựng axit axetic, nhỏ từ từ axit axeti vào nước kết hợp TT SGK à nêu tính chất vật lí của axit axetic. Hs: axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước Gv: Sôi ở 118oC , ở 15o C có D = 1,055g/ cm3

  1. Tính chất vật lí:

    Axit axtic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước .

    Tìm hiểucấu tạo phân tử Gv:Cho Hs quan sát mô hình cấu tạo dạng rỗng và đặc của axit axetic, gọi Hs viết CTCT Hs: Viết CTCT và thu gọn CH3 – COOH Gv: Nhận xét về cấu tạo của phân tử axit axetic ? Hs: Trong phân tử axit axetic có nhóm -OH liên

    kết với nhóm C=O tạo thành nhóm – COOH

    Gv: Chính nhóm – COOH làm cho phân tử có tính axit

    Gốc axít : - CH3COO (axetat)

    II. Cấu tạo phân tử: (C2H4O2) - Công thức cấu tạo của axit axetic

    H O

    H – C – C viết gọn CH3 – COOH

    H O – H

    Trong phân tử axit axetic có nhóm – OH

    liên kết với nhóm C = O tạo thành

    nhóm – COOH. Nhóm – COOH làm cho phân tử có tính axit

    Chuyển ý: Axit axetic có những tính chất hóa học nào à III Gv: Gọi Hs nhắc lại TCHH của axit vô cơ Hs: Axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại, muối. Gv: Để tìm hiểu xem axit axetic có tính chất của axit không các em làm các thí nghiệm sau Gv chia hs theo nhóm (4 nhóm), phát phiếu học tập cho hs Hs: Chia thành 4 nhóm, kiểm tra lại dụng cụ hóa chất như nội dung Gv yêu cầu thí nghiệm. Kiểm tra dụng cụ hóa chất mỗi nhóm gồm: Dụng cụ: Gía để ống nghiệm, 5 ống nghiệm, 2 ống hút hóa chất, một kẹp gỗ (sắt), cốc nhỏ . Hóa chất: ddNaOH, dd phenolphthalein, CuO,Mg, Cu, CaCO3. Gv: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm Tiến hành:

    - Dùng kẹp kẹp giấy quỳ tím sau đó dùng ống hút lấy dd axit axetic nhỏ 1 giọt lên giấy quỳ tím. Quan sát. - Dùng ống hút lấy dd phenolphthalein rồi nhỏ 2 – 3 giọt vào ống nghiệm số 1 (đựng dd NaOH). - Lấy 1 ống hút khác lấy dd axit axetic nhỏ lần lượt (khoảng 2ml) vào các ống nghiệm có các hóa chất sau: Ống nghiệm 1: dd NaOH Ống nghiệm 2: CuO Ống nghiệm 3: Mg Ống nghiệm 4: Cu Ống nghiệm 5: CaCO3. - Quan sát các hiện tượng xảy ra, nhận xét viết PTPƯ - Rút ra nhận xét về tính axit của axit axetic Chú ý: -Hiện tượng quan sát ghi vào giấy theo mẫu - Phương trình phản ứng ghi trên bảng nhóm để treo lên bảng. CH3COOH khi phản ứng sẽ tạo ra gốc axit là axetat - CH3COO và gốc này có hóa trị I

    Gv: Gọi Hs đọc nội dụng thí nghiệm , các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. Gv: Cho Hs các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và viết PTPƯ,Hs gọi tên sản phẩm. Hs: các nhóm khác nhận xét Giấy quỳ tím à đỏ -Ống nghiệm 1: Khi nhỏ dd phenolphtalein vào dd NaOH, xuất hiện màu đỏ nhỏ tiếp dd CH3COOH vào màu đỏ dần dần biến mất chứng tỏ xảy ra phản ứng. - Ống nghiệm 2: Xuất hiện màu xanh - Ống nghiệm 3: Có khí sinh ra - Ống nghiệm 4: Không có hiện tượng gì - Ống nghiệm 5: Sũi bọt khí - Axit axetic có tính chất hóa học của axit Gv: Hướng dẫn gọi tên sản phẩm. Gv:Vì sao ở ống nghiệm 4 không có hiện tượng gì? Hs: Vì Cu là khim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học kim loại Gv: Qúa trình phản ứng của axit axetic với các chất trên như thế nào so với khi ta cho dd H2SO4 cùng phản ứng với chất trên các em đã làm trong bài H2SO4. Hs: Phản ứng xảy ra chậm hơn. Gv: Kết luận về tính axit của axit axetic ?. Hs: Axit axetic là axit hữu cơ có tính chất của 1 axit , nhưng là một axit yếu. Gv: Treo bảng phụ đã có các PTPƯ ghi sẵn để Hs ghi vào.

    Gv: Làm thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic, hs quan sát. Gọi Hs đọc nội dung thí nghiệm sgk trang 141 Lắp dụng cụ như hình vẽ sgk / 141 và làm thí nghiệm theo các bước: + Cho rượu etylic và axit axetic vào ống nghiệm A, thêm ít axit H2SO4 đặc làm xúc tác. + Đặt ống nghiệm B vào cốc đựng nước. + Đun nóng ống nghiệm A trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào ống nghiệm B, lắc nhẹ. * Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét: màu sắc, mùi của chất tạo thành. * Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và kết luận Gv: Sản phẩm tạo thành trong phản ứng trên là etylaxetat CH3COOC2H5 (là este) Hs: Trong ống B có chất lỏng không màu, mùi thơm, nổi trên mặt nước ,không tan trong nước.

    PTPƯ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Gv: este là gì: Hs: este là sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axít. III. Tính chất hóa học: 1. Tính axit: Axit axetic là axit hữu cơ có tính chất hóa học của một axit. Là một axit yếu .

    - Làm quì tím hóa đỏ CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O Axit axetic Natri axetat 2CH3COOH + CuO à (CH3COO)2 Cu + H2O 2CH3COOH + Mg à (CH3COO)2Mg + H2 Magie axetat 2CH3COOH + CaCO3 à (CH3COO)2 Ca + H2O + CO2.

    2. Axít axetic tác dụng với rượu etylic Axit axetic tác dụng với rượu etilíc (khi đun nóng và có H2SO4 đặc xúc tác) tạo ra etyl axetat và nước .

    CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O . Etylaxetat

    Este là sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axít.

Gv:Yêu cầu Hs quan sát sơ đồ trong sgk và nêu những ứng dụng của axitaxetic trong sản xuất và đời sống . Hs: Sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng, chất dẻo, giấm ăn…

Chuyển ý: Axit axetic được điều chế như thế nào ?

Gv: Nêu các phương pháp điều chế giấm ăn Hs: Lên men dd rượu etylic loãng Gv:độ rượu không quá 10o, nhiệt độ 25 -30o C Gv: trong công nghiệp cân 2lượng lớn axit axetic dùng phương pháp oxi hóa butan có xúc tác nhiệt độ (học sâu hơn ở lớp 12) Gọi Hs viết PTPƯ Hoạt động luyện tập Bài 1: CH3COOH có tính axít vì :

  1. Trong phân tử có liên kết đôi C=O
  2. Trong phân tử có nhóm –COOH và H trong nhóm này linh động c)Trong phân tử có nhóm - CH3 .
  3. Tất cả đều sai

    Bài tập 5: sgk trang 143 Axit axetic tác dụng được với các chất: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe. Hs: viết PTHH Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng Giấm ăn là dd axit axetic có nồng độ 2 -5% -Giấm ở gia đình chúng ta sử dụng thường được làm từ dd rượu etilic loãng không gây hại cho sức khỏe. -Ngoài ra còn có các loại giấm nào được làm từ hoa quả mà các em biết ? ( Giấm táo, giấm vải thiều..) IV. Ứng dụng - Axit axetic là nguyên liệu trong công nghiệp - Giấm ăn là dd axit axetic có nồng độ 2 -5%

  4. Điều chế

    - Oxi hóa butan

    2C4H10 + O2 4CH3COOH + 2H2O

    - Lên men giấm dd rượu etylíc

    C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

    4.Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà 2, 3, 4, 6, 7 sgk trang 143

    Chuẩn bị bài : “Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic, axit axetic ”

  5. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 29 Ngày soạn: 16/3

    Tiết: 56 Ngày dạy:

    MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

    1. Kiến thức: Hiểu được

    - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat.

    2. Kĩ năng :

    - Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat

    - Viết các PTHH minh họa cho cho các mối lien hệ. - Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. 3.Thái độ - Hs có ý thức trong học tập. biết vận dụng các chất đã học vào thực tế.
  2. TRỌNG TÂM

    - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat.

  3. CHUẨN BỊ:

    Gv: Kẻ bảng phụ viết sẵn các đề mục theo hàng ngang và hàng dọc sau đó yêu cầu học sinh điền các nội dung thích hợp vào ô tương ứng, bài tập về các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat Hs: Ôn lại kiến thức đã học về: etilen, ancol etylic, axit axetic và este etylaxetat

  4. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

    1. Ổn định

    2. Các hoạt động dạy và học:

    Hoạt động của Gv và HsNội dung

    Hoạt động khởi động

    Gv: Cho Hs liệt kê CTPT các hợp chất metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etilic, axit axetic. Dựa vào kiến thức đã học các em cho biết giữa những chất nào trong số các chất trên có mối liên hệ với nhau

    Hs: trả lời

    Hoạt động hình thành kiến thức – Luyện tập

    I . SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC. Gv: Treo sơ đồ câm: Hs hoàn thành sơ đồ ETILEN RƯỢU ETILIC AXITAXETIC ETYLAXETAT ( C2H4) ( C2H5OH) (CH3COOH) (CH3COOC2H5)

    GV tổ chức cho thảo luận nhóm dể viết PTPƯ minh hoạ .

    C2H4 + H2O CH3- CH2 – OH

    CH3-CH2- OH + O2 CH3COOH + H2O

    CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

    Bài 1: Gv: Hướng dẫn học sinh dựa vào tính chất hóa học để viết PTHH thể hiện các chuyển hóa bài 1b. Gv: phản ứng đặc trưng cho liên kết đôi là phản ứng hóa học nào? Hs: Phản ứng cộng Gv: Gọi Hs viết PTPƯ câu 1b sgk trang 144

    Bài 2: : Gọi hs đọc đề bài 2 sgk trang 144. Để nhận biết rượu etilic và axit axetic ta dùng pp hóa học nào? Gv: Muốn phân biệt được 2 dung dịch rượu etylic và axit axetic, ta phải dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của 2 chất. Vậy đó là những tính chất nào ? Hs: HS dựa vào tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic, nêu được: + Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím hóa đỏ còn rượu etylic không làm đổi màu qùi tím. + Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3 . CH3COOH cho khí CO2 thoát ra, C2H5OH không có phản ứng. Bài 3 Gv: Hướng dẫn bài 3sgk trang 144 gọi hs làm nhanh Chất C vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Na2CO3. Vậy C là axit và trong phân tử có nhóm – COOH. Vậy C là C2H4O2 - Chất A tác dụng với Na, nên A là C2H6O - Chất B không tác dụng với Na và ít tan trong nước, vậy B là C2H4. Bài 4 sgk trang 144. Gv cho thêm câu c như sau: Tính khối lượng axit axetic thu được nếu đem chất A trên lên men, hiệu suất quá trình lên men là 90% Gv: Ta đã làm bài 4 sgk trang 133 trong bài “ Luyện tập về HIĐROCACBON " Bài này cách làm tương tự nhưng nếu ta tính tổng m C + m H < m A trong chất A còn có nguyên tố O m O = m A – (m C+ m H) Hs:Trình bày phương pháp giải : - Lượng Cacbon trong CO2 chính là lượng Cacbon trong A, lượng Hydro trong nước chính là lượng Hydro trong A . - Dựa trên cơ sở sự biến thiên tỉ lệ thuận các nguyên tố trong hợp chất để giải Lưu ý: đề không cho khối lượng mol của chất A, ta phải đi tìm - dựa vào tỉ khối của A so với H2 là 23. Tóm tắt đề bài : m A = 23gam m CO2 = 44gam m H2O = 27 gam. A gồm nguyên tố nào ? CTPT của A Biết d A/H2 = 23 Gv: Hướng dẫn Hs tính khối lượng axit axetic khi hiệu suất phản ứng đạt 90% 30g CH3COOH à 100% ? g ß 90% Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng Gv: Tại sao để hoa quả chín lâu ngày có mùi nồng sao đó có vị chua. Hãy giải thích. Vì hoa quả chín quá chuyển sang có mùi rược, để trong không khí nó bị oxi hóa lên men thành giấm nên có vị chua. - Ngoài các ứng dụng đã học các em tìm hiểu thêm axit axetic còn có ứng dụng nào khác ? (Ứng dụng trong chế biến mủ cao su. Ứng dụng axit axetic trong công nghệ thực phẩm...)II. BÀI TẬP Bài tập1 b sgk trang 144:

    CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br – CH2Br …+CH2= CH2 +CH2= CH2+CH2= CH2+… ..-CH2-CH2-CH2-CH2–CH2- CH2 -…...

    Bài tập 2 sgk trang 144 Bài 2: + Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím hóa đỏ còn rượu etylic không làm đổi màu qùi tím. + Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3 . CH3COOH cho khí CO2 thoát ra, C2H5OH không có phản ứng.

    Bài 4 sgk trang 144
  5. à Vậy trong A có 3 nguyên tố là: C , H, O.
  6. Đặt công thức chung của A: CxHyOz (x, y, z nguyên dương)

    Ta có:

    à CTPT của A có dạng: (C2H6O)n Vì dA/H2 = 23 à MA = 23 x 2 = 46 Ta có 46n = 46 à n = 1 Vậy CTPT của A là C2H6O
  7. CH3-CH2- OH + O2 CH3COOH + H2O

    n CH3COOH = n C2H6O = 23 : 46 = 0,5 (mol) m CH3COOH = 0,5 x 60 = 30 (g) Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% nên m CH3COOH (90 x 30) : 100 = 27(g)

Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 3,5 sgk trang 144

  1. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 30 Ngày soạn: 23/3

    Tiết: 57 Ngày dạy:

CHẤT BÉO​

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

    1. Kiến thức: Biết được - Khái niệm chất béo,trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo.

    - Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan.

    - Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa). - Ứng dụng : Lá thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp

    2. Kĩ năng :

    - Quan sát thí nghiệm hình ảnh... rút ra nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. - Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm . - Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp). - Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. 3. Thaùi ñoä - Giaùo duïc Hs coù yù thöùc trong hoïc taäp boä moân

  2. TRỌNG TÂM - Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo.
  3. CHUẨN BỊ:

    Gv:

    - Một số loại thưc phẩm chứa chất béo (dầu, mỡ, đậu phụng , đậu nành…)

    - Dầu ăn, benzen hoặc xăng (hoặc dầu hỏa), nước .

    - Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá đỡ ống nghiệm, ống hút. * Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, đàm thoại....

    Hs: Ôn lại phản ứng este hóa của axit axetic.

  4. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

    1. Ổn định 2.Kiểm tra bài: Viết PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau: C2H4 à C2H5OH à CH3COOH à CH3COOC2H5 Đáp án: C2H4 + H2O C2H5OH 3đ C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 3đ

    CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 4đ

    3. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Gv và HsNội dung

Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu? Và có tính chất vật lí nào?

Hoạt động hình thành kiến thức Gv: Cho 2 Hs đại diện 2 nhóm liệt kê các loại thức ăn hàng ngày mà các em hấp thu. (trong khoảng thời gian như nhau) Gv: chia nhóm các loại thức ăn trên và dẫn dắt Hs đi đến nội dung chính bài học là chất béo Giới thiệu bài mới: Chất béo là một thành phần quan trọng trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. Vậy chất béo là gì ? Thành phần và tính chất của nó như thế nào? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động hình thành kiến thức

Gv: Cho HS quan sát hình ảnh 1 số loại thức ăn kết hợp kiến thức thực tế. Hỏi Những loại thực phẩm nào chứa nhiều chất béo ? Gv: Chất béo có ở đâu ? Hs: Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả.

Gv: Gv làm thí nghiệm biểu diễn Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ và quan sát. Gv: Chất béo nặng hay nhẹ hơn nước, chất béo có tan trong nước, benzen không ? Hs: nhận xét: Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong ben zen

  1. Chất béo có ở đâu?

    - Trong cơ thể động vật chất béo có nhiều trong mô mỡ, còn trong thực vật chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt.

    II. Tính chất vật lí Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng , dầu hoả …

    Chuyển ý: Chất béo có thành phần cấu tạo như thế nào à III Gv: Giới thiệu khi đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao, người ta thu được glixerol 9glixerin) và các axit béo Gv: Chiếu lên màn hình CTCT của glixerol C3H5(OH)3, CT chung của axit béo R – COOH trong đó R có thể là: C17H33- ; C17H35- ; C15H31-.vvv. - Từ kết qủa trên kết hợp với những phương pháp khác người ta xác định được công thức chung của chất béo là: (RCOO)3C3H5 Gv: Chất béo là gì ? Hs: Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axít béo Gv: Đưa ra công thức Glixerol:C3H5(OH)3 Axit béo: C17H35COOH ; C17H33 COOH ; C15H31COOH ; ... Gv: este là gì ? Hs: Este là sàn phẩm giữa rượu và axit Gv: Gọi hs viết công thức chung của chất béo? Hs: Viết công thức của chất béo III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol C3H5(OH)3với các axít béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5

    R có thể là C17H35 - ; C17H33 - ; C15H31- ; v.v..

Chuyển ý: Chất béo có TCHH nào ? à IV GV: Gọi hs viết PTPƯ giữa rượu etilic và axit axetic. Trên cơ sở đó để khai thác đặc điểm của phản ứng thuận nghịch để kết luận este có phản ứng thủy phân. Yêu cầu Hs viết PTPƯ - Đun nóng chất béo với nước có axít làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo thành glixerol và các axít béo Hs: viết PTPƯ (RCOO)3C3H5 + 3 H2O C3H5(OH)3 + 3 RCOOH Gv; Phản ứng trên là phản ứng thủy phân. Gv: Đun nóng chất béo với dd kiềm chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và muối của các axit béo. Hs: Viết PTPƯ Gv: Hỗn hợp muối natri của các axít béo là thành phần chính của xà phòng. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa. Gv: Giảng cho Hs phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)IV. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào ? 1. Thủy phân chất béo trong dung dịch axít Đun nóng chất béo với nước có axít làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo thành glixerol và các axít béo .

(RCOO)3C3H5 + 3 H2O C3H5(OH)3 + 3 RCOOH

2. Thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hóa) Khi đun chất béo với dd kiềm, chất béo bị thuỷ phân tạo glixerol với muối của các axít béo . (RCOO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa

Gv:Hãy cho biết vai trị của chất béo đối với cơ thể người và động vật?’ Hs: Chất béo là thnh phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật Gv:Vì sao để chất béo trong không khí lâu ngày sẽ bị ôi ? Hs: Khi để lâu trong không khí, chất béo có mùi ôi là do tác dụng của hơi nước, oxi và vi khuẩn . - Trong công nghiệp dùng để điều chế glixerol và xà phòng Hoạt động luyện tập Bài 1: Chọn câu đúng trong các câu sau: a.Dầu ăn là este b. Dầu ăn là este của glixerol

  1. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo
  2. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo

    Câu D

    Bài 3: Hãy chọn các phương pháp làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo: a.Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng
  3. Tẩy bằng cồn 960 d. Tẩy bằng giấm. E. Tẩy bằng xăng Các phương pháp đúng là b, c, e vì xà phòng, cồn 96o , xăng hòa tan được dầu ăn . Dùng nước không được vì nước không hòa tan dầu ăn .Giấm tuy hòa tan dầu ăn nhưng lại phá huỷ quần áo. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng ? Tại sao chất béo để trong không khí lại bị ôi thiu ? Do oxi có trong không không khí đã oxi hóa dầu mỡ ( hay lk đôi C = C trong mạch C đã bị oxi hóa) thành anđehit, xeton. ? Theo các em chúng ta sử dụng mỡ từ động vật hay dầu ăn từ thực vật tốt hơn ? ( Dầu ăn từ thực vật tốt hơn cho sức khỏe) Dầu ăn thuộc nhóm chất béo không bão hòa có lợi cho sức khỏe con người hơn sử dụng mỡ từ động vật. Nhưng nhìn chung, chất béo là một phần không thể thiếu trong chế độ ăn uống. Chúng cung cấp năng lượng và hỗ trợ nhiều chức năng trong cơ thể. Một số vitamin cần sử dụng chất béo làm môi trường để cơ thể có thể hấp thụ chúng. chất béo không bão hòa lành mạnh đến từ cá hồi, các loại hạt và dầu thực vật. Các loại thịt cũng có thể được thay thế bằng các loại đậu như đậu lăng và đậu Hà Lan.
  4. Ứng dụng - Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật . - Trong công nghiệp chất béo dùng để điều chế glixerol.

4. Luyện tập - củng cố

. Bài tập: Để điều chế được 2 tấn C17H33COONa dùng làm xà phòng, thì khối lượng chất béo (C17H33COO)3C3H5 đem dùng là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng đạt 85% HD Viết PTPƯ m xà phòng à chất béo à m chất béo cần dùng khi H = 85%

5.Hướng dẫn về nhà: làm bài 2, 4 sgk trang 147. Ôn lại bài rượu etylic, axitaxetic.

  1. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 30 Ngày soạn: 23/3

    Tiết: 58 Ngày dạy:

    LUYỆN TẬP:

    RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

    1. Kiến thức:

    - Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etilic, axit axetic và chất béo

    2. Kĩ năng :

    - Rèn luyện kĩ năng giải một số dạng bài tập viết PTPƯ của rượu, axit axetic, chất béo - Phân biệt các chất lỏng: rượu etylic, axie axetic, dầu ăn tan trong rượu.. Bài tập tính toán có hiệu suất về rượu etylic và axit axetic. 3. Thaùi ñoä - Giaùo duïc Hs coù yù thöùc trong hoïc taäp boä moân, coù loøng tin vaøo khoa hoïc

  2. TRỌNG TÂM - Đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic, chất béo - Bài tập về nhận biết rượu etylic, axie axetic, dầu ăn tan trong rượu. Bài tập tính toán có hiệu suất về rượu etylic và axit axetic.
  3. CHUẨN BỊ:

    - Gv: Bảng phụ đã kẻ khung nội dung về rượu etylic, axit axetic, chất béo. Bài tập về rượu etylic, axit axetic, chất béo.

    Hs: Ôn lại nội dung rượu etylic, axit axetic, chất béo.

  4. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

    1. Ổn định

    2. Kiểm tra bài cũ: Không

    3. Các hoạt động dạy và học

    Hoạt động khởi động

    Gv: cho Hs viết lại CTPT, CTCT của rượu etilic, axit axetic, chất béo.

    Hoạt động hình thành kiến thức – luyện tập

Kiến thức cần nhớ

Yêu cầu HS nhớ lại công thức, tính chất của rượu etylic, axit axetic và chất béo rồi hòan thành bảng tổng kết :

Công thức cấu tạo​

Tính chất vật li​

Tính chất hóa học​

Rượu Etilic​

Axit axetic​

Chất béo​

Viết phương trình phản ứng minh hoạ . Hs: Hoạt động cá nhân hoàn thành bảng trên và kết hợp làm bài 1 sgk trang 148 GV: Gọi Hs trả lới nhanh câu hỏi: Phân tử nào có nhóm – OH ? nhóm – COOH. - Chất nào tác dụng được với K ? với Zn ? với NaOH ? với K2CO3 ? Viết PTPƯ Hs: Chất có nhóm OH: Rượu etilic, axitaxetic Chất có nhóm – COOH: axit axetic. Chất tác dụng được với K: Rượu etilic, axitaxetic. Chất tác dụng được với Zn, K2CO3, NaOH là axit axetic, chaát beùo taùc duïng vôùi NaOH Gv: Yêu cầu hs viết PTPƯ

Gv: Yêu cầu Hs đọc đề bài 2sgk trang 148. Dựa vào TCHH của chất béo trong bảng trên viết PTPƯ. Hs: CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH

CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH

Gọi hs đọc đề bài 3sgk trang 149 Gv: Dựa vào những tính chất hóa học đã học của các chất: rượu etylic, axit axetic và chất béo. Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 3 SGK/ 149 Hs: Chú ý + Thành phần phân tử của các chất tạo thành sau phản ứng. + Điều kiện của mỗi phản ứng. Hs: Thảo luận nhóm hoàn thành bài 3sgk trang 149 và ghi vào bảng nhóm để báo cáo kết quả,các nhóm nhận xét lẫn nhau. Gv tổng kết lại. Gv:-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 4 SGK/ 149 và trình bày cách nhận biết. Hs: Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím chuyển thành màu đỏ. - Dùng nước: + Rượu etylic tan vô hạn trong nước. + Chất béo không tan trong nước và nổi trên mặt nước.

Gv:-Yeâu cầu HS ñoïc đề đbài tập 6 SGK/ 149

Cho Hlên men =92% ; độ rượu = 80 C% dd giấm = 4%Tìma. m axit axetic = ?

  1. m dd giấm = ?

Höôùng daãn: - dựa vào công thức tính độ rượu hãy tính thể tích rượu etylic nguyên chất thu được ? - dựa vào khối lượng riêng và thể tích rượu etylic nguyên chất à tìm khối lượng rượu etylic nguyên chất thu được ? - viết phương trình hóa học. à tìm lượng axit axetic theo phản ứng. - dựa vào hiệu suất của quá trình lên men à tìm khối lượng axit thực tế thu được à tìm khối lượng giấm ăn khi pha loãng (4%).

100g dd CH3COOH à 4g CH3COOH ? g dd ß 767,28g Hoaëc coâng thöùc: Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng

Bài 1: Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau. Etilen à Rượu etylic à Axit axetic à Etyl axetat à Rượu etylic. Bài 2: Cho 575 ml rượu 200 lên men giấm. a)Rượu 200 có nghĩa gì ?

  1. Tính thể tích rượu etylic có trong 575ml rượu 200 trên.
  2. Tính khối lượng axit axetic thu được của quá trình lên men dung dịch rượu trên, khi hiệu suất phản ứng đạt 90%. Biết Drượu = 0,8g/cm3 Hướng dẫn:
  3. PTPƯ C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
  4. Thể tích rượu etylic nguyên chất (575 x 20) : 100 = 115 (ml)
  5. Khối lượng rượu etylic là: 115 x 0,8 = 92(g) àn C2H5OH = 2(mol) Theo PTPƯ n CH3COOH = n C2H5OH = 2 (mol) Khối lượng axit axetic là: 2 x 60 = 120(g) Vì hiệu suất phản ứng lên men đạt 90% nên khối lượng axit axetic thu được là: (120 x 90) : 100 = 108(g) à n CH3COOH = 108 : 60 = 1,8(mol)

II. Bài tập ​

Bài 2sgk trang 148 - Phản ứng của etyl axetat với dung dịch HCl. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH - Phản ứng của etyl axetat với dung dịch NaOH. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH

Bài 3 sgk trang 149

  1. Na; C2H5ONa
  2. O2; H2O
  3. K hay KOH, H2 hay H2O
  4. C2H5OH; H2O
  5. Na2CO3; CH3COONa ; H2O(hay CaCO3)
  6. Mg (hay kim loại đứng trước hiđro)
  7. dd kiềm; glixerol

    Bài 4 sgk trang 149

    Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím chuyển thành màu đỏ. - Dùng nước: + Rượu etylic tan vô hạn trong nước. + Chất béo không tan trong nước và nổi trên mặt nước.

    Bài 6sgk trang 149
  8. Độ rượu = .100 à Vr =

    V R ng/ chất == 0,8(l)=800(ml) m R ng/ chất = 0,8.800 = 640 (g) n R ng/ chất PTHH: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

    Theo phương trình: n CH3COOH = n C2H5OH = 13,9 (mol) à m CH3COOH = 13,9 x 60 = 834(g) Vì hiệu suất quá trình là 92% nên khối lượng axit thực tế thu được:

  9. Khối lượng dd giấm thu được là:

    4. Höôùng daãn veà nhaø: xem tröôùc baøi thöïc haønh: Ôn lại từ bài mối liên hệ Etilen, rượu etylic, axit axetic, chất béo bài luyện tập xem lại BT 5/139. 5,6,7/143. 1,4,5/144. 1/148. 6,7/149. chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1tiết.

  10. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 31 Ngày soạn: 30/3

    Tiết: 59 Ngày dạy:

Thực hành:

TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT

  1. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức :

    Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic. Thí nghiệm tạo este etyl axetat.

    2. Kĩ năng :

    Thực hiện thí nghiêm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, Zn, quỳ tím). Thực hiện thí nghiêm điều chế este etyl axetat. Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. Viết PTHH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện

    3. Thái độ:

    Rèn luyện ý thức tiết kiệm hóa chất, cẩn thận khi thực hành hoá học

  2. TRỌNG TÂM

    Tính chất của axit axetic, phản ứng este hóa.

  3. CHUẨN BỊ :

    Mỗi nhóm - Dụng cụ: giá ống nghiệm , 6 ống nghiệm, nút cao su có kèm ống dẫn chữ L, cốc ,đèn cồn, giá sắt, 3 công tơ hút, chổi rửa.

    - Hoá chất: CuO, CaCO3, Zn, dung dịch axit axetic, giấy quì, C2H5OH, H2SO4 đặc, dd NaCl bão hòa một ít cát trắng. Gv chuẩn bị sẵn mẫu tường trình thí nghiệm cho hs.

  4. THỰC HÀNH:

Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan​

- Tính chất của rượu etylic và axit axetic

- Khái niệm phản ứng este hóa

Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm​

Gv: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: mẩu giấy quì tím, mảnh kẽm, mẩu đá vôi nhỏ và một ít bột đồng oxit Cho tiếp 2 ml axit axetic vào từng ống nghiệm Hs:Tiến hành làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. Gv: Gọi đại diện của nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm viết phương trình phản ứng và giải thích Hs: Axit axetic làm qùi tím đổi thành màu đỏ. Axit axetic tác dụng với kim loại Zn: Kẽm tan dần và có bọt khí thoát ra. Axit axetic tác dụng CaCO3: đá vôi tan và có bọt khí thoát ra. Axit axetic tác dụng với CuO: bột CuO tan và dung dịch sau phản ứng có màu xanh. viết PTHH

Gv: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan, 2 ml axit axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1 ml axit sunfuric đặc, lắc đều Lắp dụng cụ như hình 5.5 trang 141sgk .Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun Lấy ống B ra, cho thêm 2 ml dd muối ăn bão hòa, lắc rồi để yên Gv: Hướng dẫn Hs quan sát hiện tượng xảy ra Hs: Quan sát hiện tượng, đại diện của nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm viết phương trình phản ứng Trong ống nghiệm B có chất lỏng phân thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm là este etyl axetat CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O1.Thí nghiệm 1: tính chất của axit axetic + Qùi tím đổi thành màu đỏ. + Kẽm tan và có bọt khí thoát ra. 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2 +CaCO3 tan dần và có bọt khí thoát ra.

2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + +H2O + Bột CuO tan dần và dung dịch có màu xanh. 2CH3COOH +CuO (CH3COO)2Cu +H2O

2.Thí nghiệm 2: phản ứng của rượu etylic với axit axetic Trong ống nghiệm B có chất lỏng phân thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm là este etyl axetat.

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

Hoạt động 3: Công việc cuối buổi thực hành​

- Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ thí nghiệm , thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm

- Yêu cầu học sinh làm bảng tường trình .

Tên thí nghiệm​

Hiện tượng quan sát được​

Giải thích​

Phương trình hoá học .​

  1. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    Tuần: 31 Ngày soạn: 30/3

    Tiết: 60 Ngày dạy:

KIỂM TRA TIẾT 60

  1. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức của benzen , etilen, axit axetic, rượu etylic, chất béo .

    2. Kĩ năng : Vậng dụng kiến thức hóa học giải các dạng bài tập:

    + Nhận biết .

    + Viết PTHH của 1 số hợp chất hữu cơ.

    + Tính thể tích khối lượng, liên quan đến hiệu suất của phản ứng .
  2. TRỌNG TÂM

    benzen , etilen, axit axetic, rượu etylic, chất béo .

  3. CHUẨN BỊ:

    Hs: ôn tập

    Gv: đề kiểm tra, thời gian 45 phut

    D Tến trình lên lớp GV: phát đề Hs: làm bài

    Tuần: 32 Ngày soạn: 6/4

    Tiết: 61 Ngày dạy: GLUCOZƠ - SACCAROZƠ Công thức phân tử: C6H12O6 , C12H22O11

  1. MỤC TIÊU BAØI DAÏY:

    1. Kiến thức Bieát ñöôïc

    - Công thức phân tử, traïng thaùi töï nhieân, tính chất vật lí (traïng thaùi, maøu saéc, muøi vò, tính tan, khoái löôïng rieâng).

    - Tính chất hóa học: phaûn öùng traùng göông, phaûn öùng leân men röôïu, phaûn öùng thủy phân có xúc tác axit hoặc lên men - ÖÙng dụng: Laø chaát dinh döôõng quan troïng cuûa ngöôøi vaø ñoäng vaät, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.

    2. Kĩ năng

    - Quan saùt thí nghieäm, hình aûnh, maãu vaät...ruùt ra nhaän xeùt veà tính chaát cuûa glucozô - Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa TCHH của glucozơ. - Phân biệt glucozơ,saccarozo với ancol etylic và axit axetic. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức trong học tập, biết được vai trò của glucozơ, saccarozo trong đời sống và trong công nghiệp.
  2. TRỌNG TÂM

    CTPT, tính chất hóa học của glucozơ, saccarozo

  3. CHUẨN BỊ :

    Gv: - Ảnh một số trái cây chứa glucozơ, saccarozo - Glucozơ, saccarozo dung dịch bac nitrat, dung dịch ammoniac, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, nước.

  4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Không

    3. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của Gv và Hs​

Nội dung​

Hoạt động khởi động Gv: Kể tên một số loại quả khi chín có vị ngọt Hs: kể tên: Xoài , mít, nho, táo, chuối..... Gv: Hàng ngày chúng ta ăn các loại trái cây có đường và các loại thực phẩm như bánh kẹo, nước giải khát có gas trong đó đều có một lượng đường. Vậy có các loại đường phân loại như thế nào tìm hiểu bài học. Giới thiệu bài mới: Gluxit hay cacbonhidrat là tên chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên. Gluxit tiêu biểu nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì? Hoạt động hình thành kiến thức Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý Gv:Yêu cầu HS quan sát 1 số tranh vẽ một số loài cây (có quả chín) chứa nhiều glucozơ kết hợp thong tin sgk àTrong tự nhiên, glucozơ thường có nhiều ở đâu ? Hs: glucozơ có nhiều trong quả chín. -Glucozơ có nhiều trong quả chín đặc biệt là quả nho. Ngoài ra trong máu - cơ thể động vật (kể cả con người) cũng có nhiều glucozơ. Gv: Qua những kiến thức em vừa học, em có thể rút ra kết luận gì về trạng thái tự nhiên của glucozơ Hs: Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín, glucozơ còn có trong cơ thể người và động vật

Gv: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm theo các bước + Cho vào ống nghiệm một ít glucozơ à Hãy quan sát trạng thái và màu sắc của glucozơ, sau đó cho vào ống nghiệm một ít nước, lắc nhẹ. à Hãy nhận xét về khả năng hòa tan của glucozơ trong nước ? Hs: Làm thí nghiệm à nêu hiện tượng: - Glucozơ là chất rắn, kết tinh, màu trắng, glucozơ dễ tan trong nước. Gv: Glucozơ có nhiều trong quả chín Vậy theo em glucozơ có vị gì ? Hs: Glucozơ có vị ngọt – thường được gọi là đường glucozơ hay đướng nho.

  1. Trạng thái tự nhiên:

    Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín, glucozơ còn có trong cơ thể người và động vật

    II. Tính chất vật lí: Glucozơ là chất kết tinh , không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

    Chuyển ý: Gv: Đặt vấn đề: glucozơ có những tính chất hóa học như thế nào ? à III Gv: Tiến hành làm thí nghiệm theo các bước: - Cho vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm, nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 à lắc nhẹ. - Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào ống nghiệm trên à đặc ống nghiệm vào cốc nước nóng hoặc đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèncồn. à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? Hs: quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu hiện tượng: Khi đun nóng ống nghiệm à dung dịch trong ống nghiệm chuyển thành màu đen và có chất màu xám bạc bám vào bên ngoài.(có phản ứng hóa học xảy ra) Gv:Vậy sản phẩm tạo thành sau phản ứng có đặc điểm gì ? Hs: kim loại Ag, Gv: sau phản ứng ngoài kim loại Ag còn sinh thêm chất mới ở dạng dung dịch là axit gluconic có công thức là C6H12O7 . Gv: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ? Hs: C6H12O6 +Ag2O C6H12O7 + 2Ag Gv: - Trong phản ứng này C6H12O6 bị oxi hóa thành C6H12O7. Phản ứng trên được dùng để tráng nên còn gọi là phản ứng tráng gương và đây là phản ứng dùng để nhận biết glucozơ với nhiều loại hợp chất hữu cơ khác. - Người ta thường sản xuất rượu etylic bằng mấy cách ? Gv:-Vậy có thể điều chế rượu etylic từ glucozơ được không ? Nếu có phản ứng xảy ra thì phải có điều kiện gì ? Hs: Rượu etylic thường được sản xuất theo 2 cách chính: + Từ tinh bột hoặc đường len men. + Từ etilen. Người ta có thể điều chế rượu etylic từ glucozơ nhưng cần phải có men rượu. Gv: Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trên à nhận xét ? Hs: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 III. Tính chất hóa học:. 1.Phản ứng oxi hóa glucozơ

    C6H12O + Ag2Oà C6H12O7 + 2Ag Glucozơ Axit gluconic

    1. Phản ứng lên men rượu:

      C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

      Gv: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 152 kết hợp tính chất vật lý, tính chất hóa học à nêu những ứng dụng của glucozơ mà em biết ? Hs: Ứng dụng của glucozơ: + Pha huyết thanh. + Sản xuất vitamin C. +Tráng ruột phích, tráng gương +Trong đời sống của con người và động vật glucozơ là chất dinh dưỡng rất quan trọngIV. Ứng dụng :. - Pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng ruột phích, tráng gương -Glucvozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật

      Giới thiệu : Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật.Vậy tính chất và ứng dụng của saccarozơ như thế nào

      Tìm hiểu về trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý saccarozo

      Gv:Yêu cầu HS quan sát tranh àTrong tự nhiên, saccarozơ thường có nhiều ở đâu ? Hs: saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt . . .. Gv: em có thể rút ra kết luận gì về trạng thái tự nhiên của sacarozơ. Hs: Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như mía, củ cải đường . .

      Gv: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm theo các bước: + Cho vào ống nghiệm : một ít đường saccarozơ à Hãy quan sát trạng thái và màu sắc của saccarôzơ ?. Sau đó them nước vào nước vào lắc nhẹ. à Hãy nhận xét về khả năng hòa tan của saccarôzơ trong nước ? -Hoạt động nhóm (2’) Hs: Làm thí nghiệm à nêu hiện tượng: + saccarôzơ là chất kết tinh, không màu. + saccarôzơ dễ tan trong nước. Gv: Theo em saccarôzơ có những tính chất vật lý quan trọng nào ? Hs: saccarôzơ có vị ngọt – là loại đường phổ biếnI. Trạng thái thiên nhiên: Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như mía, củ cải đường , cây thốt nốt. . .

      II. Tính chất vật lý:

      Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng

      Gv: Đặt vấn đề saccarozơ có những tính chất hóa học như thế nào ? Tiến hành làm thí nghiệm theo các bước: -Cho vài giọt dd NH3 ống nghiệm 2 ; nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 à lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm 2 à đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? Hs: quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu Saccarozơ không có phản ứng tráng gương Gv:tiếp tục làm thí nghiệm Đun nóng dd saccarozơ và H2SO4. Sau đó, thêm dd NaOH để trung hòa. Rồi cho dd thu được vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong ammoniac (và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn) à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? viết phương trình phản ứng ? Hs: Kết tủa bạc xuất hiện C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozơ Glucozo FructozơIII. Tính chất hóa học: - Saccarozơ không có phản ứng tráng gương - Đun nóng dd saccarozơ có axit làm xúc tác,saccarozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ.

      C12H22O11+ H2O C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozơ Glucozo Fructozơ

Gv: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 154 à nêu những ứng dụng của saccarôzơ mà em biết ? Hs: Ứng dụng của saccarôzơ: + Nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. + Là thức ăn của người Hoạt động luyện tập. Bài tập: Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt: glucozơ ; axit axetic và rượu etylic. Hướng dẫn: để phân biệt được 3 chất trên ta phải dựa vào những tính chất hóa học đặc trưng của từng chất. Vậy đó là những tính chất gì ? Glucozơ; Axit axetic; Rượu etylic.

Axit axetic Glucozơ; rượu etylic

Glucozơ .etylic

2. Hãy viết PTHH cho các chuyển đổi hóa học sau:

Saccarozo glucozo rượu etilic axit axetic etyl axetat Hs: viết các PTHH Gv nhận xét cho điểm Hs Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng - Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK/ 152 Hướng dẫn: + Hãy xác định dạng bài toán của bài tập trên ? + Viết công thức tính hiệu suất của phản ứng ? + Số mol glucozơ tính được theo PTHH là số mol thực tế thu được hay số mol lí thuyết ? + Vậy lượng glucozơ cần tính chính là lượng lí thuyết . à Dựa vào công thức tính hiệu suất hãy tìm công thức tính lượng lí thuyết của glucozơ ?

- Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu. (Vì trong mía có đường saccarozo khi để trong không khí lên men chuyển thành đường glucozo, sau đó thành rượu etilic)

GD Hs có chế độ ăn uống có đường vừa phải, hợp lí tránh thừa cân, béo phì và nhiều bệnh khác như tiểu đường, tim mạch. Năng vận động, tập thể dục, chơi thể thao.... IV. Ứng dụng :.

- Saccarozơ là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm, là thức ăn của người

4. Hướng dẫn học ở nhà:

Làm bài tập 2,3, SGK/155. Xem trước bài Tinh bột và xenlulozo

Soạn nội dung ôn tập HKII

  1. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    Tuần 32 Ngày soạn: 6/4 Tiết 62 Ngày dạy:

    TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

    1. Kiến thức: Biết được

    - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý của tinh bột, xenlulozơ. - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n. - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thủy phân phản ứng màu của hồ tinh bột và iot. - Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất. - Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.

    2. Kĩ năng :

    - Quan saùt thí nghieäm, hình aûnh, maãu vaät...ruùt ra nhaän xeùt veà tính chaát cuûa tinh bột và xenlulozơ. - Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hay xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. - Phân biệt tinh bột và xenlulozơ. - Tính phần khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức trong học tập, biết được vai trò của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và trong công nghiệp.

  2. TRỌNG TÂM

    - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n. - Tính chất hóa học chung của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân phản ứng màu của hồ tinh bột và iot.

  3. CHUẨN BỊ :

    Gv:

    - Ảnh hoặc một số mẫu vật có trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ

    - Tinh bột, bông gòn, dung dịch iot, nước

    - Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, cốc thủy tinh. Hs: Xem trước bài “tinh bột và xenlulozơ”

  4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi trong sơ đồ phản ứng sau: Saccarozơ àGlucozơ à Rượu etylic à Axit axetic à Etylaxetat Đáp án:

    C12H22O11+ H2O C6H12O6 + C6H12O6 2,5đ

    C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 2,5đ

    C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 2,5đ

    CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 2,5đ

    3. Các hoạt động dạy và học:

    Hoạt động của Gv và Hs Nội dung

    Hoạt động khởi động Gv: Cho 2 Hs đại diện 2 nhóm lên bảng viết các loại thực phẩm chủ yếu chứa tinh bột, chất xơ trong cùng khoảng thời gian 1 phút. Hs nào viết đúng và nhiều hơn đội đó sẽ thắng. Hs: Viết tên các loại thực phẩm chứa tinh bột, xen lulozơ Gv: Dẫn dắt Hs vào bài mới thông qua phần khởi động. Giới thiệu bài mới: Tinh bột và xenlulozơ là những gluxit quan trọng đối với đời sống của con người. Vậy công thức của tinh bột và xenlulozơ như thế nào? Chúng có tính chất và ứng dụng gì ? Hoạt động hình thành kiến thức. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý Gv:Yêu cầu HS quan sát tranh àTrong tự nhiên, tinh bột và xenlulozơ thường có nhiều ở đâu ? Hs: Quan sát hình vẽ liên hệ kiến thực tế biết được tinh bột có nhiều trong các loại hạt và xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ . ..

    Gv: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm theo các bước: + Cho vào ống nghiệm 1: một ít tinh bột à Hãy quan sát trạng thái và màu sắc của tinh bột ? Sau đó cho vào ống nghiệm ít nước, lắc nhẹ. à Hãy nhận xét về khả năng hòa tan của tinh bột + Cho vào ống nghiệm 2: một ít (bột gỗ) xenlulozơ à Hãy quan sát trạng thái và màu sắc của xenlulozơ ? Sau đó cho vào ống nghiệm ít nước, lắc nhẹ. à Hãy nhận xét về khả năng hòa tan của xenlulôzơ Sau đó đun nhẹ cà 2 ống nghiệm Hs: Làm thí nghiệm à nêu hiện tượng: Gv: Theo em tinh bột và xenlulôzơ có những tính chất vật lý quan trọng nào ? Hs: Tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn màu trắng, không tan trong nước nhưng tinh bột tan trong nước nóng

  5. Trạng thái tự nhiên:

    Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông,tre, gỗ, nứa. . .

    II. Tính chất vật lý:

    -Tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan trong nước nóng tạo dd keo là hồ tinh bột.

    Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử Gv: thuyết trình về đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ Hs: nghe giảng và tóm tắt nội dung chínhIII. Đặc điểm cấu tạo phân tử:. -Tinh bột và xenluozơ có khối lượng phân tử rất lớn, phân tử được cấu tạo bởi nhiều nhóm – C6H10O5 – lien kết với nhau: Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (– C6H10O5 –)n

    Tìm hiểu tính chất hóa học Hs tìm hiểu thông tin khi đun nóng tinh bột hoặc xenlulozơ trong dung dịch axit loãng , tinh bột hoặc xenlulozơ bị thủy phân thành glucôzơ Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng Hs: viết phương trình phản ứng axit, t° (– C6H10O5 –)n + nH2O à nC6H12O6 Gv: ở nhiệt độ thường tinh bột và xenlulozơ bị thủy phân bởi yếu tố nào? Hs: Enzim thích hợp Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm nhỏ vài giọt dd iot vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột. Sau đó đun nóng ống nghiệm Hs: Làm thí nghiệm à nêu hiện tượng: nhỏ dd iot vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột thấy màu xanh tím xuất hiện. Đun nóng màu xanh này biến mất, để nguội lại hiện ra. Gv: Để nhận biết sự có mặt của hồ tinh bột ta dùng hóa chất nảo? Hs: Dùng dd iot Gv: - Iot được dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại vì tạo ra màu xanh đặc trưng.IV. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng thủy phân:

    (– C6H10O5 –)n + nH2O nC6H12O6

    Tinh bột Glucozơ

    2. Tác dụng của tinh bột với dung dịch iôt: - Iot được dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại vì tạo ra màu xanh đặc trưng.

    Gv: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 157 kết hợp tính chất vật lý, tính chất hóa học vừa học nêu những ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ ? Hs:: Sản xuất giấy, vải sợi, đồ gỗ, vật liệu trong xây dựng, tinh bột là lương thực quan trọng của con người. Hoạt động luyện tập -Chọn từ thích hợp (tinh bột hoặc xenlulozơ) điền vào chỗ trống a.Trong các loại củ, quả, hạt chứa nhiều..........
  6. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là.........
  7. ..........là lương thực của con người. - Phát biểu nào sau đây đúng
  8. Xenlulozơ và t.bột có ph.tử khối nhỏ.
  9. Xenlulozơ có p.tử khối nhỏ hơn t.bột.
  10. Xenlulozơ và t.bột có ph.tử khối bằng nhau.
  11. Xenlulozơ và t.bột có ph.tử khối rất lớn, nhưng PTK của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với t.bột. Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng Viết PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học sau Tinh bột à glucozo àrượu etilic àaxit axetic àetylaxetat Hs: Viết các PTHH Bài 3sgk trang 158:
  12. Hòa tan vào nước: chất tan là saccarozơ. Cho 2 chất còn lại tác dụng với dd iot chất nào chuyển sang màu xanh là tinh, chất còn lại là xenlulozơ.
  13. Hòa tan vào nước: chất không tan là tinh bột. Cho 2 chất còn lại tác dụng với Ag NO3 trong NH3 dư, chất nào phản ứng tráng bạc là là glucozơ, chất còn lại là saccarozơ.IV. Ứng dụng :. Tinh bột và xenlulozơ đóng vai trò quan trọng trong dời sống và sản xuất

4.Hướng dẫn về nhà:

Học bài làm bài tập 4 sách giáo khoa trang 158. Soạn đề cương theo nội dung đã phổ biến.

  1. RÚT KINH NGHIỆM:

    ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

    ............................................................................................................................

    Tuần 33 Ngày soạn: 13/4 Tiết 63 Ngày dạy:

    ÔN TÂP HỌC KỲ II

  2. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức Hs đã học trong học kỳ II - Tính chất hóa học của: phi kim, clo, cac bon, ôoxit của cacbon

    - Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hợp chất hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon.

    - Thuộc các công thức tính C%, CM, m, V, tính toán liên quan đến hiệu suất …và biết cách biến đổi công thức.

    2. Kĩ năng : - Hs ôn lại kỹ năng tính toán nhận biết các chất, kỹ năng viết PTPƯ, vận dụng kỹ năng thực hành làm bài. 3. Thái độ - Giáo dục Hs có ý thức khi học tập bộ môn để có kết quả tốt trong học tập.
  3. TRỌNG TÂM

    - Hợp chất hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon.

    - Thuộc các công thức tính C%, CM, m, V, tính toán liên quan đến hiệu suất …và biết cách biến đổi công thức.

    - Hs ôn lại kỹ năng tính toán nhận biết các chất, kỹ năng viết PTPƯ, vận dụng kỹ năng thực hành làm bài.

  4. CHUẨN BỊ:

    Gv: Hệ thống kến thức Hs:Ôn lại các bài đã học trong học kỳ I

  5. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

    1.Ổn định 2.Kiểm tra bài: Không

    3. Các hoạt động dạy và học:

    A/ LÝ THUYẾT: Học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản sau:

    + Tính chất hóa học của phi kim, clo, cacbon, cac oxit của cacbon, muối cacbonat, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( cấu tạo bảng tuần hoàn, ,sự biến dổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ý nghĩa của bảng tuần hoàn và dãy hoạt động hóa học của kim loại ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học). + Nắm được khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Phân biệt được hợp chất vô cơ và hữu cơ.

    + Viết được CTPT, CTCT, tính chất hóa học( chú ý phản ứng đặc trưng) của các chất sau: Metan, etilen, axetilen, benzen, hiểu kỹ chất nào: có phản ứng thế với clo, phản ứng cộng brom trong dung dịch và phản ứng thế với brom lỏng, dựa vào đặc điểm nào để nhận ra tính chất trên.

    + Rượu etylic: CTPT, CTCT, Khái niệm độ rượu, cách tính độ rượu, tính chất hóa học, điều chế rượu.

    + Axit axetic: CTPT, CTCT, tính chất hóa học, điều chế axit axetic từ ancol etylic (rượu etylic).

    + Chất béo, glucozơ, saccarozơ: tính chất hóa học.

    B/ BÀI TẬP: Ngoài các bài tập trong SGK, học sinh làm thêm các bài tập sau:

    I/ Bài tập phân biệt và nhận biết các chất:

    + Phân biệt các chất khí: CO2, CH4, H2 và C2H4, chất vô cơ, hữu cơ

    + Phân biệt các chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic và benzen

    + Nhận biết các chất: Glucozơ, saccarozơ, rượu etylic.

    Trình bày cách nhận biết và viết phương trình phản ứng.

    II/ Bài tập về sơ đồ biến hóa:

    CaC2 → C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → CH3COONa → CH3COOH

    C2H5ONa

    + C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → (CH3COO)2Ca → CH3COOH → CH3COOC2H5→ C2H5OH

    + Natricacbonat → natriaxetat → axit axetic → Magie axetat

    III/ Bài tập liên quan đến cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:

    Có các chất sau: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C3H8, C2H2, C3H4, C6H6, C4H8. Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của các chất trên.

    IV/ Bài tập xác định công thức hợp chất hữu cơ:

    1/ Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Tỉ khối hơi của hidrocacbon so với khí oxi bằng 1,3125.

  6. Xác định CTPT của hidrocacbon
  7. Hidrocacbon này có làm mất màu dung dịch brom không?
  8. Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất đặc trưng của A. 2/ Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6 gH2O.
  9. Trong A có những nguyên tố hóa học nào?
  10. Hãy xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 60 gam.

    Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm – OH

    d.Viết PTHH của phản ứng giữa A với Na

    V/ Bài tập tổng hợp các dạng: *Hướng dẫn học sinh lại cách trình bày cách nhận biết chất khí, chất lỏng * Viết công thức cấu tạo pản ứng đặc trưng của các chất cơ bản: metan, etylen, rượu etylic, axit axetic (C2H6, C4H8, ...) Bài 1: Cho 50ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại magie. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,1 gam muối khan.

    Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit và thể tích H2 sinh ra (đktc)

    Nếu dùng dung dịch axit trên phản ứng với 17,25ml rượu etylic 200. Tính khối lượng este tạo thành khi hiệu suất phản ứng este hóa đạt 85%. Biết Drượu = 0,8g/ml

    Gv: Hướng dẫn hs 2CH3COOH + Mg à (CH3COO)2Mg + H2
  11. m muối à n muối à naxit à CM axit, n H2 à V H2
  12. Viết PTPƯ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Tìm VR à mR à nR . So sánh mol rượu và mol axit tính khối lượng este theo lý thuyết và thực tế thu được. Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hợp chất hữu cơ A thu được 22gCO2 và 13,5 gH2O.
  13. Trong A có những nguyên tố hóa học nào?
  14. Hãy xác định CTPT của A, biết A có tỉ khối hơi so với khí H2 là 15. c.Viết công thức cấu tạo có thể có của A và phản ứng đặc trưng của A. Gv: Hướng dẫn hs
  15. m C = 3 = , m H = mC + m H = 6 + 1,5 = 7,5 (g) = mA à Trong A có 2 nguyên tố là C, H
  16. Đặt CTPT của A là CxHy

    Ta có x : y = à CTĐG của A là (CH3)n Vì MA = 15 * 2 = 30 à (CH3)n = 30 à 15n = 30 à n = 2

    CTPT của A là: C2H6. CTCT của A: H H

H C - C H

H H

Phản ứng đặc trưng của A là phản ứng thế. C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl

Bài 3: Để thu được giấm ăn người ta cho lên men dung dịch loãng của rượu etylic.

  1. viết phương trình phản ứng.
  2. tính thể tích rượu etylic nguyên chất và khối lượng rượu có trong 575ml rượu 20o biết Drượu = 0,8g/ cm3
  3. tính khối lượng axit axetic thu được của quá trình lên men dung dịch rượu loãng trên, khi hiệu suất quá trình lên men đạt 90%.
  4. cho lượng axit thu được ở trên phản ứng với 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối axetat thu được.

    Gv: Hướng dẫn hs

  5. PTPƯ

    C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

  6. Thể tích rượu etylic nguyên chất (230 x 25) : 100 = 57,5 (ml) Khối lượng rượu etylic là: 57,5 x 0,8 = 46 (g) àn C2H5OH =1(mol)
  7. Theo PTPƯ n CH3COOH = n C2H5OH = 1 (mol) Khối lượng axit axetic là: 1 x 60 = 60(g) Vì hiệu suất phản ứng lên men đạt 90% nên khối lượng axit axetic thu được là: (60 x 90) : 100 = 54(g) à n CH3COOH = 54 : 60 = 0,9 (mol)
  8. n Na2CO3 = 0,5 x 2 = 1(mol)

    2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O PT 2 1 đề bài 0,9 1 P/ư 0,9 0,45 0,45 Sau P/ư 0 0,55 Thể tích khí CO2 (đktc) là 0,45 x 22,4 = 10,08(l)

  9. Hướng dẫn Hs

    Ôn tập lại các kiến thức đã học, làm tiếp các bài tập theo đề cương phổ biến. Tập trung ôn theo nội dung chủ yếu sau: * Viết CTCT của, phản ứng đặc trưng của các chất cơ bản: metan, etylen, rượu etylic, axit axetic (C2H6, C4H8, ...) * Bài tập nhận biết chất khí (CO2, CH4, C2H2,O2, SO2), chất lỏng (rượu etylic, axit axetic, benzen, glucozơ) * Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi hóa học theo đề cương. *Bài tập: - Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ, viết CTCT của chất vừa tìm được viết PƯ đặc trưng

    - Bài tập về axit hoặc rượu: Tính thể tích khí (đktc), khối lượng, nồng độ M, nồng độ %,liên quan đến hiệu suất.

    Tuần 33 Ngày soạn: 13/4 Tiết 64 Ngày dạy:
  1. Mục tiêu:

    1.Kiến thức:

    - Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo Pt rất phức tạp

    - Nắm được hai tính chất quan trọng của protein là phản ứng phân hủy và sự đông tụ

    2. Kỹ năng:

    - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật rút ra nhận xét về tính chất - Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein - Phân biệt protein với các chất khác

    3.Thái độ:

    Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

  2. Trọng tâm

    - Khái niệm đặc điểm cấu tạo phân tử protein - Tính chất hóa học protein

  3. Chuẩn bị:

    Giáo viên

    Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

    dụng cụ : Dền cồn , kẹp gỗ, panh, diêm , ống nghiệm, ống hút Hóa chất: lòng trắng trứng, dd rượu etilic

    Học sinh

    Nghiên cứu trước bài ở nhà

  4. Tiến trình dạy học:

    1. Ổn định:

    2. Kiểm tra bài cũ: không

    3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò​

Nội dung cần ghi​

Hoạt động khởi động: Gv: cho 2 Hs liệt kê các loại thực phẩm chứa Protein Hs: Tiến hành liệt kê các loại thực phẩm chứa Protein trong thời gian 1 phút Hs nào liệt kê nhiều hơn sẽ thắng. Hoạt độnh hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên: ? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên của protein

Hoạt động 2: Thành phần và cấu tạo phân tử: GV: Giới thiệu thành phần nguyên tố chủ yếu của protein Cấu tạo phân tử ?

Hoạt động 3: Tính chất:

GV: Giới thiệu khi đun nóng protein trong dd axir hoặc bazơ protein bị phân hủy sinh ra các aminoaxit ? Hãy viết PTHH GV: hướng dẫn làm thí nghiệm đốt cháy tóc hoặc sừng

Hoạt động 4: Ứng dụng: ? Hãy nêu ứng dụng của protein

Hoạt động luyện tập ? Protein có thành cấu tạo ntn ? ? Protein có những tính chất nào ? Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng - Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau. Một dệt bằng lụa tơ tằm, một dệt bằng sợi chế tạo từ gỗ bạch đàn. Cho biết cách đơn giản để phân biệt chúng ? - Cho vd về những loại thực phẩm trong thức ăn hàng ngày xảy ra sự đông tụ khi được chế biến ? ? Tìm hiểu hiện tượng gì xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành ? Chúng ta có nên vắt chanh vào sữa đó nữa không ? Tại sao ?

  1. Trạng thái tự nhiên:

    Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật

    II. Thành phần và cấu tạo phân tử: Thành phần nguyên tố: Gồm C,H,O,N và một lượng nhỏ S Protein được cấu tạo bởi các amianoxit

    III. Tính chất: 1. Phản ứng phân hủy: Protein + nước hh các aminoaxit

    2. Sự phân hủy bởi nhiệt: Khi đun nóng mạnh hoặc không có nước protein bị phân hủy tạo thành những chất bay hơi có mùi khét

    3. Sự đông tụ: Một số protein tan trong nước tạo thành dd keo, khi đun nóng hoặc thêm hóa chất các dd này thường xảy ra kết tủa . Gọi là sự đông tụ IV. Ứng dụng: - Làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong công nghiệp như dệt, da mĩ nghệ
  1. Rút kinh nghiệm

    …............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    Tuần: 34 Ngày soạn: 20/4

    Tiết 65 -66 Ngày dạy:
  1. Mục tiêu:

    1.Kiến thức:

    - Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime

    - Nắm được khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong cuộc sống

    2. Kỹ năng:

    - Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngược lại - Phân biệt một số vật liệu polime

    3.Thái độ:

    - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

  2. Trọng tâm

    - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime - Tính chất chung của polime.Khái niệm về chất dẻo, cao su, tơ sợi.

  3. Chuẩn bị:

    Giáo viên

    Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp…

    Hình vẽ: các loại dạng mạch polime

    Học sinh Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

  4. Tiến trình dạy học:

    1. Ổn định :

    2. Kiểm tra bài cũ:

    Viết CTPt của tinh bột, xenlulozơ, protein với CTCT của rượu etylic

    3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò​

Nội dung cần ghi​

Hoạt động khởi động Gv: cho VD các sản phẩm ngoài đời sống có thành phần là polime Hs: vd túi nilon, tiền polime... Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Khái niệm chung GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK GV: Dẫn dắt và yêu cầu Hs rút ra kết luận về polime HS đọc định nghĩa ? Dựa vào nguồn gốc polime chia làm mấy loại ?

Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất GV: Yêu cầu HS đọc SGK xem bảng trang 161

? Polime có cấu tạo ntn ?

? Polime có tan trong nước không ? GV: Giới thiệu về tính tan của các polime

Hoạt động 3: Ứng dụng: HS: Đọc nội dung thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi: ? Chất dẻo là gì? Thành phần chủ yếu của chất dẻo là gì? Chất dẻo có những ứng dụng gì?

? Tơ là gì? ?Thành phần chủ yếu của tơ là những gì?

? Cao su là gì? ? Cao su được chia thành mấy loại ?

Hoạt động luyện tập Chọn câu trả lời đúng Polime là những chất có PTK lớn Polime là những chất có PTK nhỏ Polime là những chất có PTK rất lớn do nhiều loại ng.tử liên kết với nhau tạo nên. Polime là những chất có PTK rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên Trong các phân tử polime sau p.tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau ? Polietilen, tinh bột, xenlulozơ, polivinylclorua. Giống nhau: Polietilen, xenlulozơ, polivinylclorua. Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng 1.Polivinylclorua viết tắt PVC là polime có nhiều ứng dụng thực tiễn như: làm đồ giả da, ống dẫn nước....PVC có cấu tạo như sau: ...CH2- CH – CH2- CH- CH2 – CH –CH2 –CH-...

Cl Cl Cl Cl

  1. Hãy viết CTC và CT một mắt xích của PVC
  2. Mạch phân tử PVC có cấu tạo ntn ?

    Một mắt xích PVC là -CH2- CH –

    Cl Công thức chung PVC là ( -CH2- CH –)

    Cl

    2. Làm thế nào để phân biệt đồ vật làm bằng da thật và làm bằng nhựa PVC. - Da thật có thành phần protein khi đốt sẽ có mùi khét đặc trưng. Còn da giả làm bằng nhựa PVC khi đốt sẽ có mùi nhựa hôi đặc trưng.

  3. Khái niệm về polime:

    1. Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau

    Theo nguồn gốc chia 2 loại: Polime thiên nhiên và polime tổng hợp

    2. Cấu tạo và tính chất a.Cấu tạo: Polime là những phân tử có phân tử khối rất lớn gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng , mạch nhánh hoặc mạng không gian b.Tính chất: - Là chất rắn không bay hơi - Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường

    II. Ứng dụng của polime: 1. Chất dẻo là gì ? - Chất dẻo là một loại vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo. - Thành phần chủ yếu của chất dẻo là polime, ngoài ra còn một số chất khác như: chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ gia. 2. Tơ là gì? - Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi. 3. Cao su là gì? - Cao su là polime có tính đàn hồi.

E.Rút kinh nghiệm

…............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tuần 35 Ngày soạn: 4/5 Tiết 67 Ngày dạy:

LUYỆN TẬP GLUXIT

  1. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

    - Củng cố các kiến thức đã học về gluxit.

    2. Kĩ năng :

    Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, chuỗi phản ứng, bài tập liên quan hiệu suất 3. Thái độ: Học sinh có ý thức học môn hóa học

  2. TRỌNG TÂM

    Tính chất glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo

    C.Chuẩn bị Giáo viên hệ thống câu hỏi, bảng phụ ghi bài tập Hs; Ôn lại phần gluxit đã học

  3. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

    Các hoạt động dạy và học:

    Hoạt động1: Kiến thức cần nhớ ​

GluxitCTPTTÍNH CHẤTỨNG DỤNGGlucozoC6H12O6Phản ứng oxi hóa, phản ứng llên men rượuSaccarozoC12H22O11Phản ứng thủy phân trong dd axit hoặc bazoTinh bột xenlulozo( - C6H10O5- )nPhản ứng thủy phân Tinh bột tác dụng với iot tạo màu xanh đặc trưng

Hoạt động 2: Bài tập

Hoạt động của giáo viên​

Hoạt động của HS​

Bài tập 1 Gv treo bảng phụ ghi bài tập Hs : Đọc đề Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd sau

  1. Glucozo, rượu etylic, saccarozo
  2. Glucozo, tinh bột, saccarozo

    Hs lên vẽ sơ đồ nhận biết theo sự hiểu biết các em Gv: hướng dẫn hoàn thiện bài tập 1 Hs viết PTHH

    Bài tập 2; Viết PTP Ư thực hiện các chuyển hóa Tinh bột glucozo rượu etilic axit axetic etylaxetat Hs lên viết PTP Ư

    Bài tập 3 Khi lên men glucozo, người ta thu được 11,2 lít khí CO2 đktc
  3. Tính khối lượng rượu etylic tạo thành
  4. Tính khối lượng glucozo ban đầu, biết hiệu suất lên men là 90%. Gv; Yêu cầu Hs viết PTP Ư V CO 2 n CO 2 m rượu etylic n CO 2 m glucozo áp dụng tính hiệu suất glucozoBài tập 1:Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd sau
  5. Dùng Na nhận re rượu etylic

    Dùng phản ứng tráng gương nhận ra dd glucozo 2 C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2

    C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
  6. Dùng dd iot nhận ra hồ tinh bột

    Dùng phản ứng tráng gương nhận ra dd glucozo

    Bài 2: (– C6H10O5 –)n + nH2O nC6H12O6

    C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O bài 3

    C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

    n CO2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol m C2H5OH = 0,5 x 46 = 23 (g) m C6H12O6 = 0,25 x 180 = 45 (g) Vì H = 90% m C6H12O6 = (45 x 100) : 90 = 50 (g)

    Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Xem trước bài thực hành Tính chất của Gluxit
  7. Rút kinh nghiệm

    …...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    .

    Tuần 35 Ngày soạn: 6/5

    Tiết 68 Ngày dạy:

    THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT​

A Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột

2. Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năg thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học

3.Thái độ:

Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

  1. Tọng tâm

    Phản ứng tráng gương Phân biệt glucozo, saccarozo, tinh bột

    C Chuẩn bị:

    Giáo viên

    Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn

    Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3

    Học sinh:

    Đọc kỹ thí nghiệm ở nhà

    Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

    D Tiến trình dạy học:

    1. Ổn định

    2 Kiểm tra bài cũ:

    . Nêu tính chất hóa học của Glucozơ

    3Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò​

Nội dung cần ghi​

Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac GV hướng dẫn làm thí nghiệm

? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng

Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt 3 dd trên GV gọi HS trình bày cách làm

Hoạt động 2: Viết bản tường trìnhI. Tiến hành thí nhgiệm 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniac - Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ - Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.

2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột + Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột + Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ Lọ còn lại là saccarozơ II. Tường trình thí nghiệm

STTTên thí nghiệmHiện tượngNhận xétPTHH1 2

4. Củng cố:

GV nhận xét giờ thực hành, thu bài tường trình

Thu dọn phòng thực hành

5. Hướng dẫn học bài ở nhà:

Về nhà ôn lại các bài đã học ở kỳ II để cho giờ sau ôn tập .

  1. Rút kinh nghiệm …....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

XEM THÊM:

  • Kế hoạch dạy học môn hóa 9
  • Sách ôn thi vào lớp 10 chuyên hóa
  • ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC LỚP 9 HK2
  • Các Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hóa Học Lớp 9
  • ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA 9
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn hóa 9
  • Giáo Án Hóa 9 Theo Công Văn 5512 Học Kỳ 2
  • Giáo Án Môn Hóa 9 Theo Công Văn 5512 Học Kỳ 1
  • ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA LỚP 9
  • Sách bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 9 pdf
  • ĐỀ THI HK1 HÓA 9 TRẮC NGHIỆM
  • Giáo án hóa 9 theo công văn 5512
  • Đề thi giữa kì 1 hóa 9 trắc nghiệm
  • Đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa lớp 9
  • Giáo án hóa 9 mới nhất
  • Bộ đề thi học kì 2 hóa 9 có đáp án
  • ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 HÓA 9
  • ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 9
  • Đề kiểm tra giữa kì 2 môn hóa lớp 9
  • ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 HÓA 9
  • Đề thi hsg hóa 9 cấp quận
  • Đề thi hsg hóa 9 cấp trường có đáp án
  • Đề thi hsg hóa 9 tỉnh Hải Dương CÓ ĐÁP ÁN
  • Đề thi hsg hóa 9 cấp tỉnh Bắc Giang NĂM 2022
  • Đề thi cuối học kì 2 môn hóa lớp 9
  • Đề thi hk2 môn hóa lớp 9
  • Đề thi hk2 môn hóa 9 có đáp án
  • Đề thi học kì 2 hóa 9 có đáp án
  • Câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 học kì 1

Chủ đề