Toán lớp 2 Bài 26: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 SGK Chân trời sáng tạo Toán 2; với hướng dẫn chi tiết lời giải của GiaiToan giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Giải Toán lớp 2 Bài 26 sách Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 89 Toán lớp 2 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo: Đặt tính rồi tính.....
Xem chi tiết lời giải
Bài 1 trang 90 Toán lớp 2 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo: Số?.....
Xem chi tiết lời giải
Bài 2 trang 90 Toán lớp 2 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo: Số?.....
Xem chi tiết lời giải
Bài 3 trang 90 Toán lớp 2 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo: >, =, <?.....
Xem chi tiết lời giải
Bài 4 trang 90 Toán lớp 2 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo: Tính.....
Xem chi tiết lời giải
Bài 5 trang 90 Toán lớp 2 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo: Dưới đây là số trứng của.....
Xem chi tiết lời giải
Bài 6 trang 91 Toán lớp 2 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo: a) Một trang trại nuôi 387.....
Xem chi tiết lời giải
Thử thách trang 91 Toán lớp 2 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo: Số?.....
Xem chi tiết lời giải
-----> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 2 bài 27: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 sách Chân trời sáng tạo
------------
Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bài Toán lớp 2: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chủ đề 6: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Giới thiệu
- Chính sách
- Quyền riêng tư
============
Thuộc Sách kết nối – Giải VBT Toán 2
=============
Bài 1: Tính
Lời giải:
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
Bài 3: Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 chiếc bánh mì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả bao nhiêu chiếc bánh mì?
Lời giải:
Sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả số chiếc bánh mì là:
169 + 803 = 972 (chiếc)
Đáp số: 972 chiếc
Bài 4: Nối mỗi phép tính với kết quả phép tính đó
Lời giải:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Lời giải:
Bài 2: Tính nhẩm
100 + 900 = ….. 700 + 300 = ….. 600 + 400 = …..
Lời giải:
100 + 900 = 1000 700 + 300 = 1000 600 + 400 = 1000
Bài 3: Để ngăn quân giặc, nhà vua cho đóng những bãi cọc gỗ ở đáy sông. Một bãi cọc có 225 chiếc cọc. Bãi cọc bên cạnh có 256 chiếc cọc. Hỏi cả hai bãi cọc có bao nhiêu chiếc cọc?
Lời giải:
Cả hai bãi cọc có số chiếc cọc là:
225 + 256 = 481 (chiếc)
Đáp số: 481 chiếc
Bài 4: Em hãy tô màu đường đi của bạn Dũng từ vị trí đang đứng đến chỗ phi thuyền. Biết từ mỗi ô, bạn Dũng đi theo con đường ghi kết quả của phép tính trên đó
Lời giải:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Lời giải:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a, 9 x 5 + 235 = ……….
b, 97 – 27 + 630 = ……….
c, 30 + 70 + 831 = ……….
Lời giải:
a, 9 x 5 + 235 = 280
b, 97 – 27 + 630 = 700
c, 30 + 70 + 831 = 931
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 202 km B. 430 km C. 450 km
Lời giải:
Máy bay N đã bay số ki-lô-mét là:
326 + 124 = 450 km
Đáp số: ý C. 450 km
Bài 4: Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?
Lời giải:
Cả hai bể chứa được số lít nước là:
90 + 165 = 255 lít
Đáp số 255 lít
Bài 5: Một Rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:
Ví dụ ban đầu, Rô-bốt đứng ở ô 90. Đi theo lệnh
a, Từ ô ghi số 130, rô-bốt đi theo lệnh
b, Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số mà rô-bốt gặp ở câu a bằng ………
Lời giải:
a, Từ ô ghi số 130, rô-bốt đi theo lệnh
b, Tổng của số bé nhất và số lớn nhất trong các số mà rô-bốt gặp ở câu a bằng 60 + 130 = 190
======