Giải bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 91 năm 2024

Đề bài: Có ba ống nước M, N, P. Việt muốn nối ba ống nước này với nhau: ống M vuông góc với ống N, ống N vuông góc với ống P. Trong các phương án A, B, C, hãy giúp Việt chọn những phương án nối phù hợp.

Giải bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 91 năm 2024

Lời giải:

Giải bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 91 năm 2024

Giải Bài 4 trang 93 Toán lớp 4 Tập 1 sách Kết Nối Tri Thức

Đề bài: Làm thế nào, không sử dụng ê ke, để tìm được đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB trên tờ giấy?

Giải bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 91 năm 2024

Lời giải:

Giải bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 91 năm 2024

Giải Bài 5 trang 93 Toán lớp 4 Tập 1 sách Kết Nối Tri Thức

Đề bài: Nam đã tự làm một chiếc đu quay từ giấy để chứa đồ dùng học tập. Anh ta đặt cục tẩy vào cái bin màu vàng. Biết thanh nan hoa nối với cái bin đựng tẩy vuông góc với thanh nan hoa nối với cái bin đựng gọt bút chì. Hỏi Nam có thể đặt gọt bút chì ở cái bin nào?

Giải bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 91 năm 2024

Lời giải:

Giải bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 91 năm 2024

Dưới đây là lời giải cho bài toán Toán lớp 4 KNTT trang 91, 92, 93 tập 1 SGK, bài 27: Hai đường thẳng vuông góc. Học sinh có thể tham khảo thêm Giải toán lớp 4 trang 94, 95, 96, 97 tập 1 sách KNTT - Bài 28: Thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc hoặc xem lại bài Giải toán lớp 4 trang 88, 89, 90 tập 1 sách KNTT - Bài 26: Luyện tập chung để củng cố kiến thức.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Nhóm vận động viên leo núi hằng ngày đi được 13 km. Để di chuyển quãng đường 39 km, họ sẽ phải đi trong bao nhiêu ngày?

Cách giải:

Số ngày cần để di chuyển quãng đường là bằng cách chia độ dài quãng đường cho số quãng đường mỗi ngày.

Kết quả:

Nhóm vận động viên cần đi trong số ngày là:

39 chia cho 13 bằng 3 (ngày)

Kết quả: 3 ngày

4. Giải bài 4 - Học bài toán lớp 4 trang 92

Đề bài:

Số bánh 78 được đóng gói trong các hộp, mỗi hộp chứa 16 cái bánh. Câu hỏi là cần ít nhất bao nhiêu hộp để đóng hết số bánh trên?

Phương pháp giải:

Để tính số hộp cần, chia số bánh cho số bánh mỗi hộp.

Kết quả: Cần ít nhất 5 hộp để đóng hết số bánh.

78 cái bánh được đóng gói vào các hộp, mỗi hộp chứa 16 cái. Kết quả phép chia 78 cho 16 là 4 (dư 14).

Vậy khi đóng gói, 78 cái bánh sẽ được chia thành 4 hộp, còn dư 14 cái bánh.

Tổng số hộp cần để đóng hết là: 4 hộp + 1 hộp (dư) = 5 hộp.

Đây là hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 91,92 sách Cánh Diều tập 1 về việc chia cho số có hai chữ số. Bạn cũng có thể xem lại bài giải Giải toán lớp 4 trang 89, 90 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 39 hoặc chuyển đến Giải toán lớp 4 trang 93, 94 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 41 để nâng cao kỹ năng luyện tập.

Chúc các bạn thu hoạch nhiều kiến thức và thành công trong học môn toán.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có nên kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ...). Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

  1. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000?
  1. 93 574 B. 29 687
  1. 17 932 D. 80 296
  1. Phép cộng

có kết quả là:

  1. 699 912 B. 69 902
  1. 70 002 D. 60 002
  1. Phép trừ

có kết quả là:

  1. 5625 B. 5685
  1. 5675 D. 5575
  1. Thương của phép chia 67 200 : 80 có mấy chữ số:
  1. 5 chữ số B. 4 chữ số
  1. 3 chữ số D. 2 chữ số
  1. Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30cm2 ?

Phương pháp giải:

  1. Chữ số 9 biểu thị cho 9000 là chữ số ở vị trí hàng nghìn.

b, c) Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

  1. Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, ... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia, rồi chia như thường.
  1. Áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \(\times\) chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

  1. Chữ số 9 biểu thị cho 9000 phải đứng ở hàng nghìn.

Chọn đáp án B.

  1. Đặt tính rồi tính ta được:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{24675}\\{45327}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,70002}\end{array}\)

Chọn đáp án C.

  1. Đặt tính rồi tính ta được:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{8634}\\{3059}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,5575}\end{array}\)

Chọn đáp án D.

  1. Ta có: 67200 : 80 = 6720 : 8 = 840.

Vậy thương của phép chia 67 200 : 80 có 3 chữ số.

Chọn đáp án C.

  1. Tính diện tích của từng hình ta có:

Diện tích hình M là 7 × 4 = 28cm2.

Diện tích hình N là 9 × 3 = 27cm2.

Diện tích hình P là 8 × 4 = 32cm2.

Diện tích hình Q là 10 × 3 = 30cm2.

Vậy hình P có diện tích lớn hơn 30cm2.

Chọn đáp án C.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Biểu đồ dưới đây cho biết số giờ có mưa của từng ngày trong 1 tuần lễ (có mưa nhiều) ở một huyện vùng biển:

  1. Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhất ?
  1. Ngày thứ 6 có mưa trong mấy giờ ?
  1. Ngày không có mưa trong tuần lễ là thứ mấy ?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để tìm số giờ có mưa của từng ngày và trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

  1. Cột ứng với "thứ 5" cao nhất. Vậy: Thứ 5 có mưa nhiều nhất.
  1. Thứ 6 có mưa trong 2 giờ.
  1. Ngày không có mưa là thứ 4.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam ?