Giải Bài tập thị trường chứng khoán Chương 2

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Hỗ trợ ôn tập [TÀI LIỆU KHÁC] CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ VÀ MỘT SỐ BÀI TẬP MẪU MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN *** DẠNG 1: ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU Giả định công ty tăng trưởng 1 năm là g (g < r) D0 là cổ tức năm ngoái. - Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức (g): g = ROE × b Trong đó: ROE: Thu nhập trên vốn cổ phần b: Tỷ lệ lợi nhuận tái đầu tư b = 1 – Tỷ lệ thanh toán cổ tức Xét 3 trường hợp: 1) Tăng trưởng đều g (tăng trưởng ổn định) D0  (1  g ) P rg 2) Không tăng trưởng g = 0 (cổ phiếu ưu đãi: thanh toán mức cổ tức đều bằng nhau) D0 P r 3) Tăng trưởng 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: D1 D2 Dt P1    ....  (1  r ) (1  r ) 1 2 (1  r )t D0  (1  g1 ) D0  (1  g1 ) 2 D0  (1  g1 )t    ....  (1  r )1 (1  r ) 2 (1  r )t D0  (1  g1 )   1  g1   t   1    r  g1   1  r   Học, học nữa, học mãi. Page 1
  2. Hỗ trợ ôn tập [TÀI LIỆU KHÁC] Giai đoạn 2: Từ sau năm t trở đi tốc độ tăng trưởng cổ tức bắt đầu ổn định (g2) Dt  (1  g 2 ) D0  (1  g1 )t  (1  g 2 ) P2   (r  g 2 )  (1  r )t (r  g 2 )  (1  r )t Cộng 2 giai đoạn. Bài 1: Công ty X trong năm trước chi trả mức cổ tức là 40%. Giá của cổ phiếu hiện tại trên thị trường là 18.000 đ/cp. Mệnh giá 10.00đ. Trong năm đầu tiên người ta dự tính tốc độ tăng trưởng 30%, năm thứ hai là 20%, năm thứ 3 là 15%, từ năm thứ 4 trở đi tốc độ tăng trưởng đều đặn là 10%/năm. Định giá cổ phiếu này nếu như lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư tương đương với LS ngân hang biết LSNH hiện nay là 20%. Giải: Cổ tức năm ngoái: D0  40% 10.000  4.000 đ Ta tính được: D1  D0  (1  g1 )  4.000  (1  30%)  5.200 đ D2  D0  (1  g1 )  (1  g 2 )  4.000  (1  30%)  (1  20%)  5.200 1, 2  6.240 đ Tương tự: D3  D2  (1  g3 )  7.176 đ D4  D3  (1  g 4 )  7.893, 6 đ Giá cổ phiếu: D1 D2 D3 D4 P    (1  r ) (1  r ) (1  r ) (r  g 4 )  (1  r )3 1 2 3 Thay số, ta được: P = 58.500 đ Vì giá của cổ phiếu hiện tại trên thị trường là 18.000đ < 58.500 đ nên ta nên mua cổ phiếu đó vì giá trị thực của cổ phiếu cao hơn giá hiện hành, do đó giá cổ phiếu có khả năng tăng lên trong tương lai. Học, học nữa, học mãi. Page 2
  3. Hỗ trợ ôn tập [TÀI LIỆU KHÁC] Bài 2: Cho bảng chi trả cổ tức của công ty X như sau: Năm 2009 2010 2011* 2012* 2013* Cổ Tức (đ) 1820 1600 2650 1920 1960 Từ năm 2014 trở đi, tốc độ tăng trưởng cổ tức là 10%/năm. Khi đầu tư vào công ty X tỷ suất mong đợi của nhà đầu tư giai đoạn 2008-2012 là 18%/năm, sau đó là 15%/năm. Định giá cổ phiếu trên. Giải: Giả sử định giá tại năm 2011 Giá cổ phiếu: D1 D2 D3 D4 P    (1  r ) (1  r ) (1  r ) (r  g 4 )  (1  r )3 1 2 3 D1  2.650 D2  1.920 D3  1.960 Thay số: D4  D3  (1  g 4 )  2.156 g 4  10% r  15% / nam Ta được: P = 33.397 đ n Dt Pn Chú ý: Công thức: P    t 1 (1  r ) (1  r ) n t Pn: Giá bán CP dự tính ở cuối năm thứ n (hay giá CP dự đoán sau n năm) DẠNG 2: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU C C C F P   ....   (1  r ) (1  r ) 1 2 (1  r ) (1  r )t t C 1  F  1 t   r  (1  r )  (1  r )t Học, học nữa, học mãi. Page 3
  4. Hỗ trợ ôn tập [TÀI LIỆU KHÁC] - Nếu là trả lãi 6 tháng/lần: C/2 1  F P 1 2t   r / 2  (1  r / 2)  (1  r / 2) 2t Trong đó: P: giá trái phiếu t : số kỳ trả lãi (bằng thời hạn trái phiếu nếu trả lãi mỗi năm 1 lần) C: Khoản thanh toán lãi coupon định kỳ C = Mệnh giá × lãi coupon (LS danh nghĩa) r : Lãi suất yêu cầu (LSCK) F: Mệnh giá TP Note: LS yêu cầu > Lãi coupon  Giá < Mệnh giá và ngược lại. Bài 1: Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, LS coupon là 8%/năm được trả lãi nửa năm 1 lần. Tại thời điểm phát hành trái phiếu, tỷ suất LN kỳ vọng là 9%/năm. a) Xác định giá của TP b) Nếu TP trên đang được bán với giá 999.780đ, bạn có nên mua TP đó không? Giải: a) Áp dụng công thức tính giá của TP: C C C F P   ....   (1  r ) (1  r ) 1 2 (1  r ) (1  r )t t C 1  F  1 t   r  (1  r )  (1  r )t Thay số: MG  LS coupon 1.000.000  8% c   40.000 đ 2 2 Học, học nữa, học mãi. Page 4
  5. Hỗ trợ ôn tập [TÀI LIỆU KHÁC] 9% r  0, 045 2 Trả lãi nửa năm 1 lần nên t = 2 × 5 = 10 năm F = 1.000.000 đ Ta được: P = 960.436 đ c) Trái phiếu trên thị trường đang được bán với giá 999.780 đ > 960.436 đ thì bạn không nên mua trái phiếu đó vì giá trị thực của TP thấp hơn giá hiện hành, do đó giá trái phiếu có khả năng giảm đi trong tương lai. Bài 2: Một TP có thời hạn 10 năm, LS 10%, MG 100.000 đ/TP được phát hành vào ngày 1/1/2008, lãi hạch toán 6 tháng/lần. Trị giá TP hiện tại là 110.000 đ/TP. Định giá TP ? Biết rằng LS đáo hạn của TP tương đương là 12%. Giải: Giả sử định giá tại năm 2011: Giá TP: C C C F P   ....   (1  r ) (1  r ) 1 2 (1  r ) (1  r )t t C 1  F  1 t   r  (1  r )  (1  r )t Thay số: MG  LS coupon 100.000 10% c   5.000 đ 2 2 12% r  6% 2 F = 100.000 đ Thời hạn 10 năm  Thời hạn còn lại là 7 năm Lãi hạch toán 6 tháng/lần nên t = 14 Ta được: P = 90.705 đ Học, học nữa, học mãi. Page 5


Page 2

YOMEDIA

Tài liệu ôn tập môn Thị trường chứng khoán gồm các công thức cơ bản và một số dạng bài tập giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải đề, tài liệu có đi kèm đáp áp giúp bạn kiểm tra kết quả và lê kế hoạch ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc môn sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

16-09-2010 8686 2578

Download

Giải Bài tập thị trường chứng khoán Chương 2

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chương 2: chứng khoán 1. Công ty cổ phần 2. Chứng khoán, phân loại CK 3. Phát hành chứng khoán 4. Lưu ký chứng khoán
  2. I. Công ty cổ phần Khái niệm 1. Phát hành chứng khoán 2. Cổ đông 3. Chuyển nhượng chứng khoán 4. Quản lý công ty cổ phần 5. Phân loại công ty cổ phần 6.
  3. 1. Khái niệm công ty cổ phần • Là loại hình doanh nghiệp • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp.
  4. 2. Phát hành chứng khoán Công ty cổ phần phát hành các chứng khoán: - Cổ phần phổ thông - Cổ phần ưu đãi - Trái phiếu
  5. 3. Cổ đông • Cổ đông là người sở hữu cổ phần của công ty cổ phần. • Quyền và nghĩa vụ của cổ đông - Tham dự và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền ĐHĐCĐ - Quyền ưu tiên mua cổ phần mới - Quyền nhận cổ tức - Quyền nhận lại tài sản còn lại khi cty giải th ể - Quyền lợi khác theo quy định - Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua - Chịu trách nhiệm về khoản nợ trong phạm vi vốn góp - Tuân thủ điều lệ và quy chế nội bộ cty - Chấp hành quyết định ĐHĐCĐ, HĐQT - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định Lu ật DN, đi ều lệ cty.
  6. 4. Chuyển nhượng chứng khoán • Các chứng khoán được tự do chuyển nhượng, trừ một số loại không được phép chuyển nhượng hoặc hạn chế chuyển nhượng. • Mẫu giấy đề nghị chứng khoán. MauDonChuyenNhuong01.doc
  7. 5. Quản lý công ty cổ phần • Đại hội đồng cổ đông • Hội đồng quản trị • Giám đốc • Ban kiểm soát
  8. II. Chứng khoán, phân loại CK Chứng khoán 1. Phân loại chứng khoán 2. Theo tính chất a. Theo khả năng chuyển nhượng b. Theo thu nhập c.
  9. III. Phát hành chứng khoán 1. Các chủ thể phát hành 2. Các phương thức phát hành chứng khoán. 3. Phát hành chứng khoán lần đầu 4. Quản lý nhà nước về phát hành chứng khoán
  10. 1. Chủ thể phát hành • Chính phủ • Doanh nghiệp • Quỹ đầu tư
  11. 2. Phương thức phát hành • Theo đợt phát hành • Theo đối tượng phát hành: - Phát hành riêng lẻ - Phát hành ra công chúng.
  12. a. Theo đợt phát hành • Phát hành lần đầu: Là việc phát hành CK lần đầu sau khi tổ chức phát hành đáp ứng được yêu cầu của UBCKNN. • Phát hành đợt tiếp theo: nhằm huy động vốn, CK giao dịch trên thị trường thứ cấp.
  13. b. Theo đối tượng phát hành • Phát hành riêng lẻ - CK được bán cho 1 số người nhất định và không phải là CK được niêm yết và giao dịch trên TTCK sơ cấp. - Doanh nghiệp thường chọn CK phát hành riêng lẻ vì: + Cty không đủ tiêu chuẩn phát hành CK ra công chúng. + Vốn huy động nhỏ, phát hành riêng lẻ để giảm chi phí. + Nhằm duy trì mối quan hệ trong kinh doanh + Phát hành cho CBCCVC của cty.
  14. b. Theo đối tượng phát hành • Phát hành ra công chúng - Là hình thức phát hành mà CK được phát hành rộng rãi ra công chúng và cơ quan phát hành phải được cơ quan quản lý NN về CK cấp giấy phép. - Việc phát hành được thực hiện ở 2 hình thức: phát hành cổ phiếu ra công chúng và phát hành trái phiếu.
  15. 3. Phát hành chứng khoán lần đầu • Điều kiện • Thủ tục phát hành • Bảo lãnh phát hành
  16. a. Điều kiện • Chỉ tiêu định lượng - Vốn - Tính liên tục trong hoạt động kinh doanh - Tổng giá trị của đợt phát hành - Tỷ lệ của đợt phát hành phải được bán cho 1 số lượng quy định công chúng đầu tư. - Thành viên sáng lập phải nắm một tỷ lệ vốn phát hành. • Chỉ tiêu định tính - Nhà quản lý gồm: ban giám đốc điều hành, hội đồng qu ản tr ị. - Cơ cấu tổ chức cty cần hợp lý - Có phương án sử dụng vốn và có tổ chức bảo lãnh. - Vốn điều lệ tối thiểu 10 tỷ, có lãi 2 năm liên t ục. - Cổ đông năm ít nhất 20% vốn cổ phần của TCPH - Tối thiểu 20% vốn cổ phần được bán cho trên 100 nhà đầu t ư ngoài TCPH.
  17. b. Thủ tục phát hành • Hồ sơ xin phép phát hành • Nộp hồ sơ lên cơ quan quản lý phát hành • Công bố phát hành • Chào bán và phân phối CK ra công chúng
  18. c. Bảo lãnh phát hành • Là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán, tổ chức việc phân phối CK, giúp bình ổn giá CK. • Tổ chức bảo lãnh được hưởng phí bảo lãnh hoặc 1 tỷ lệ hoa hồng nhất định. • Các phương thức bào lãnh phát hành: - BL với cam kết chắc chắn - BL với cố gắng cao nhất - BL theo phương thức tất cả hoặc không - BL theo phương thức tổi thiểu – tối đa - BL theo phương thức dự phòng
  19. 4. Quản lý nhà nước về phát hành CK • Quản lý cấp phép phát hành • Quyết định đình chỉ, thu hồi giấy phép khi tổ chức phát hành không theo quy định • Quản lý và giám sát việc công bố thông tin TCPH • Ban hành các văn bản liên quan đến việc phát hành và chào bán CK ra công chúng.
  20. IV. Lưu ký chứng khoán 1. Khái niệm 2. Đăng ký chứng khoán 3. Lưu ký chứng khoán 4. Thanh toán bù trừ


Page 2

YOMEDIA

Cổ đông là người sở hữu cổ phần của công ty cổ phần. • Quyền và nghĩa vụ của cổ đông - Tham dự và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền ĐHĐCĐ - Quyền ưu tiên mua cổ phần mới - Quyền nhận cổ tức - Quyền nhận lại tài sản còn lại khi cty giải thể - Quyền lợi khác theo quy định - Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua - Chịu trách nhiệm về khoản nợ trong phạm vi vốn góp - Tuân thủ điều lệ và quy chế nội bộ cty - Chấp hành quyết định ĐHĐCĐ, HĐQT - Thực hiện các nghĩa vụ...

30-09-2012 203 30

Download

Giải Bài tập thị trường chứng khoán Chương 2

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.