Show
Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Tra Cứu Điểm Thi SGK Vật Lý 10»Chất Rắn Và Chất Lỏng - Sự Chuyển Thể»Bài Tập Bài 36: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất ...»Giải bài tập SGK Vật Lý 10 Bài 5 trang 1... Đề bài Câu 5 trang 136 SGK Vật Lý 10 CB Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
Đáp án và lời giải Chọn D. Ta có:đ Suy ra v = 4,4 m/s Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Vật Lý Giải Bài Tập SGK Vật Lý 10 Bài 1 Trang 197 Hướng dẫn giải Bài 25. Động năng sgk Vật Lí 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 136 sgk Vật Lí 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập, đi kèm công thức, định lí, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lý 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia. LÍ THUYẾTI – Khái niệm động năng 1. Năng lượng Mọi vật xung quanh ta đều có mang năng lượng. Khi mọi vật tương tác với các vật khác thì giữa chúng có thể có trao đổi năng lượng. 2. Động năng Dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động gọi là động năng. Động năng có đơn vị là jun. Bảng 25.1: Vài ví dụ về động năng. Vật v (m/s) Động năng (J) Trái đất (quay xung quang mặt trời) Mặt trăng 2,65.104 1,02.103 2,65.1033 3,82.1028 Tên lửa Ô tô Vận động viên Giọt mưa Phân tử oxi 6,18.105 25 10 9 500 9,5.1013 6,3.105 3,5.103 1,4.103 6,6.10-21 II – Công thức tính động năng Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng (kí hiệu Wđ) mà vật đó có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\) III – Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng Động năng của một vật biến thiên khi các lực tác dụng lên vật sinh công, ta có: \(A = \frac{1}{2}\)mv22 – \(\frac{1}{2}\)mv12. Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng của vật tăng và ngược lại. CÂU HỎI (C)1. Trả lời câu hỏi C1 trang 134 Vật Lý 10Dòng nào ở cột 1 ứng với dòng nào ở cột 2? Cột 1 Cột 2 Dạng trao đổi năng lượng A. Máy kéo
2. Truyền nhiệt 3. Phát ra các tia nhiệt Trả lời: A – 1; B – 1; E – 1: Máy kéo, cần cẩu, lũ quét: thực hiện công. C – 2: Lò nung: truyền nhiệt. D – 3: Mặt Trời: phát ra các bức xạ. 2. Trả lời câu hỏi C2 trang 134 Vật Lý 10Chứng tỏ những vật sau đây có động năng, và những vật ấy có thể sinh công như thế nào?
Trả lời:
3. Trả lời câu hỏi C3 trang 135 Vật Lý 10Chứng minh rằng đơn vị Jun cũng bằng kg.m2/s2. Trả lời: Động năng là năng lượng nên đơn vị động năng là Jun (J) Mặt khác từ công thức động năng: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\) ta có đơn vị động năng còn là: \(1.J = 1.kg.{\left( {\dfrac{m}{s}} \right)^2} \Leftrightarrow J = 1kg\dfrac{{{m^2}}}{{{s^2}}} = kg.{m^2}/{s^2}\) CÂU HỎI VÀ BÀI TẬPDưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 136 sgk Vật Lí 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải (câu trả lời) các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây: ❓1. Giải bài 1 trang 136 Vật Lý 10Nêu định nghĩa động năng và công thức của động năng. Trả lời: Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\) 2. Giải bài 2 trang 136 Vật Lý 10Khi nào động năng của vật:
Trả lời:
?1. Giải bài 3 trang 136 Vật Lý 10Câu nào sai trong các câu sau? Động năng của vật không đổi khi vật
Bài giải: Chuyển động có gia tốc không đổi là chuyển động thẳng biến đổi đều, khi đó \(v=v_0+at\) ⇒ vận tốc của vật vẫn biến đổi nên động năng cũng biến đổi. Các phương án A, C, D – vận tốc của vật không thay đổi ⇒ động năng của vật không đổi ⇒ Đáp án: B. 2. Giải bài 4 trang 136 Vật Lý 10Động năng của một vật nặng tăng khi
Chọn đáp án đúng. Bài giải: Động năng của vật tăng khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương. ⇒ Đáp án: C. 3. Giải bài 5 trang 136 Vật Lý 10Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 0,1 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc vật bằng bao nhiêu?
Bài giải: Ta có, trong lượng của vật \(P=mg\) ⇒ khối lượng của vật: \(m = \displaystyle{P \over g} = {1 \over {10}} = 0,1kg\) Lại có động năng của vật : \({{\rm{W}}_d} = \displaystyle{1 \over 2}m{v^2}\) \(\Rightarrow v =\displaystyle \sqrt {{{2{W_d}} \over m}} = \sqrt {{{2.1} \over {0,1}}} = 4,47\left( {m/s} \right)\) ⇒ Đáp án: D. 4. Giải bài 6 trang 136 Vật Lý 10Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
Bài giải: Khối lượng của ô tô: $m = 1000kg$. Vận tốc của ô tô: \(v = 80\left( {km/s} \right) = {{80.1000} \over {3600}} = {{200} \over 9}\left( {m/s} \right)\) Động năng của ô tô: \({{\rm{W}}_d} = {1 \over 2}m{v^2} = {1 \over 2}.1000.{\left( {{{200} \over 9}} \right)^2} = {2,47.10^5}\left( J \right)\) ⇒ Đáp án: B. 5. Giải bài 7 trang 136 Vật Lý 10Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45 s. Bài giải: Khối lượng của vận động viên: $m = 70 kg$. Vận tốc của vận động viên: \(v = {s \over t} = {{400} \over {45}} = {{80} \over 9}\left( {m/s} \right)\) Động năng của vận động viên: \({{\rm{W}}_d} = {1 \over 2}m{v^2} = {1 \over 2}.70.{\left( {{{80} \over 9}} \right)^2} = 2765,4\left( J \right)\) 6. Giải bài 8 trang 136 Vật Lý 10Một vật khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 5 N, vật chuyển động và đi được 10 m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy. Bài giải: ♦ Cách 1: Ban đầu vật nằm yên nên ta suy ra vận tốc ban đầu của vật \({v_0} = 0m/s\) Gọi vận tốc lúc sau của vật ở cuối chuyển dời là \({v_2}\) Áp dụng định lí biến thiên động năng, ta có: \(A = \dfrac{1}{2}mv_2^2 – \dfrac{1}{2}mv_1^2\) (1) Lại có, công \(A = Fscos\alpha \) Với \(\alpha = \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow s } \right) = {0^0} \Rightarrow A = Fs\) Thay vào (1) ta được: \(\begin{array}{l}A = Fs = \dfrac{1}{2}mv_2^2 – 0\\ \Rightarrow v_2^2 = \dfrac{{2Fs}}{m}\\ \Rightarrow {v_2} = \sqrt {\dfrac{{2Fs}}{m}} = \sqrt {\dfrac{{2.5.10}}{2}}\\ = 5\sqrt 2 \approx 7,07m/s\end{array}\) ♦ Cách 2: Theo định luật II Niuton ta có: Gia tốc mà vật thu được là: \(a = \frac{F}{m} = \frac{5}{2} = 2,5m/{s^2}\) Gọi vận tốc chuyển động của vật ở cuối chuyển dời ấy là v ta có: \(\begin{array}{l}{v^2} – v_0^2 = 2{\rm{a}}s \Leftrightarrow {v^2} – {0^2} = 2.2,5.10 = 50\\ \Rightarrow v = \sqrt {50} = 5\sqrt 2 \approx 7,07m/s\end{array}\) Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 136 sgk Vật Lí 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lý 10 tốt nhất! |