Giai bài tập hoa hoc 8 bài 41 trang 139 năm 2024

Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.

Bài 2:

Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước.

.PNG)

Hướng dẫn:

Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.

Bài 3:

Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.

Hướng dẫn:

Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Đề bài cho 200 gam nước nên ta có:

60 gam NaCl hòa tan trong 200 gam nước

? gam NaCl \(\leftarrow\) trong 100 gam nước

Vậy độ tan có giá trị là: \(\frac{{60.100}}{{200}} = 30(gam)\)

Bài 4:

Tìm khối lượng đường cần dùng để hòa tan vào 250 gam nước ở 200C để tạo thành dung dịch bão hòa. Biết ở 200C độ tan của đường là 200 gam.

Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều …………liên kết với ………….. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng…………… Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………liên kết với một hay nhiều nhóm……………

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lí thuyết về Axit - Bazơ - Muối Tại đây

Lời giải chi tiết

Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit- OH.

Loigiaihay.com

  • Câu 2 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 2 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 140 VBT hoá 8. Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng: -Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3
  • Câu 3 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 3 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 140 VBT hoá 8. Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.
  • Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 4 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 140 VBT hoá 8. Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây: Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3
  • Câu 5 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 8 Giải câu 5 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 140 VBT hoá 8. Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây: Ca(OH)2, Mg (OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2 Câu 6 phần bài tập học theo SGK – Trang 141 Vở bài tập hoá 8

Giải câu 6 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 141 VBT hoá 8. Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4....