Etilen là chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học như thế nào ? Để biết chi tiết, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài: Etilen. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn. Show
Table of ContentsI. Tính chất vật lý của etilenEtilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = ) II. Cấu tạo phân tử của etilenHình 1: Mô hình phân tử etilen (https://hoc247.net/hoa-hoc-9)- Công thức cấu tạo của etilen: → Viết gọn: CH2 = CH2 - Đặc điểm cấu tạo: Giữa 2 nguyên tử cacbon có liên kết đôi (C = C). Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, liên kết này dễ dàng bị đứt ra trng các phản ứng hoá học. III. Tính chất hoá học của etilen1. Etilen có cháy không?Etilen là hiđrocacbon nên khi đốt cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và toả nhiệt. PTHH: C2H4(k) + 3O2(k) 2CO2(k) + H20(h) 2. Etilen có làm mất màu dung dịch brom không?Thí nghiệm: Dẫn khí etilen vào dung dịch brom màu da cam (Hình ảnh được chụp từ video: https://www.youtube.com/watch?v=jpitvOxnM4A) (A) (B) (C)(A): dung dịch brom trước phản ứng (B): dẫn khí etilen vào dung dịch brom (C): khi phản ứng kết thúc. Hiện tượng: mất màu (da cam) của dung dich brom. Phương trình hoá học: Viết gọn: CH2 = CH2(k) + Br2(dd) → Br – CH2 – CH2 – Br Nhận xét: Liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra và mỗi nguyên tử C trong phân tử etilen liên kết thêm với 1 nguyên tử brom. Phản ứng này được gọi là phản ứng cộng. Ngoài brom, trong điều kiện thích hợp, etile còn có phản ứng cộng với một số chất khác như H2, Cl2.. Kết luận: các chất có liên kết đôi ( C = C) dễ tham gia phản ứng cộng). 3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?Ở điều kiện thích hợp ( nhiệt độ, xúc tác, áp suất), liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra và các phân tử etilen liên kết với nhau tạo thành phân tử phân tử có kích thước và khối lượng lớn hơn, gọi là poli etilen (viết tắt PE). … + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + … á�úá ....– CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – … Viết gọn: nCH2 = CH2 á�úá ( CH2 – CH2 )n — Polietilen (PE): ( CH2 – CH2 )n — Phản ứng này được gọi là phản ứng trùng hợp. Polietilen là chất rắn, không tan trong nướcm không độc. Đây là nguyên liệu quan trong trong công nghiệp chất dẻo. IV. Ứng dụng của etilenV. Bài tập luyện tập về etilen của trường Nguyễn Khuyến1. Trắc nghiệmCâu 1: Chất làm mất màu dung dịch brom là
Câu 2: Số liên kết bội (liên kết đôi và liên kết ba) trong công thức cấu tạo dưới đây là bao nhiêu? CH ≡ C = CH2 – CH = CH2
Câu 3: Để nhận biết các khí: metan, etilen và khí oxi có thể sử dụng các thuốc thử
Câu 4: Cần dùng bao nhiêu ml khí etilen (đktc) để làm mất màu vừa đủ 20ml dung dịch brom 1M?
Câu 5: Dẫn khí etilen đi qua dung dịch nước brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 0,42 gam. Nếu đốt cháy lượng khí etilen ở trên thể tích khí oxi (đktc) cần dùng là
2. Tự luậnCâu 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
Câu 2 (37.2 trang 46 sách bài tập hoá 9): Có các chất sau: CH4, CH3 – CH3 , CH2 = CH2, CH2 = CH – CH3.
Hãy viết các phương trình hoá học minh hoạ. Câu 3: Trình bày phương pháp hoá học nhận biết etilen, khí cacbonic, khí hiđro. Câu 4: Hỗn hợp khí X chứa metan và etilen. Dẫn 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) đi qua dung dịch brom dư thấy thoát ra 448 ml khí A.
|