Hướng dẫn giải Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 trang 43 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT. Show I – Kiến thức cần nhớ1. Phân loại các hợp chất vô cơ2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơMuối + Muối → 2Muối Muối + Kim loại → Muối mới + Kim loại mới Muối (t0) → Chất mới Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 43 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! II – Bài tậpGiaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 trang 43 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: 1. Giải bài 1 trang 43 sgk Hóa học 9Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất. 1. Oxit
2. Bazơ
3. Axit
4. Muối
Bài giải: 1. Oxit
Na2O + H2O → 2NaOH
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
SO3 + H2O → H2SO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
CO2 + CaO → CaCO3 2. Bazơ
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu(OH)2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CuO + H2O 3. Axit
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
2HCl + CaCO3→ CaCl2 + H2O + CO2↑ (Axit H2CO3 không bền bị phân hủy thành H2O và CO2) 4. Muối
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + H2O + SO2↑ (Axit H2SO3 không bền bị phân hủy thành H2O và SO2)
Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4
Na2CO3 + CaCl2→ CaCO3↓ + 2NaCl
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag↓
2Cu(NO3)2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2CuO + 4NO2 + O2 2KClO3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2 ↑ 2. Giải bài 2 trang 43 sgk Hóa học 9Để một mẩu natrihiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài . Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra,khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với :
Bài giải: Chọn e) vì: NaOH có tác dụng với HCl nhưng không giải phóng khí. Để khí bay ra làm đục nước vôi thì NaOH tác dụng với CO2 trong không khí cho Na2CO3 nên khi cho chất này tác dụng với HCl mới cho khí (CO2) làm đục nước vôi trong. PTHH: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O 3. Giải bài 3* trang 43 sgk Hóa học 9Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đén khi khối lượng không đổi
Bài giải:
CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd) (1) Cu(OH)2 (r) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO (r) + H2O (h) (2)
Số mol NaOH đã dùng: nNaOH = \(\frac{20}{40}\)=0,5 (mol). Số mol NaOH đã tham gia phản ứng: nNaOH = 2nCuCl2 =0,2.2 = 0,4 (mol). Vậy NaOH đã dùng là dư. Số mol CuO sinh ra sau khi nung: Theo (1) và (2) ta có; nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol Khối lượng CuO thu được: mCuO = 80.0,2 = 16 (g)
Khối lượng NaOH dư : + Số mol NaOH trong dd: nNaOH = 0,5 -0,4 =0,1 (mol) + Có khối lượng là: mNaOH = 40.0,1 = 4 (g). Khối lượng NaCl trong nước lọc : + Theo (1), số mol NaCl sinh ra là: nNaCl = 2nCuCl2 = 20.0,2 = 0,4 (mol). + Có khối lượng là: mNaC = 58,5.0,4 = 23,4 (g). Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 43 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt! |