BẢNG LỆ PHÍ LÃNH SỰ (Từ 01/04/2022 đến 31/03/2023)
Chủng loại
| Đơn giá ( VND ) Đến hết 31/3/2022
| Đơn giá (VND) Kể từ 1/4/2022
| Hộ chiếu
| Hộ chiếu thời hạn 10 năm
|
| 3,480,000
| 3,400,000
| Hộ chiếu thời hạn 5 năm
| Bình thường
| 2,390,000
| 2,340,000
| Dưới 12 tuổi
| 1,300,000
| 1,280,000
| Bổ sung nơi đến cho hộ chiếu bình thường
| 350,000
| 340,000
| Thay đổi hạng mục trong hộ chiếu
| 1,300,000
| 1,280,000
| Thêm trang cho hộ chiếu bình thường
| 540,000
| 530,000
| Giấy thông hành
| 540,000
| 530,000
| Visa
| Visa nhập cảnh một lần
| Visa bình thường
| 650,000
| 640,000
| Người Ấn Độ
| 180,000
| 180,000
| Visa nhập cảnh nhiều lần
| Visa bình thường
| 1,300,000
| 1,280,000
| Người Ấn Độ
| 180,000
| 180,000
| Visa quá cảnh
| Visa bình thường
| 150,000
| 150,000
| Người Ấn Độ
| 20,000
| 20,000
| Kéo dài thời hạn cho phép tái nhập quốc
| 650,000
| 640,000
| Kéo dài thời hạn hiệu lực cho chứng minh thư hộ chiếu tị nạn
| 540,000
| 530,000
| Chứng minh
| Công chứng di ngôn
| 1,240,000
| 1,210,000
| Chứng minh quốc tịch
| 960,000
| 940,000
| Chứng minh lưu trú
| 260,000
| 260,000
| Chứng minh các hạng mục cá nhân như khai sinh - kết hôn - tử vong
| 260,000
| 260,000
| Chứng minh nghề nghiệp
| 430,000
| 430,000
| Chứng minh bản dịch
| 960,000
| 940,000
| Chứng minh chữ ký hoặc con dấu
| 1. Liên quan đến cơ quan chính quyền
| 980,000
| 960,000
| 2. Các loại khác
| 370,000
| 360,000
| Chứng minh di cốt ( di thể )
| 540,000
| 530,000
| Chứng minh nguồn gốc xuất xứ
| 960,000
| 940,000
| Chứng minh nhập khẩu nước nước ngoài các sản phẩm của Nhật
| 830,000
| 810,000
| Chứng minh các vật phẩm lưu giữ trong tàu thuyền
| 200,000
| 190,000
| Chứng minh báo cáo hàng không
| 280,000
| 280,000
| Chứng minh các loại khác ngoài bản số 19 trở về trước (Ví dụ: Chứng nhận hạng mục ghi trên giấy phép lái xe, v.v.)
| 460,000
| 450,000
| Có thể thấy việc mua một chiếc Honda Passport đang ngày càng trở nên đắt đỏ hơn mặc dù Honda không tăng giá cho chiếc SUV
cỡ trung của hãng. Mặc dù giá bán cụ thể cho các phiên bản của Honda Passport 2023 không tăng nhưng giá bán khởi điểm lại tăng đáng kể do Honda chọn loại bỏ phiên bản EX-L dẫn động cầu trước. Điều đó đồng nghĩa với Honda Passport 2023 sẽ chỉ được trang bị tiêu chuẩn hệ dẫn động tất cả các bánh AWD. Tức là phiên bản cơ sở của Passport 2023 tại Mỹ sẽ là EX-L AWD có giá từ 42.395 USD
(giá đã bao gồm phí vận chuyển). Theo Cars Direct, kết quả là người dùng sẽ phải trả nhiều hơn 2.700
USD so với phiên bản năm ngoái. Đáng chú ý, trước đó một năm Honda cũng đã loại bỏ bản Sport, dẫn đến chiếc Passport 2022 rẻ nhất có giá cao hơn 5.080 USD so với phiên bản 2021. Về kích thước, Passport được định vị nằm giữa CR-V và Pilot bảy chỗ trong dải sản phẩm của Honda Bắc Mỹ. Tuy nhiên, chiếc Pilot, dự kiến sẽ có màn lột xác vào năm
sau, lại có giá cả phải chăng hơn cả Passport với mức giá khởi điểm chỉ dưới 40.000 USD, một phần là do Pilot có sẵn phiên bản dẫn động cầu trước. Thực tế, Passport không phải là mẫu xe Honda duy nhất bị tăng giá do việc cắt giảm các biến thể. Honda cũng đã loại bỏ biến thể LX khỏi dòng
CR-V 2023 mới khiến giá bán khởi điểm của mẫu SUV này tăng thêm 4.300 USD so với phiên bản tiền nhiệm. Theo: carsdirect - Xe điện Honda
e: NS1 tham chiến thị trường ĐNÁ, rộng cửa về Việt Nam
- Honda WR-V ấn định ngày ra mắt ngay tuần sau – Đối thủ nặng ký của Toyota Raize
- Honda Accord thế hệ mới “nhá hàng”:
Ngày càng bớt rườm rà, ra mắt vào tháng sau
|