Công thức tính số mol là gì? Bài tập tính số Mol như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây. Show Trong bài học hôm nay Download.vn giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về khái niệm, công thức tính, ví dụ minh họa kèm theo các dạng bài tập có đáp án và tự luyện. Bài tập tính số mol được trình bày khoa học, ngắn gọn mà xúc tích. Đây là cầu nối giúp các em ôn luyện đề tốt hơn để học tốt môn Hóa học 11. Lưu ý tài liệu này được dùng cho cả 3 sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo theo chương trình mới. Bên cạnh đó các em tham khảo thêm một số dạng bài tập về lượng chất dư, bài tập viết công thức hóa học lớp 8. 1. Số mol là gì?Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu Mol là gì? Đây là tên gọi của một đơn vị đo lường trong hóa học. Các em sẽ được làm quen hóa học lớp 8 với khối lượng mol, số mol, nồng độ mol, … Khi làm bài tập hóa học, tính số mol mà các em có thể tính được nhiều đại lượng quan trọng của chất như: khối lượng chất, khối lượng mol chất, thể tích, áp suất, ... 2. Công thức tính số molCông thức Kí hiệu Chú thích Đơn vị n = m/M M, m, n n : số mol chất m: khối lượng chất M: Khối lượng mol chất Là khối lượng mol của chất đó tính ra gam của N phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Khối lượng mol có giá trị bằng phân tử khối hoặc phân tử khối của chất đó như khối lượng mol nguyên tử cacbon – C là 12 g/mol, khối lượng mol của phân tử amoniac – NH3 là 17 g/mol. Mol Gam Gam n = V/22,4 V, n n: số mol chất khí ở dktc V: thể tích khí Mol Lít n = C.V V, C, n n: số mol chất C: nồng độ mol V: thể tích Mol Mol/ lít Lít n= A/N N, A, n A: số nguyên tử hoặc phân tử N: số Avogadro n: số mol Nguyên tử hoặc phân tử 6.10^-23 Mol n= (P.V)/(R.T) V, R, T, P, n n: số mol khí P: Áp suất V: thể tích khí R: hằng số T: nhiệt độ Mol Atm Lít 0.082 273 + t 3. Cách tính số mol dưTính số mol dư thường gặp ở dạng khi đề yêu cầu xác định chất nào còn dư trong phản ứng. Công thức: Số mol chất dư = Tổng số mol bài cho – tổng số mol đã phản ứng * Lưu ý: Tổng số mol đã phản ứng chỉ lấy ở những chất đã phản ứng hết. Để nhận biết chất nào phản ứng hết thì thông thường các bạn lấy số mol chất nào nhỏ nhất nhé. Tuy nhiên không phải lúc nào cách chọn như vậy cũng đúng. Ngoài ra trong quá trình tính số mol, các bạn cũng cần phải chú ý đến việc cân bằng các phương trình, cần bằng hóa trị. 4. Bài tập trắc nghiệm tính số molCâu 1. Tính số mol phân tử có trong 9,4 lít khí H2S (đktc)?
Câu 2. Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M.
Câu 3. Tính số mol NaOH có trong 100 gam dung dịch NaOH 15%
Câu 4. Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí nitơ là:
Câu 5. Tính số mol nguyên tử có trong 9.1023 nguyên tử oxi?
Câu 6. Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
Câu 7. Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?
Câu 8. 1,5 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?
Câu 9. Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 6,1023 phân tử CO2?
5. Bài tập tự luận tính số molBài 1: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:
Gợi ý trả lời
) phân tử H2O
)nguyên tử K Bài 2. Tính số mol của những lượng chất sau:
Gợi ý trả lời
Số mol của 2,3 gam Na bằng: ) Số mol của 5,6 gam KOH bằng: ) Số mol của 24,5 gam H3PO4 bằng: )
Số mol của 3,36 lít SO2 bằng: ) Số mol của 6,72 lít khí CO2 bằng: ) Bài 3. Hãy tính số mol các chất tan có trong các dung dịch sau:
Gợi ý trả lời
)
)
Số mol của 0.5 l dung dịch NaOH 1,2M bằng: ) 6. Bài tập tự luyện tính số molCâu 1. Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:
Câu 2. Tính khối lượng của những chất sau:
Câu 3. Tính thể tích của các chất khí sau (Đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Câu 4. Tính số mol của những lượng chất sau
Câu 5. Tính số mol của:
Câu 6. Tính khối lượng của các chất sau đây:
Câu 7. Xác định tên mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau: a). 4,8 gam kim loại A có số mol là 0,2 mol. Vậy A là b). 11,2 gam kloại Fe và 3,24 gam kloại B có tổng số mol là 0,32 mol.Vậy B là Câu 8. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
Câu 9. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2 Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
Câu 10. Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam H2SO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc biết sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo phương trình hóa học sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Câu 11. Biết 24 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu Câu 12. Cho a gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,16 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng a gam hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính giá trị của m? Câu 13. Hãy cho biết số phân tử, nguyên tử có mặt trong:
Câu 14. Hãy cho biết khối lượng của các chất sau:
Câu 15. Hãy cho biết thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của các hỗn hợp chất sau:
Câu 16. Hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H2O, HCl, NaCl, KOH Câu 17 Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:
Câu 18. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
Câu 19. Tính số mol của những lượng chất sau:
Câu 20 Tính khối lượng (gam) của các lượng chất sau:
Câu 21
Câu 22. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2
Câu 23. Cho những chất khí sau: CO2, H2, NO2, CH4. Hãy cho biết
Câu 24. Cho hỗn hợp khí X gồm 22 gam khí CO2, 12,8 gam khí SO2 và 15,4 gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2 Câu 25. Xác định tên gọi của chất A, biết ở điều kiện thường A tồn tại ở trạng thái khí có công thức là A2. Tỉ khối của A2 so với khí oxi là 5. Câu 26. Dẫn khí vào ống nghiệm úp ngược là phương pháp thường dùng để thu một số khí trong phòng thí nghiệm. Câu 27. Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:
Câu 28. Tính số mol của những lượng chất sau:
Câu 29. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2
Câu 30. Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.
Câu 31. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/ mol. Câu 32. Đốt cháy 5,6 bột sắt trong bình chứa oxi thu được sắt (III) oxit.
Câu 33. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Câu 34. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
Câu 35. Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại nhôm và magie tác dụng hết với dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được 2 muối là nhôm clorua, magie clorua và 6,72 lít khí Hidro (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Câu 36. Để điều chế các kim loại Cu, Fe người ta tiến hành khử các oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Khi khử 20 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 thì cần dùng 7,84 lít khí hidro (đktc).
Câu 37. Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Xảy ra phản ứng hoá học sau: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu |