Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 không chỉ đơn thuần là một danh sách các từ vựng, mà còn là một cẩm nang bổ ích giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc câu và cách biến đổi động từ thông qua các dạng thì khác nhau. Từ những ví dụ minh họa đi kèm trong bài viết, VUS hy vọng có thể giúp các em áp dụng kiến thức vào thực tế, từ việc diễn đạt trong giao tiếp đến viết bài một cách tự tin và chính xác hơn. Theo dõi VUS để cập nhật nhiều thông tin bổ ích về Anh ngữ nhé! Show
Muốn học tốt tiếng Anh thì một yêu cầu cơ bản là bạn phải có vốn từ vựng. Nhưng làm sao để xác định được đâu là danh từ, tính từ, động từ trong tiếng Anh thì không phải ai cũng biết. Vậy động từ là gì? (Verb là gì?) Sau động từ là gì? Cách dùng của từng loại động từ khác nhau có gì khác biệt? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! Xem thêm:
1. Động từ trong tiếng Anh là gì? (Verb là gì ?)Động từ trong tiếng Anh (Verb) là những từ dùng để chỉ hành động/ trạng thái của sự vật, sự việc hoặc con người. Động từ là một trong những bộ phận quan trọng để tạo nên được câu hoàn chỉnh và truyền tải đủ thông tin. Ví dụ:
(Tôi đi đến trường.)
(Tôi thích cà phê) Động từ trong tiếng Anh là gì? (Verb)2. Vị trí của các động từ trong tiếng AnhSau động từ là gì? Trước động từ là gì? Hiểu được vị trí của các động từ tiếng Anh, bạn sẽ biết cách dùng sao cho thích hợp. Khác với danh từ, động từ trong tiếng Anh chỉ được dùng ở một số vị trí nhất định. 2.1. Động từ đứng sau chủ ngữ Nếu động từ đứng ngay sau chủ ngữ trong tiếng Anh nó sẽ làm nhiệm vụ diễn tả một hành động/ trạng thái nào đó. Ví dụ:
(Cô ấy đang đọc sách.)
(Mẹ tôi nấu ăn tối) 2.2. Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất Nếu sử dụng động từ trong các câu chỉ thói quen nào đó thì nó sẽ không đứng ngay sau chủ ngữ. Lúc này, động từ sẽ đứng liền sau trạng từ chỉ tần suất. Ví dụ:
Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng:
2.3. Sau động từ là tân ngữ Có những trường hợp nhất định các động từ tiếng Anh sẽ đứng trước tân ngữ. Ví dụ:
(Các con mở sách ra nào!)
2.4. Sau động từ là tính từ Trong tiếng Anh, chúng ta không còn xa lạ với động từ đứng trước tính từ. Đó chính là động từ tobe. Ví dụ:
3. Cách chia động từ trong tiếng AnhCác động từ trong tiếng Anh không giống với động từ trong tiếng Việt. Ở mỗi trường hợp cụ thể, cách chia động từ lại khác nhau. Việc nắm vững cách chia động từ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn giao tiếp dễ dàng và làm bài tập trong nháy mắt. Xem thêm: TẤT CẢ CÁC CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT! 3.1. Cách thêm s, es cho động từ Đối với các ngôi thứ 3 số ít (He, She, It) thì đa số các động từ ở hiện tại đơn sẽ được thêm “s” hoặc “es” vào cuối động từ. Vậy khi thêm “s, es” bạn cần tuân thủ những quy tắc nào? Khám phá ngày dưới đây:
Xem thêm: CÁCH PHÁT ÂM S VÀ ES NHANH CHUẨN VÀ DỄ NHỚ NHẤT Cách thêm s, es cho động từ3.2. Cách thêm đuôi “ed” cho động từ trong tiếng Anh Nếu bạn sử dụng động từ trong thì quá khứ hoặc trong câu bị động thì bắt buộc phải thêm đuôi “ed”, ngoại trừ những động từ bất quy tắc sẽ được liệt kê trong bảng ở phần sau. Thêm đuôi “ed” cho động từ cần tuân thủ nguyên tắc nào?
Xem thêm: TẤT TẦN TẬT QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI ED CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH Cách thêm đuôi “ed” cho động từ trong tiếng Anh3.3. Cách dùng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh Động từ bất quy tắc là động từ được chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ. Các động từ tiếng Anh này không được chia theo quy tắc nhất định. Dưới đây là bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh dành cho bạn! STT Nguyên mẫu (V1) Quá khứ (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa 1 abide abode abided abode abided lưu trú tại đâu 2 arise arose arisen phát sinh 3 awake awoke awoken thức dậy/đánh thức ai 4 backslide backslid backslid backslidden tái phạm 5 be was/were been là, thì, bị, ở 6 bear bore born chịu đựng/mang cái gì/đẻ con (người) 7 beat beat beat beaten đập/đánh 8 become became become trở thành 9 befall befell befallen (cái gì) xảy đến 10 begin began begun bắt đầu Xem thêm chi tiết về bảng 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh TẠI ĐÂY 3.4. Cách thêm đuôi -ing cho động từ trong tiếng Anh Nếu bạn đang nói câu trong thì tiếp diễn hoặc muốn chuyển động từ thành danh từ thì bắt buộc phải thêm đuôi “ing” cho động từ chính. Nguyên tắc thêm đuôi “ing” cho động trong từ tiếng Anh
4. Phân loại động từ trong tiếng AnhNhững động từ trong tiếng Anh hiện nay đang được chia thành nhiều loại khác nhau. Dưới đây là một số loại chính thường gặp: 4.1. Chia động từ theo vai trò của động từChia động từ trong tiếng Anh theo vai trò, gồm có các dạng cụ thể dưới đây: 4.1.1 Động từ tobeĐộng từ tobe trong tiếng Anh đóng vai trò thể hiện trạng thái, đặc điểm hoặc sự tồn tại của sự vật/ hiện tượng nào đó. Động từ tobe gồm có: is, am, are Ví dụ:
(Tôi là giáo viên)
(Có tất cả 5 người) 4.1.2. Động từ thườngĐộng từ thường là gì? Động từ thường trong tiếng Anh là động từ dùng để diễn tả những hành động thông thường. Ví dụ:
(Huy thường nghe nhạc vào lúc rảnh rỗi.)
4.1.3. Trợ động từTrợ động từ trong tiếng Anh là những động từ đi kèm nhằm bổ sung ý nghĩa cho động từ chính trong câu. Nó có tác dụng thể hiện rõ thì của câu, dạng nghi vấn hoặc câu phủ định. Trong tiếng Anh hiện nay, các trợ động từ hay dùng đó là “do” và “have”. Lưu ý: *Ở thì hiện tại: trợ động “do” và “have” sẽ có hai dạng chính là “do”, “have” (đối với động từ số nhiều), và “does”, “has” (đối với động từ chia ở dạng số ít). Ví dụ:
(Chúng tôi vừa mới thức dậy.)
(Tôi không thích cà phê) *Ở thì quá khứ: trợ động “do” và “have” được chia thành “did” và “had”. Ví dụ:
(Tôi đã làm bài tập về nhà vào tối qua.)
(Trước đây, cô ấy có một chú chó rất đáng yêu. Tuy nhiên, nó đã mất khoảng vào tháng trước đó.) 4.1.4. Động từ khuyết thiếu (Modal verb)Trong tiếng Anh, động từ khuyết thiếu có tác dụng diễn tả sự cho phép, sự chắc chắn hoặc một khả năng nào đó có thể xảy ra… Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh thường gặp có thể kể đến như: Can, should, may, will, should… Ví dụ:
(Tôi có thể chơi đá bóng.)
(Bạn nên đi ngủ sớm hơn.) 4.1.5. Động từ nốiĐộng từ nối hay còn được gọi là động từ liên kết. Chúng không có chức năng chỉ hành động mà dùng để diễn tả cảm xúc, hành động của sự vật, sự việc, đối tượng,… Một số động từ nối thông dụng trong tiếng Anh có thể kể đến như: become, get, seem, prove, look,…. Ví dụ: She looks beautiful. (Cô ấy trông thật xinh đẹp.) Phân loại động từ trong tiếng Anh4.2. Nội động từ và ngoại động từBên cạnh cách phân loại theo chức năng, vai trò của động từ thì chúng ta có thể chia động từ nội động từ và ngoại động từ. 4.2.1. Nội động từNội động từ trong tiếng Anh là những từ dùng để chỉ hàng động phát ra từ một chủ thể, không tác động lên đối tượng khác. Bạn cần chú ý rằng, những câu đang sử dụng nội động từ thì không thể chuyển sang thể bị động. Ví dụ:
4.2.2. Ngoại động từNgoại động từ trong tiếng Anh là những động từ kết hợp với một hoặc nhiều tân ngữ. Câu có sử dụng ngoại động từ có thể chuyển được sang thể bị động. Một số ngoại động từ tiếng Anh thông dụng:
Ví dụ:
(Chị gái tôi làm bánh vào mỗi chủ nhật.)
4.3. Chia động từ theo đặc điểm của động từ4.3.1. Động từ chỉ hoạt động (Active verb)Khái niệm: Động từ chỉ hoạt động là các động từ được sử dụng để mô tả các hành động nhất định của người hoặc vật nào đó. Đó có thể là các chuyển động của bộ phận cơ thể, hoặc sử dụng công cụ nào đó để tạo ra một hành động khác. Ví dụ:
Các động từ thông dụng thường gặp:
4.3.2. Động từ chỉ trạng thái (Stative verb)Khái niệm: Động từ chỉ trạng thái là những động từ chỉ giác quan của con người, sự vậtvật. Cụ thể như: tình cảm, nhận thức, suy nghĩ, sự sở hữu,.... Ví dụ:
Các động từ thông dụng thường gặp:
4.3.3. Một số động từ vừa chỉ hoạt động vừa chỉ trạng tháiTrong tiếng Anh, có một số động từ vừa chỉ hoạt động vừa chỉ trạng thái. Bao gồm:
5. Sau động từ là gì?5.1. Sau động từ là tính từ Cấu trúc: V + Adj Thông thường, tính từ sẽ đi sau động từ tobe hoặc các động từ liên kết như: Appear, become, get, seem, taste, look,... Ví dụ:
5.2. Sau động từ là trạng từ Cấu trúc: V + Adverb Trạng từ thường đứng sau các động từ thường, nếu động từ có tân ngữ thì trạng từ sẽ đứng sau tân ngữ. Ví dụ:
5.3. Sau động từ là tân ngữ Cấu trúc: V + O Thực tế, nội động từ không cần có tân ngữ theo sau vì đã đủ nghĩa. Bên cạnh đó, một số động từ có thể có hoặc không có tân ngữ theo sau. Ví dụ:
5.4. Sau động từ là 2 tân ngữ Cấu trúc: V + 2 O (S + indirect object + direct object) Ví dụ:
5.5. Sau động từ là tân ngữ và bổ ngữ Cấu trúc: V + O + Complement Ví dụ:
5.6. Sau động từ là tân ngữ và động từ Cấu trúc 1: V + O + to infinitive Ví dụ: I asked her to find the way to the convenience store. (Tôi hỏi cô ấy tìm đường đến cửa hàng tiện lợi.) Cấu trúc 2: V + O + bare infinitive Ví dụ: My brother helped me paint the house. (Anh trai tôi đã giúp tôi sơn nhà.) Cấu trúc 3: V + O + Ving Ví dụ: I recalled him buying the car. (Tôi nhớ lại việc anh ta mua chiếc xe.) 5.7. Sau động từ là tân ngữ và mệnh đề Cấu trúc 1: V + O + Clause with “that” Ví dụ: He informed the director that he was leaving his job at the end of the month. (Anh thông báo với giám đốc rằng anh sẽ nghỉ việc vào cuối tháng.) Cấu trúc 2: V + O + Clause with “wh-” Ví dụ: My mother told me why she did it. (Mẹ tôi nói với tôi lý do tại sao cô ấy đã làm điều đó.) Cấu trúc 3: V + O + past participle Ví dụ: People want reports terminated immediately. (Mọi người muốn báo cáo được kết thúc ngay lập tức. 5.8. Sau động từ là tân ngữ và tính từ/cụm tính từ Cấu trúc: V + O + Ạdj/Adv Phrase Ví dụ:
ĐĂNG KÝ NGAY:
5.9. Sau động từ là giới từ Cấu trúc: V + preposition + O hoặc V + O + preposition + V-ing Ví dụ:
5.10. Sau động từ là một động từ khác Cấu trúc 1: Auxiliary V + V Trợ động từ là những động từ hỗ trợ các động từ trong câu nhằm tạo các thể nghi vấn, phủ định trong câu. Trong tiếng Anh, có 12 trợ động từ. Bao gồm: be, can, do, have, may, dare, must, need, ought to, shall, will, used to. Ví dụ:
Cấu trúc 2: V + to V Ví dụ:
Cấu trúc 3: V + bare infinitive Ví dụ:
5.11. Sau động từ là danh động từ Cấu trúc: V + Gerund (V-ing) Ví dụ:
5.12. Sau động từ là chủ ngữ Cấu trúc: V + S Ví dụ:
XEM THÊM:
6. Bài tập ứng dụng về động từ trong tiếng Anh6.1. Bài tập động từ trong tiếng AnhBài tập 1. Chia động từ trong ngoặc cho đúng
Bài tập 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng1. I _____ anything about the night of the accident.
2. After we broke up, she sold the ring that I _____ her for her birthday.
3. We _____ our website.
4. We took off our clothes and _____ into the river.
5. A: You look fitter! – B: Yes, I _____ at the gym for the last few months.
6. I’m pretty sure printed books _____ one day.
7. Look at the traffic. We _____ late.
8. ____ your room yet?
9. I looked in the rearview mirror and saw that someone _____ us.
10. I’m unemployed and I _____ for a job. Tomorrow I have my third interview.
Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu dưới đây1. We (build) _____ a hotel in the city center last month.
2. Look! The bus (come) _____.
3. They’ll go out when the rain (stop) _____.
4. Mr. Linh (be) _____ a doctor. She (work) _____ in a hospital.
5. They (visit) _____ their grandparents last month.
6. People should (go) _____ to bed early.
7. _____ you (drive) _____ a bike?
8. My sister (not like) _____ dogs.
9. _____ he (prepare) _____ his trip now?
Bài tập 5: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
6.2. Đáp ánBài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:1 - B, 2- C, 3 - D, 4 - A, 5 - C, 6 - B, 7 - A, 8 - B, 9 - C Bài tập 5:
Trong bài viết trên, Langmaster đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn những kiến thức cơ bản về động từ trong tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn chinh phục bài tập tiếng Anh hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Các bạn có thể Thế nào là động từ lấy vị dụ?Động từ hoặc vị từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (tồn tại, ngồi). Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ (Vd: Anh ấy chạy) còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ (VD: cô ấy ăn cá). Thế nào là động từ lớp 4?- Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Cùng với tính từ và danh từ, động từ khiến cho khả năng biểu đạt của tiếng Việt phong phú, đa dạng, không thua kém bất kì ngôn ngữ lâu đời nào trên thế giới. Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác. Thế nào là danh từ lớp 6?Danh từ là một phần ngữ pháp cơ bản trong ngôn ngữ, được sử dụng để chỉ người, địa điểm, sự vật, hoặc khái niệm... Trong tiếng Việt, danh từ giữ vai trò quan trọng trong việc xác định và phân loại thông tin, giúp người nghe hoặc người đọc hiểu rõ được đối tượng hoặc khái niệm đang được thảo luận hoặc miêu tả. Thế nào là động từ lớp 5?Động từ là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự vật, hiện tượng… Có thể hiểu theo cách đơn giản hơn thì những sự vật nào có trạng thái chuyển động, di chuyển hay thay đổi vị trí thì những từ chỉ trạng thái hoạt động đó là động từ. Bên cạnh đó, những thay đổi về mặt tâm lý, tình cảm, trạng thái cũng là động từ. |