61 2 MB 15 416 Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................3
CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT....................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................5
PHẦN I-PHÁT BIỂU BÀI TOÁN VỀ QUẢN LÍ HỆ THỐNG SIÊU THỊ......6
1.Phát biểu bài toán:..........................................................................................6
2.Quy trình nghiệp vụ.......................................................................................7
3.Đặc tả yêu cầu:................................................................................................9
3.1. Yêu cầu chức năng..................................................................................9
3.2.Yêu cầu hệ thống......................................................................................9
3.3.Yêu cầu phi chức năng.............................................................................9
PHẦN II-MÔ HÌNH HÓA..................................................................................10
1.Mô hình hóa chức năng................................................................................10
1.1.Mô hình logic..........................................................................................10
1.2.Mô hình vật lý.........................................................................................10
1.3.Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)........................................................10
2.Biểu đồ phân rã chức năng..........................................................................11
Hình 4: Biểu đồ BFD về hệ thống quản lí siêu thị......................................11
3.Biểu đồ dòng dữ liệu.....................................................................................12
PHẦN III- MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU.............................................................18
1.Biểu đồ ERD..................................................................................................18
1.1. Khái niệm:..............................................................................................18
1.2. Vai trò của ERD.....................................................................................18
1.3 Các phần tử của ERD.............................................................................19
1.4. Xác định các thực thể của hệ thống quản lí siêu thị.............................19
1.5. Xác định các thuộc tính của các thực thể trong hệ thống quản lí siêu
thị..................................................................................................................21
2. Mô hình dữ liệu quan hệ - RDM.................................................................24
2.1.Bảng chuẩn hóa dữ liệu.........................................................................25
2.2.Bảng ma trận thực thể............................................................................26
2.3.Xây dựng từ điển kiểu dữ liệu:...............................................................28
2.4. Biểu đồ RDM.........................................................................................34
PHẦN IV- THIẾT KẾ GIAO DIỆN..................................................................35
1. Giao diện đầu vào........................................................................................35
1.1 Giao diện chính.......................................................................................35
2. Giao diện chức năng hệ thống....................................................................36
2.1 Giao diện đăng nhập...............................................................................37
2.2 Giao diện thay đổi mật khẩu...................................................................38
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 1 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 2.3 Giao diện cấp quyền...............................................................................39
3. Giao diện chức năng cập nhật danh mục...................................................39
3.1 Giao diện cập nhật danh mục hàng hóa................................................40
3.2 Giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp..........................................41
3.3 Giao diện cập nhật danh mục nhân viên...............................................41
4.1 Giao diện lập phiếu nhập xuất...............................................................43
4.1 Giao diện xác nhận phiếu nhập xuất.....................................................44
4.2 Giao diện lập báo cáo nhập xuất............................................................45
5. Giao diện đầu ra..........................................................................................46
5.1 Giao diện chức năng thống kê báo cáo.................................................46
5.2 Giao diện thống kê báo cáo hàng nhập.................................................47
5.2 Giao diện thống kê báo cáo hàng xuất...................................................48
5.3 Giao diện thống kê báo cáo hàng tồn kho..............................................49
5.4 Giao diện thống kê báo cáo doanh thu...................................................50
6. Giao diện báo cáo.........................................................................................51
6.1 Giao diện báo cáo thống kê hàng nhập..................................................51
6.2 Giao diện báo cáo thồng kê hàng xuất...................................................52
6.3 Giao diện báo cáo thống kê hàng tồn kho..............................................53
6.4 Giao diện báo cáo thống kê doanh thu.....................................................54 Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 2 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Quy trình nhập hàng......................................................................... 7
Hình 2.Quy trình xuất hàng........................................................................... 8
Hình 3.Quy trình bán hàng............................................................................ 8
Hình 5: Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh của hệ thống siêu thị.......................12
Hình 7: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí hệ thống...................15
Hình 8: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng cập nhật danh mục...............15
Hình 9: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng thống kê báo cáo.................. 16
Hình 10: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí nhập xuất...............17
Hình 11: Biểu đồ ERD.................................................................................. 24
Hình 12: Biểu đồ RDM................................................................................. 27
Hình 13 : Giao diện Welcome của chương trình......................................... 35
Hình 14: Giao diện chức năng hệ thống...................................................... 36
Hình 15: Giao diện đăng nhập..................................................................... 37
Hình 16: Giao diện thay đổi mật khẩu........................................................ 38
Hình 17: Giao diện cấp quyền người dùng.................................................. 39
Hình 18: Giao diện chức năng cập nhật danh mục..................................... 39
Hình 19: Giao diện cập nhật danh mục hàng hóa....................................... 40
Hình 20: Giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp................................ 41
Hình 21: Giao diện cập nhật danh mục nhân viên...................................... 41
Hình 22: Giao diện chức năng quản lý nhập xuất hàng.............................42
Hình 23 : Giao diện lập phiếu nhập - xuất................................................... 43
Hình 24: Giao diện xác nhận phiếu nhập – xuất......................................... 44
Hình 25: Giao diện lập báo cáo nhập – xuất............................................... 45
Hình 26: Giao diện chức năng thống kê – báo cáo...................................... 46
Hình 27: Giao diện thống kê hàng nhập...................................................... 47
Hình 28: Giao diện thống kê hàng xuất....................................................... 48
Hình 29 : Giao diện thống kê hàng tồn kho................................................. 49
Hình 30: Giao diện thống kê doanh thu....................................................... 50
Hình 31: Giao diện báo cáo thống kê hàng nhập........................................ 51
Hình 32: Giao diện báo cáo thồng kê hàng xuất......................................... 52
Hình 33: Giao diện báo cáo thống kê hàng tồn kho....................................53
Hình 34: Giao diện báo cáo thống kê doanh thu......................................... 54 Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 3 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
- NCC: Nhà cung cấp.
CC: Cung cấp.
SĐT: Số điện thoại.
DM: Danh mục.
CT: Chi tiết.
Bussiness Functional Diagram – BFD: Biểu đồ phân rã chức năng.
Data Flow Diagram – DFD: Biểu đồ dòng dữ liệu.
Entity Relationship Diagram – ERD: Mô hình thực thực thể quan hệ.
Relational Data Model – RDM: Mô hình dữ liệu quan hệ. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 4 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống của chúng ta luôn luôn vận động và phát triển theo hướng ngày
càng hiện đại và đáp ứng nhu cầu của thời đại mới. Thực tế cho thấy, đời sống vật
chất của con người ngày càng được nâng cao; cho nên các nhu cầu của cuộc sống
cũng không ngừng tăng. Trong số các nhu cầu đó, mua sắm là một nhu cầu quen
thuộc, gần gũi và cần thiết cho cuộc sống hằng ngày của con người. Đối với nền
kinh tế đang rất phát triển như hiện nay, nhằm đáp ứng và nâng cao chất lượng
cuộc sống, nhu cầu mua sắm không ngừng tăng. Xác định được điều này nhiều
công ty, cá nhân, tổ chức đã xây dựng và phát triển hệ thống các cửa hàng, siêu thị
với quy mô rộng lớn và hiện đại để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của người
dân. Do đó các siêu thị hiện nay là một mô hình kinh doanh hiện đại, đa dạng về
hàng hóa, chủng loại, có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại đáp ứng nhu cầu của mọi
nền kinh tế. Bởi vì các siêu thị có quy mô lớn nên việc quản lí hệ thống siêu thị là
việc không đơn giản, đặt ra vấn đề phải có kế hoạch quản lí cụ thể và hiệu quả với
các nhà quản lí; nếu vẫn giữ hình thức quản lí truyền thống, thủ công thì việc quản
lí sẽ gặp nhiều khó khăn và phức tạp, mặt khác còn làm tiêu tốn một số lượng lớn
nhân công cho việc quản lí và lợi nhuận cũng như hiệu suất khi quản lí thủ công sẽ
không được cao. Chính vì lí do đó, nhằm giúp cho việc quản lí các siêu thị được
dễ dàng, thuận tiện và hợp lí, nâng cao hiệu suất làm việc hơn nhóm chúng tôi xin
trình bày đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin về hệ thống quản lí siêu
thị.
Trong quá trình làm đồ án do còn thiếu kinh nghiệm nên khi trình bày không
tránh gặp phải những sai sót. Kính mong các thầy cô thông cảm và đóng góp ý
kiến để đồ án của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn. Nhóm chúng em xin chân
thành cảm ơn! Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 5 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ PHẦN I-PHÁT BIỂU BÀI TOÁN VỀ QUẢN LÍ HỆ THỐNG
SIÊU THỊ
1.Phát biểu bài toán:
Hàng ngày, các nhân viên bán hàng tại siêu thị Big C phải tiếp nhận một số
lượng lớn các yêu cầu mua hàng của khách hàng. Hệ thống phải cho phép nhân
viên bán hàng lập hoá đơn tính tiền cho khách hàng một cách đơn giản, nhanh
chóng, chính xác nhất. Đối với các khách hàng mua thì hệ thống không cần lưu
thông tin của khách hàng mà chỉ lưu lại hoá đơn để bộ phận kế toán thống kê.
Ngoài việc bán lẻ, siêu thị còn bán sỉ cho các đơn vị cần mua với số lượng
nhiều. Với các đơn vị này thì hệ thống cần phải lập hoá đơn chi tiết cho họ để
thanh toán tiền. Khi nhận được đơn đặt hàng, bộ phận tiếp nhận đơn đặt hàng kiểm
tra khả năng đáp ứng đơn đặt hàng. Nếu đủ khả năng đáp ứng đơn đặt hàng, bộ
phận này sẽ nhập thông tin đơn đặt hàng vào hệ thống
Trong siêu thị có rất nhiều quầy thu ngân, mỗi quầy được phụ trách bởi một
hay nhiều nhân viên bán hàng. Tại mỗi thời điểm chỉ có một nhân viên phụ trách
một quầy thu ngân. Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của nhân viên để tiện cho
việc quản lý sau này.
Vào cuối ngày, bộ phận kế toán sẽ thống kê tình hình bán hàng của siêu thị,
tính toán xem lượng hàng tồn, hàng hết để lên kế hoạch nhập hàng mới hay thanh
lý hàng tồn. Hệ thống phải cho phép bộ phận kế toán thống kê chi tiết về tình hình
của siêu thị.
Vào cuối tháng hoặc khi được ban giám đốc yêu cầu, bộ phận kế toán sẽ lập
báo cáo thống kê về tình hình bán hàng của siêu thị gửi lên ban giám đốc. Hệ
thống phải cho phép bộ phận kế toán làm báo cáo thống kê về tình hình bán hàng
trong tháng hoặc trong khoảng thời gian cho trước.
Khi có hàng hết hoặc cần bổ sung hàng mới, siêu thị sẽ nhập hàng từ các nhà
cung cấp. Thông tin về hàng cần nhập phải được lưu lại để bộ phận kế toán có thể
thống kê tình hình mua bán trong siêu thị. Thông tin này sẽ được trình lên ban
giám đốc để duyệt xem có được phép nhập hàng hay không. Khi nhập hàng mới
bộ phận kho sẽ lập mã vạch, tính toán số lượng rồi nhập hàng vào hệ thống. Hệ
thống phải cho phép bộ phận kho nhập hàng mới vào hay cập nhật hàng. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 6 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 2.Quy trình nghiệp vụ. KIỂM TRA HÀNG TỒN KHO Đủ KHÔNG
NHẬP
HÀNG Thiếu
LẬP DANH SÁCH HÀNG CẦN NHẬP NHÀ CUNG CẤP HÀNG XÁC NHẬN Không đủ yêu cầu Đủ yêu cầu
QUẢN LÍ KHO KIỂM TRA SỐ LƯỢNG, CHẤT
LƯỢNG HÀNG HÓA
Đạt yêu cầu
NHẬP HÀNG TỪ NHÀ CUNG CẤP LẬP HOÁ ĐƠN NHẬP HÀNG NHẬP HÀNG VÀO KHO Hình 1. Quy trình nhập hàng Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 7 Không đạt yêu cầu Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ NHẬN YÊU CẦU XUẤT HÀNG (TỪ
KHÁCH HÀNG HOẶC QUẦY HÀNG) QUẢN LÍ KHO KIỂM TRA HÀNG
TRONG KHO Không đáp ứng yêu cầu Đáp ứng yêu cầu LẬP HOÁ ĐƠN VÀ XUẤT HÀNG XUẤT HÀNG Hình 2.Quy trình xuất hàng
KHO HÀNG
Xuất hàng
QUẦY HÀNG CUNG CẤP THÔNG TIN SẢN PHẨM,
CHẤT LƯỢNG, GIÁ TIỀN
Bán hàng LẬP HÓA ĐƠN BÁN BÀNG (THEO ĐVT,
SỐ LƯỢNG, GIÁ CẢ) Hình 3.Quy trình bán hàng
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 8 KHÔNG
TIẾP
NHẬN
HOẶC
NHẬP
THÊM
HÀNG Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 3.Đặc tả yêu cầu:
3.1. Yêu cầu chức năng
- Chức năng hệ thống:
Quản lí đăng nhập hệ thống.
Thay đổi mật khẩu.
Cấp quyền.
Thoát.
- Cập nhật:
+ Danh mục hàng hóa.
+ Danh mục nhà cung cấp.
+ Danh mục nhân viên.
- Quản lí hàng nhập-xuất:
Lập phiếu nhập hàng.
Lập phiếu xuất hàng.
Lập hóa đơn bán hàng. - Thống kê báo cáo:
Thống kê hàng nhập.
Thống kê hàng xuất.
Thống kê hàng tồn.
Thống kê doanh thu(ngày, tuần, tháng…) 3.2.Yêu cầu hệ thống
Máy chủ có cấu hình tốt đảm bảo duy trì hệ thống 24/24.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 hoặc cao hơn.
Ngôn ngữ lập trình (VB.net, Java).
Hệ thống máy bán hàng được kết nối với máy chủ 24/24.
3.3.Yêu cầu phi chức năng
Chi phí bảo trì thấp.
Quét mã mặt hàng (mã vạch) nhanh chóng, chính xác.
Hoạt động tốt 24/24.
Giao diện đẹp, thân thiện, đơn giản, dể dùng.
Tốc độ xử lí cao, đáp ứng lượng truy cập lớn.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 9 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ Hạn chế đến mức thấp nhất các sai sót có thể xảy ra trong quá trình sử
dụng.
Đảm bảo tốt chức năng cập nhật, chèn, xóa (sự thay đổi tên mặt hàng,
mã mặt hàng, giá cả…) PHẦN II-MÔ HÌNH HÓA
1.Mô hình hóa chức năng
1.1.Mô hình logic
Cho biết hệ thống là gì và làm gì. Nó độc lập với việc cài đặt kĩ thuật và
minh họa bản chất của hệ thống thông tin. Mô hình logic còn được gọi là mô hình
bản chất, mô hình khái niệm hay mô hình nghiệp vụ.
1.2.Mô hình vật lý
Không chỉ thể hiện hệ thống thông tin là gì và làm gì mà còn thể hiện cách
thức hệ thống được cài đặt một cách vật lí và kĩ thuật. Nó phản ánh cách lựa chọn
công nghệ. Mô hình vật lý còn được gọi là mô hình cài đặt hay mô hình kĩ thuật.
1.3.Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
a. Khái niệm: BFD là biểu đồ phân rã có thứ bậc các chức năng của hệ thống từ
tổng thể đến chi tiết, mỗi chức năng có thể có một hoặc nhiều chức năng con, tất
cả được thể hiện trong một khung của biểu đồ.
b. Ý nghĩa của BFD:
Giới hạn phạm vi của hệ thống thông tin cần phải phân tích.
Tiếp cận thông tin về mặt logic nhằm làm rỏ chức năng của hệ thống.
Phân biệt các chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống
thông tin, từ đó lọc bỏ những chức năng trùng lặp, dư thừa.
c. Hạn chế của BFD:
BFD không có tính động, nó chỉ cho thấy các chức năng mà không thể hiện
trình tự xử lý của các chức năng đó cũng như là sự trao đổi thông tin giữa các Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 10 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ thông tin. Do đó, BFD thường được sử dụng làm mô hình chức năng trong bước
đầu phân tích. 2.Biểu đồ phân rã chức năng HỆ THỐNG QUẢN LÍ SIÊU THỊ QUẢN LÍ HỆ
THỐNG QUẢN LÍ NHẬPXUẤT HÀNG CẬP NHẬT
DANH MỤC THỐNG KÊ
BÁO CÁO ĐĂNG
NHẬP HÀNG HÓA LẬP PHIẾU NHẬP
–XUẤT HÀNG NHẬP HÀNG THAY ĐỔI
MK NHÀ CUNG
CẤP XÁC NHẬN
PHIẾU NHẬPXUẤT HÀNG XUẤT HÀNG CẤP
QUYỀN NHÂN VIÊN LẬP BÁO CÁO
NHẬP-XUẤT HÀNG TỒN
KHO DOANH THU THOÁT Hình 4: Biểu đồ BFD về hệ thống quản lí siêu thị. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 11 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 3.Biểu đồ dòng dữ liệu
3.1. Khái niệm:
Biểu đồ dòng dữ liệu là công cụ đồ họa để mô tả luồng dữ liệu luôn chuyển trong
hệ thống thông tin và những hoạt động xử lý được thực hiện bởi hệ thống thông
tin đó.
3.2.Mục đích:
+ Mô tả bằng ngôn ngữ hướng tới sự giải thích, nó có thể bỏ sót những thông tin
quan trọng.
+ Mô tả hình họa minh họa được luồng dữ liệu trong một tổ chức thông tin qua
biểu đồ BFD.
3.3. Xây dựng DFD
a. Sơ đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh
Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh là mô hình chức năng dùng để tài liệu hóa
phạm vi của hệ thống thông tin, hay còn gọi là mô hình môi trường. Nhà quản lí
1 2 1 Nhân viên
Nhân viên 5 3
4 Hệ thống quản lí
siêu thị 6 Hình 5: Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh của hệ thống siêu thị
*Chú thích:
1. Quản lý việc xuất nhập hàng.
2. Yêu cầu quản lí.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 12 Nhà cung cấp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 3. Nhân viên kiểm tra hàng hóa.
4. Trả thông tin về hàng hóa.
5. Liên hệ với nhà với nhà cung cấp .
6. Kiểm tra và cung cấp thông tin về hàng hóa. Nhân viên 1 Nhà quản lí 2 2 1
1.1 Nhà cung
cấp 1 Nhà quản lí 5 2 Dữ liệu hệ thống 3 Quản lí hệ
thống 4 9 1.2 1 3 Cập nhật
danh mục 2 4 Thông tin danh mục 3
1 7
1.3 8 Thống kêbáo cáo 1.4 Quản lí
nhập-xuất 1
2 Nhà cung
cấp 6
2 Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 13 7
8 3
4 Thông tin nhập-xuất Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ Hình 6: Biểu đồ DFD mức 0 của hệ thống siêu thị
*Chú thích
1. Cung cấp thông tin.
2. Nhận thông tin.
3. Lưu thông tin vào.
4. Xuất thông tin.
5. Cập nhật thông tin.
6. Truy cập thông tin.
7. Lấy thông tin.
8. Cung cấp thông tin.
9. Cung cấp thông tin hàng hóa đã nhập và xuất.
1
1 Nhân viên 2 1.1.1 3 Đăng nhập 4 1.1.2 5
2 3 Đổi mật
khẩu 6
2 4 Dữ liệu hệ thống
1.1.3 Nhà quản lí 7
2 8
9 Đố án: Quản lí hê thống siêu thị 4 Cấp quyền 3 1.1.4 Thoát Trang 14 9
8 Nhân viên Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ Hình 7: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí hệ thống.
*Chú thích
1.Nhập thông tin. 5. Nhân viên thay đổi mật khẩu. 2. Xuất thông tin. 6. Quản lý thay đổi mật khẩu. 3. Lưu thông tin. 7. Cho phép. 4. Xuất thông tin. 8.Thoát.
9.Thu hồi thông tin. Hàng hoá
4 3
1.2.1 Nhân viên 2
1 Danh mục hàng
hoá 3
4 1.2.2 2
1 Danh mục nhà
cung cấp 4 Nhà cung cấp 3 Nhà quản lí
1.2.3 1
2 Danh mục
nhân viên 4
3 Hình 8: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng cập nhật danh mục. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 15 Nhân viên Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ *Chú thích
1. Tìm kiếm thông tin. 3. Lưu thông tin. 2. Nhận thông tin. 4. Xuất thông tin. 1.3.1 Nhập hàng 2
1 3
4 6 5 Hàng hóa Nhà quản lí
5 6 3 1
2 4 4 1.3.2 Xuất hàng 3
4 Nhân viên Hàng nhập-xuất
1.3.3 2 Hàng tồn 1 6 3
4 5 Nhà quản lí
5 6 1.3.4 1 Doanh thu 2 Hình 9: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng thống kê báo cáo. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 16 3 4 3 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ *Chú thích
1. Yêu cầu lập phiếu xuất. 4. Xuất thông tin. 2. Nhận kết quả. 5. Yêu cầu quản lý. 3. Lấy thông tin. 6. Kiểm tra thông tin. Hàng nhập-xuất Nhà quản lí
3 4
2 1.4.1 Nhà cung cấp 1
2 6 Xác nhận phiếu
nhập-xuất
7 5
6 8 Hàng hoá Phiếu nhập-xuất 8 7
1.4.2 6 Lập phiếu
nhập-xuất 2
11 5
1
6 Nhân viên Nhà cung cấp 1.4.3
9
10 Lập báo cáo
nhập-xuất
4 7 Hàng hoá
8 3 Hàng nhập-xuất
Hình 10: Biểu đồ DFD mức 1 của chức năng quản lí nhập xuất.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 17 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ *Chú thích
1. Kiểm tra hàng hóa.
2. Yêu cầu xác nhận.
3. Cung cấp thông tin hàng nhập –xuất.
4. Xác nhận thông tin hàng nhập-xuất vào phiếu.
5. Xuất thành phiếu nhập-xuất.
6. Yêu cầu xác nhận, lập phiếu.
7. Lấy thông tin.
8. Cung cấp thông tin.
9. Quản lý thông tin thống kê báo cáo.
10. Yêu cầu lập báo cáo thống kê.
11. Lập phiếu. PHẦN III- MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU
Mô hình hóa dữ liệu là một kỹ thuật để tổ chức và tài liệu hóa dữ liệu của
hệ thống thông tin trong một mô hình, xác định các yêu cầu nghiệp vụ đối với một
cơ sở dũ liệu. Mô hình hóa dữ liệu thường được gọi là mô hình hóa cơ sở dữ liệu.
1.Biểu đồ ERD
1.1. Khái niệm:
ERD là một mô hình khái niệm của các thực thể dữ liệu, các thuộc tính và
các quan hệ của chúng trong một hệ thống thông tin.
1.2. Vai trò của ERD
Cơ sở dữ liệu = thực thể + quan hệ
+ ERD là một biểu diễn đồ họa của mô hình dữ liệu khái niệm được dùng để mô
hình hóa dữ liệu và quan hệ của chúng.
+ ERD độc lập tài nguyên: không gắn với bất kì môi trường cơ sở dữ liệu cụ thể
nào.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 18 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 1.3 Các phần tử của ERD
a. Thực thể:
Thực thể là một nhóm các thuộc tính tương ứng với một đối tượng khái
niệm mà ta cần thu thập thông tin và lưu trữ về nó.
Các loại thực thể bao gồm:
+ Con người: là những người thực hiện chức năng nào đó trong hay ngoài hệ
thống thông tin.
+ Địa điểm: là nơi được sử dụng bởi con người.
+ Vật thể: là những đối tượng vật lí thấy rõ.
+ Sự kiện: là những gì xảy ra theo thời gian hoặc theo một quy trình nhất định.
+ Khái niệm: là những gì không thể nhìn thấy được.
b. Thuộc tính:
Mỗi thực thể bao gồm nhiều thông tin, mỗi thông tin là thuộc tính của tập
thực thể, ứng với môi trường trong bảng dữ liệu tương ứng.
Có 3 loại thuộc tính:
+ Thuộc tính khóa.
+ Thuộc tính mô tả.
+ Thuộc tính kết nối(khóa ngoại)
c. Quan hệ:
Một quan hệ tài liệu hóa mối quan hệ của hai hay nhiều thực thể và phải có
tên.
Các loại quan hệ:
+ Quan hệ 1-1: là mối quan hệ trong đó một thực thể của tập thực thể này có quan
hệ với duy nhất với một thực thể của tập thực thể kia và ngược lại.
+ Quan hệ 1-n(một-nhiều): là mối quan hệ trong đó một thực thể của tập thực thể
này có quan hệ với nhiều thực thể của tập thực thể kia.
+ Quan hệ n-n(nhiều-nhiều): là mối quan hệ trong đó một thực thể của tập thực thể
này có quan hệ với nhiều thực thể của tập thực thể kia và ngược lại.
1.4. Xác định các thực thể của hệ thống quản lí siêu thị
Bao gồm 5 thực thể như sau:
+ Nhà cung cấp.
+ Hàng hóa.
+ Phiếu nhập-xuất.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 19 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
+ Hàng nhập-xuất.
+ Nhân viên.
- Các thuộc tính của thực thể nhà cung cấp:
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp.
Địa chỉ.
Số điện thoại.
Ngày cung cấp.
Tên mặt hàng cung cấp.
- Các thuộc tính của thực thể hàng hóa:
Mã hàng
Tên hàng hóa.
Loại hàng hóa.
Đơn vị tính.
Giá cả.
Số lượng hàng hóa
Hạn sử dụng
- Các thuộc tính của thực thể phiếu nhập xuất:
Mã phiếu nhập-xuất
Loại phiếu(nhập/xuất).
Tên phiếu.
Ngày nhập-xuất.
Mã nhà cung cấp.
Tên nhà cung cấp.
Địa chỉ nhà cung cấp.
Số điện thoại nhà cung cấp.
Mã hàng.
Tên hàng.
Đơn vị tính.
Số lượng chứng từ.
Đơn giá.
Thành tiền.
Tổng tiền.
Mã nhân viên.
Tên nhân viên.
Chức vụ.
- Các thuộc tính của thực thể phiếu nhân viên:
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 20 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
GVHD: Nguyễn Quang Vũ Mã nhân viên
Họ và tên
Ngày sinh
Địa chỉ nhân viên
Số chứng minh nhân dân
Ngày làm việc
Chức vụ
Giới tính - Các thuộc tính của thực thể hàng nhập xuất:
Mã nhập-xuất
Tên hàng .
Loại hàng.
Số lượng thực tế.
Ngày nhập-xuất
Đơn giá.
Thành tiền.
Mã kho.
Tên kho.
Thủ kho.
Địa chỉ kho.
Số phiếu.
Tên phiếu.
1.5. Xác định các thuộc tính của các thực thể trong hệ thống quản lí siêu thị NHÀ CUNG CẤP Mã nhà cung cấp
Tên NCC
Địa chỉ ncc
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị
SĐT
Ngày cung cấp
Tên mặt hàng CC HÀNG HÓA Trang 21 Mã hàng
Tên hàng hóa
Loại hàng hóa
Đơn vị tính
Đơn giá
Số lượng hàng hóa
Hạn sử dụng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ PHIẾU NHẬP-XUẤT NHÂN VIÊN Mã nhân viên
Họ và tên
Ngày sinh
Địa chỉ nhân viên
Số CMND
Ngày làm việc
Chức vụ
Giới tính Mã phiếu
Loại phiếu(nhập/xuất)
Tên phiếu
Ngày lập phiếu
Mã NCC
Tên NCC
Địa chỉ nhà cung cấp
Số điện thoại NCC
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng chứng từ
Đơn giá
Thành tiền
Tổng tiền
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Chức vụ HÀNG NHẬP-XUẤT Mã nhập-xuất
Tên hàng
Loại hàng
Số lượng thực tế
Ngày nhập-xuất
Đơn giá
Thành tiền
Mã phiếu
Tên phiếu Xác định các cặp quan hệ:
1
Nhà
cung
cấp
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị xác
nhận
Trang 22 n
(1,h) Phiếu nhập-xuất Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ (10,q) Hàng hóa n
(1,c) Nhân viên 1 có
trong n n Phiếu nhập-xuất (1,g) n nhập (1,e) (1,f) Nhà cung cấp Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Phiếu nhập-xuất (1,d) lập (1,k) Phiếu nhập-xuất n Trang 23 Hàng nhập-xuất Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 1(10,q) Xác
nhận n(1,h)
Có
trong Hàng hóa
n(1,c) Phiếu nhập
xuất
n(1,d) n(1,g) Được
lập
bởi
1(1,k) Nhân viên Hình 11: Biểu đồ ERD.
2. Mô hình dữ liệu quan hệ - RDM Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 24 n(1,e) Nhậ
p n(1,f) Hàng nhập
xuất Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 2.1.Bảng chuẩn hóa dữ liệu.
Thuộc tính ban đầu 1NF 2NF 3NF Mã phiếu
Loại phiếu
Tên phiếu
Mã nhập- xuất
Số lượng thực tế
Ngày nhập, xuất
Ngày lập phiếu
Thành tiền
Mã phiếu
Tên phiếu
Mã NCC
Tên NCC
Địa chỉ NCC
Số điện thoại NCC
Ngày cung cấp
Mã hàng
Tên hàng hóa
Loại hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng hàng hóa
Số lượng chứng từ
Hạn sử dụng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng tiền
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Ngày sinh
Địa chỉ nhân viên
Giới tính
Số CMND
Chức vụ
Ngày làm việc Mã phiếu
Loại phiếu
Tên phiếu
Ngày lập phiếu
Mã nhà cung cấp
Tên NCC
Địa chỉ NCC
Số điện thoại NCC
Ngày cung cấp
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Ngày sinh
Địa chỉ nhân viên
Giới tính
Số CMND
Chức vụ
Ngày làm việc Mã phiếu
Loại phiếu
Tên phiếu
Ngày lập phiếu
Mã NCC
Tên NCC
Địa chỉ NCC
Số điện NCC
Ngày cung cấp
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Ngày sinh
Địa chỉ nhân viên
Giới tính
Số CMND
Chức vụ
Ngày làm việc Mã phiếu
Loại phiếu
Tên phiếu
Ngày lập phiếu
Đơn giá hàng nhập, xuất
Mã NCC
Mã nhân viên Mã phiếu
Mã hàng
Tên hàng hóa
Loại hàng hóa
Đơn vị tính
Hạn sử dụng
Đơn giá
Mã nhập, xuất
Số lượng thực tế
Ngày nhập, xuất
Số lượng chứng từ Mã phiếu
Mã hàng
Số lượng chứng từ
Đơn giá
Mã hàng
Tên hàng hóa
Loại hàng hóa
Đơn vị tính
Hạn sử dụng
Mã nhập, xuất
Số lượng thực tế
Ngày nhập, xuất Mã nhà cung cấp
Tên NCC
Địa chỉ NCC
Số điện thoại NCC
Ngày cung cấp
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Ngày sinh
Địa chỉ nhân viên
Giới tính
Số CMND
Chức vụ
Ngày làm việc
Mã phiếu
Mã hàng
Số lượng chứng từ
Đơn giá
Mã hàng
Mã nhập, xuất
Tên hàng hóa
Loại hàng hóa
Hạn sử dụng
Đơn vị tính
Mã nhập, xuất
Số lượng thực tế
Ngày nhập, xuất Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 25 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 2.2.Bảng ma trận thực thể
Thuộc tính
khóa Hóa đơn Mã phiếu X Hàng nhập
xuất Nhà cung
cấp Nhân viên X Mã nhân viên O Mã nhà cung
cấp O Hàng hóa X Mã hàng Mã nhập xuất CT phiếu
nhập-xuất X X
X
X Đố án: Quản lí hê thống siêu thị O Trang 26 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ Nhà cung cấp
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
Số điện thoại nhà
cung cấp
Ngày cung cấp Nhân viên
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Ngày sinh
Địa chỉ nhân viên
Giới tính
Số CMND
Chức vụ
Ngày làm việc CT phiếu nhập-xuất
Mã phiếu
Mã hàng
Số lượng chứng từ
Đơn giá
Hóa đơn
Mã phiếu
Loại phiếu
Tên phiếu
Đơn giá hàng nhập xuất
Ngày lập phiếu
Mã nhà cung cấp
Mã nhân viên Mã hàng
Mã nhập, xuất
Tên hàng hóa
Loại hàng hóa
Hạn sử dụng
Đơn vị tính
Hàng nhập xuất
Mã nhập, xuất
Số lượng thực tế
Ngày nhập, xuất Hình 12: Biểu đồ RDM. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Hàng hóa Trang 27 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 2.3.Xây dựng từ điển kiểu dữ liệu:
Hàng hóa
Mã hàng
Tên hàng hóa
Loại hàng hóa
Đơn vị tính
Hạn sử dụng Thực thể Hàng hóa. Tên khác Hàng ,thông tin hàng hóa. Mô tả Thuộc tính Hàng hóa là một bảng ghi chép những thông tin về một mặt hàng
hóa nào đó.
Là một chuỗi ký tự để phân biệt mã hàng hóa này
Mã hàng
với mã hàng hóa khác. Giá trị có dạng 0001
9999.
Là tên gọi của một hàng hóa nào đó, có kiểu dữ
Tên hàng hóa
liệu kiểu chuỗi và có độ dài 100 ký tự.
Loại hàng
hóa Phân chia các loại hàng hóa này với các loại hàng
hóa khác. Có kiểu dữ liệu chuổi và có độ dài 100. Đơn vị tính Cách tính số lượng hàng hóa theo từng loại hàng
hóa. Có kiểu dữ liệu chuổi và có độ dài 10 Hạn sử dụng Thời gian mà hàng hóa còn sử dụng được, Có
kiểu dữ liệu là ngày tháng. CT phiếu nhập xuất
Mã phiếu
Đố
Quản lí hê thống siêu thị
Mãán:
hàng
Số lượng chứng từ
Đơn giá Trang 28 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ Thực thể Nhập xuất hàng. Tên khác Hàng ,thông tin hàng hóa. Mô tả Là một bảng ghi chép những thông tin về những hàng hóa được
nhập hoặc xuất.
Mã phiếu Là chuỗi các ký tự dùng để phân biệt phiếu này
với phiếu khác, giá tri có dạng 0001 9999. Mã hàng Là một chuỗi ký tự để phân biệt hàng hóa này với
hàng hóa khác. Gía trị có dạng 00019999. Số lượng
chứng từ Số lượng hàng hóa được nhập, xuất trên giấy tờ
lúc đặt hàng, xuất hàng, có kiểu dữ liệu là kiểu số
nguyên. Đơn giá Là giá cả của hàng hóa, có dữ liệu kiểu số. Thuộc tính Nhà cung cấp
Mã nhà cung cấp
Tênán:
nhàQuản
cung lícấp
Đố
hê thống siêu thị
Địa chỉ nhà cung cấp
Số điện thoại nhà cung cấp
Ngày cung cấp Trang 29 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ Thực thể Nhà cung cấp Tên khác Hàng ,thông tin hàng hóa Mô tả Là một bảng ghi chép những thông tin cần thiết về nhà cung cấp.
Là một chuỗi ký tự để phân biệt nhà cung cấp
này với nhà cung cấp khác. Giá trị có dạng
0001 9999.
Tên nhà cung Là tên gọi của một nhà cung cấp nào đó, có kiểu
cấp
dữ liệu kiểu chuỗi và có độ dài 200 ký tự.
Mã nhà cung
cấp Thuộc tính Địa chỉ nhà
cung cấp
Số điện thoại
nhà cung cấp
Ngày cung
cấp Thông tin về địa chỉ nhà cung cấp, dữ liệu kiểu
chuỗi có độ dài 100 kí tự.
Là chuỗi kí tự lưu trữ số điện thoại nhà cung cấp,
dữ liệu kiểu chuỗi có độ dài 15 kí tự.
Thông tin về thời gian cung cấp hang của nhà
cung cấp, dữ liệu kiểu ngày tháng, có độ dài bằng
8. Nhân viên
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Ngày sinh
Địa chỉ nhân viên
Đố
Quản lí hê thống siêu thị
Giớián:
tính
Số CMND
Chức vụ
Ngày làm việc Trang 30 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ Thực thể Nhà cung cấp Tên khác Hàng ,thông tin hàng hóa Mô tả Là một bảng ghi chép những thông tin cần thiết về nhà cung cấp. Địa chỉ nhân
viên Là một chuỗi ký tự để phân biệt nhân viên này
với nhân viên khác. Giá trị có dạng 0001
9999.
Họ và tên của nhân viên, có dữ liệu kiểu chuỗi
có độ dài 50 kí tự.
Ngày, tháng, năm sinh của nhân viên có dữ liệu
kiểu ngày tháng.
Cung cấp thông tin về địa chỉ nhân viên, có dữ
liệu kiểu chuỗi độ dài 100. Giới tính Xác định giới tính của nhân viên. Mã nhân viên
Họ tên nhân
viên
Ngày sinh
Thuộc tính Số CMND
Chức vụ
Ngày làm việc Là dãy số duy nhất để xác định về thông tin của
nhân viên. Kiểu chuổi có độ dài là 9.
Phân loại cấp bậc của nhân viên, kiểu chuỗi, có
độ dài là 20.
Thời gian bắt đầu làm việc của nhân viên, có dữ
liệu kiểu ngày tháng. Có độ dài 8 ký tự. Hóa đơn
Mã phiếu
Loại phiếu
Tên phiếu
Đơnán:
giáQuản
hàng lí
nhập
xuất siêu thị
Đố
hê thống
Ngày lập phiếu
Mã nhà cung cấp
Mã nhân viên Trang 31 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Thực thể Hóa đơn. Tên khác Thông tin hóa đơn. Mô tả Thuộc tính GVHD: Nguyễn Quang Vũ Là bảng cung cấp chi tiết những thông tin về hàng hóa trong hóa
đơn
Là chuỗi các ký tự dùng để phân biệt phiếu này
Mã phiếu
với phiếu khác, giá tri có dạng 0001 9999.
Nói rõ là loại phiếu gì, phiếu nhập hay phiếu
Loại phiếu
xuất, có dữ liệu kiểu chuỗi.
Tên của một phiếu, có dữ liệu kiểu chuỗi có độ
Tên phiếu
dài là 60 kí tự.
Ngày lập
Thời gian lập phiếu, có dữ liệu kiểu ngày tháng.
phiếu
Có độ dài 8 ký tự.
Là một chuỗi ký tự để phân biệt nhà cung cấp
Mã nhà cung
này với nhà cung cấp khác. Giá trị có dạng
cấp
0001 9999.
Là một chuỗi ký tự để phân biệt nhân viên này
Mã nhân viên với nhân viên khác. Giá trị có dạng 0001
9999.
Đơn giá hàng Giá cả của hàng hóa nhập xuất. Có dữ liệu kiểu
nhập xuất
số. Hàng nhập xuất
Mã nhập, xuất
Mãán:
hàng
Đố
Quản lí hê thống siêu thị
Số lượng thực tế
Ngày nhập, xuất Trang 32 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Thực thể Hàng nhập-xuất Tên khác Thông tin hàng nhập xuất. Mô tả Thuộc tính GVHD: Nguyễn Quang Vũ Là một bảng lưu trữ những thông tin cần thiết về nhập và xuất
hàng hóa.
Mã nhập,
Là chuỗi các ký tự dùng để phân biệt mã nhập
xuất
xuất này với mã nhập xuất khác, giá tri có dạng
0001 9999.
Là một chuỗi ký tự để phân biệt mã hàng hóa này
Mã hàng
với mã hàng hóa khác. Giá trị có dạng 0001
9999.
Số lượng
thực tế Số lượng hàng hóa nhập xuất trên thực tế, có dữ
liệu kiểu số. Ngày nhập,
xuất Thời gian nhập-xuất, có dữ liệu kiểu ngày tháng.
Có độ dài 8 ký tự. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 33 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2.4. Biểu đồ RDM. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 34 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PHẦN IV- THIẾT KẾ GIAO DIỆN.
1. Giao diện đầu vào.
1.1 Giao diện chính. Hình 13 : Giao diện Welcome của chương trình. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 35 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2. Giao diện chức năng hệ thống. Hình 14: Giao diện chức năng hệ thống. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 36 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2.1 Giao diện đăng nhập. Hình 15: Giao diện đăng nhập. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 37 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2.2 Giao diện thay đổi mật khẩu. Hình 16: Giao diện thay đổi mật khẩu. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 38 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2.3 Giao diện cấp quyền. Hình 17: Giao diện cấp quyền người dùng.
3. Giao diện chức năng cập nhật danh mục. Hình 18: Giao diện chức năng cập nhật danh mục.
Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 39 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
3.1 Giao diện cập nhật danh mục hàng hóa. Hình 19: Giao diện cập nhật danh mục hàng hóa. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 40 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 3.2 Giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp. Hình 20: Giao diện cập nhật danh mục nhà cung cấp.
3.3 Giao diện cập nhật danh mục nhân viên. Hình 21: Giao diện cập nhật danh mục nhân viên. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 41 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin GVHD: Nguyễn Quang Vũ 4. Giao diện quản lý nhập – xuất hàng. Hình 22: Giao diện chức năng quản lý nhập xuất hàng. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 42 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
4.1 Giao diện lập phiếu nhập xuất. Hình 23 : Giao diện lập phiếu nhập - xuất. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 43 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
4.1 Giao diện xác nhận phiếu nhập xuất. Hình 24: Giao diện xác nhận phiếu nhập – xuất. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 44 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
4.2 Giao diện lập báo cáo nhập xuất. Hình 25: Giao diện lập báo cáo nhập – xuất. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 45 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
5. Giao diện đầu ra.
5.1 Giao diện chức năng thống kê báo cáo. Hình 26: Giao diện chức năng thống kê – báo cáo. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 46 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
5.2 Giao diện thống kê báo cáo hàng nhập. Hình 27: Giao diện thống kê hàng nhập. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 47 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
5.2 Giao diện thống kê báo cáo hàng xuất. Hình 28: Giao diện thống kê hàng xuất. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 48 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
5.3 Giao diện thống kê báo cáo hàng tồn kho. Hình 29 : Giao diện thống kê hàng tồn kho. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 49 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
5.4 Giao diện thống kê báo cáo doanh thu. Hình 30: Giao diện thống kê doanh thu. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 50 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6. Giao diện báo cáo.
6.1 Giao diện báo cáo thống kê hàng nhập. Hình 31: Giao diện báo cáo thống kê hàng nhập. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 51 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6.2 Giao diện báo cáo thồng kê hàng xuất. Hình 32: Giao diện báo cáo thồng kê hàng xuất. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 52 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6.3 Giao diện báo cáo thống kê hàng tồn kho. Hình 33: Giao diện báo cáo thống kê hàng tồn kho. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 53 GVHD: Nguyễn Quang Vũ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6.4 Giao diện báo cáo thống kê doanh thu. Hình 34: Giao diện báo cáo thống kê doanh thu. Đố án: Quản lí hê thống siêu thị Trang 54 GVHD: Nguyễn Quang Vũ This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
|