Định giá góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Chào văn phòng luật sư ĐMS! Thành lập công ty cổ phần tại Đà Nẵng, gồm có 03 cổ đông, trong đó 01 cổ đồng thực hiện góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất ? văn phòng luật sư có thể tư vấn pháp lý có liên quan về vấn đề này ?

Trả lời

Chào bạn!

Tài sản góp vốn:

Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam (Khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014).

Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn:

Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ (Điểm a Khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014).

Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

Nhà nước có chính sách khuyến khích việc thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án, công trình sản xuất, kinh doanh (Điều 73 Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013).

Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

Đất không có tranh chấp;

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính (Điều 188 Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013).

Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. 

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất (Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014).

Công chứng, chứng thực hợp đồng:

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này (Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013).

 Đăng ký biến động:

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Điểm a Khoản 4 Điều 95 Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013).

Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất (Điều 84 Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013).

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có (Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014).

Hỗ trợ tư vấn:

Điện thoại: 0914 165 703 hoặc Email: 

Định giá góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất

  Văn phòng luật sư ĐMS
Giám đốc
(Đã duyệt)
Luật sư Đỗ Minh Sơn

Skip to content

Để giúp khách hàng dễ dàng trong việc thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng, chúng tôi xin tư vấn các thủ tục và các nội dung liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành như sau:

I. Định giá tài sản góp vốn: tài sản góp vốn phải được định giá trên sơ sở tiêu chí như sau: 

1. Tài sản góp vốn có thể được các thành viên góp vốn của công ty định giá theo nguyên tắc nhất trí  và/hoặc

2. Thuê tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá định giá tài sản góp vốn vào doanh nghiệp

3. Việc xác định giá trị góp vốn phải lập thành Biên bản Biên bản xác định giá trị vốn góp của người góp vốn. Các thành viên Công ty phải liên đới chịu trách nhiệm về kết quả định giá tài sản góp vốn;

II. Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

1. Nộp hồ sơ đăng ký góp vốn trực tiếptại Văn phòng đăng ký nhà đất cấp quận, huyện. Ở các khu vực nông thôn hộ gia đình, cá nhân, nộp   hồ sơ tại UBND xã hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (nếu chưa có văn phòng đăng ký nhà đất) đối với cá nhân, hộ gia đình. 2. Tổ chức, cơ sở tôn giáo nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký nhà đất – Sở tài nguyên môi trường 3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và thực hiện đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; 4. Trường hợp góp vốn phát sinh pháp nhân mới thì Văn phòng đăng ký nhà đất chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới.

5. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân có trách nhiệm trao trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

III. Hồ sơ góp vốnbằng quyền sử dụng đất

Hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:

1. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đấtcó công chứng;

2. Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (bản chính);

3. Trích lục thửa đất với trường hợp trên giấy chúng nhận chưa có sơ đồ thửa đất

4.  Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có);

5. Đơn xin đăng ký biến động (Theo mẫu);

6. Chứng minh thư, hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận hoạt động động của bên góp vốn; và

7. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

8. Giấy chứng nhận hoạt động của bên nhận góp vốn, chứng minh thư của người đại diện.

9. Bản sao Văn bản uỷ quyền đã được công chứng chứng thực (đối với trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục

Hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có công chứng; 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính); 3. Trích lục thửa đất với trường hợp trên giấy chúng nhận chưa có sơ đồ thửa đất 4. Đơn xin đăng ký biến động (Theo mẫu); 5. Chứng minh thư, hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận hoạt động động của bên góp vốn; 6. Giấy chứng nhận hoạt động của bên nhận góp vốn, chứng minh thư của người đại diện 7. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp 8. Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.

9. Bản sao Văn bản uỷ quyền đã được công chứng chứng thực (đối với trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục

IV. Thủ tục thuế liên quan đến góp vốn bằng quyền sử dụng đất: 

Doanh nghiệp nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất không phải nộp trước bạ (áp dụng cho cả trường hợp góp vốn hình thành pháp  nhân mới và không hình thành pháp nhân mới).

1. Trường hợp thực hiện góp vốn có hình thành pháp nhân mới thì Hợp đồng góp vốn sẽ phải quy định rõ việc bên góp vốn/hoặc bên nhận góp vốn phải nộp thuế liên quan đến việc sang tên nhà đất như ( đối với cá nhân sẽ nộp thuế thu nhập cá nhân liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất do góp vốn bằng quyền sử dụng đất; đối với tổ chức sẽ phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng bất động sản).

2. Trong trường hợp góp vốn không hình thành pháp nhân mới, thì hết thời hạn góp vốn, doanh nghiệp sẽ thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn tại cơ quan đã đăng ký góp vốn ban đầu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

V. Các dịch vụ hỗ trợ của Công ty tư vấn luật Phạm Law

– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan tới việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

– Tư vấn về việc định giá giá trị quyền sử dụng đất;

– Tư vấn soạn thảo hợp đồng hợp đồng góp vốn;

– Đại diện nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký nhà đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường;

=========================
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.

Công ty tư vấn Luật Phamlaw

Tầng 5M, tòa nhà Bình Vượng
Số 200 đường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội 
Hotline: 097.393.8866- Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 
Email :