Cập nhật 05/04/2022 bởi Pin Toàn
Trường đại học Nam Cần Thơ là một trường đại học ngoài công lập, tọa lạc tại Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Từ lâu đã được biết đến là một trong những cơ sở đào tạo có chất lượng cao đạt chuẩn quốc gia. ĐH Nam Cần Thơ là trường Đại học đa ngành, đào tạo nhiều ngành học từ Sức khỏe, Kỹ thuật, Công nghệ cho đến Nghệ thuật, Du lịch và Ngôn ngữ, Đại học Nam Cần Thơ là điểm đến lý tưởng cho rất nhiều học sinh với nhiều nguyện vọng ngành nghề. Bài viết dưới đây Reviewedu sẽ tổng hợp điểm chuẩn mới nhất của trường ĐH Nam Cần Thơ. Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Nam Cần Thơ (Nam Can Tho University – NCTU)
- Địa chỉ: số 168 đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- Website: https://nctu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/DHNAMCANTHO/
- Mã tuyển sinh: DNC
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: (0292) 3 798 222 – 3 798 668
Các bạn có thể xem thêm tại đây: Trường Đại học Nam Cần Thơ (NCTU)
Điểm chuẩn Đại học Nam Cần Thơ (NCTU) năm 2022
Đại học Nam Cần Thơ (NCTU)
Dự kiến năm 2022, Đại học Nam Cần Thơ (NCTU) sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng khoảng 01 – 02 điểm so với đầu vào năm 2021.
Điểm chuẩn Đại học Nam Cần Thơ (NCTU) năm 2021
Năm 2021, ĐH Nam Cần Thơ công bố mức điểm chuẩn như sau: Điểm chuẩn Đại học Nam Cần Thơ (NCTU) năm 2020
Theo đề án tuyển sinh, ĐH Nam Cần Thơ (NCTU) công bố mức điểm chuẩn năm 2020 như sau:
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Y khoa |
A02; B00; D07; D08 |
22 |
Dược học |
A00; B00; D07; D08 |
21 |
Kỹ thuật hình ảnh Y học |
A00; B00; D07; D08 |
19 |
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
A00; B00; D07; D08 |
19 |
Quản lý bệnh viện |
B00; B03; C01; C02 |
17 |
Kế toán |
A00; A01; C04; D01 |
18 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; C04; D01 |
19 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; C04; D01 |
21 |
Kinh doanh quốc tế |
A00; A01; C04; D01 |
17 |
Marketing |
A00; A01; C04; D01 |
22 |
Quản trị DV du lịch và lữ hành |
A00; A01; C00; D01 |
18 |
Quản trị khách sạn |
A00; A01; C00; D01 |
23 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
A00; A01; C00; D01 |
22 |
Bất động sản |
A00; B00; C05; C08 |
17 |
Quan hệ công chúng |
C00; D01; D14; D15 |
20 |
Luật kinh tế |
C00; D01; D14; D15 |
17 |
Luật |
C00; D01; D14; D15 |
17 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; A02; D07 |
17 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; A02; D07 |
17 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00; A01; A02; D07 |
21 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
A00; A01; A02; D07 |
17 |
Kiến trúc |
A00; D01; V00; V01 |
17 |
Công nghệ thực phẩm |
A00; A02; B00; D07 |
17 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00; B00; D07; C08 |
20 |
Quản lý đất đai |
A00; A02 ; B00; C08 |
17 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A02 ; B00; C08 |
17 |
Kỹ thuật môi trường |
A00; A02 ; B00; C08 |
20 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D14; D15; D66 |
18 |
Học phí Trường Đại học Nam Cần Thơ (NCTU)
Dựa theo mức tăng học phí các năm gần đây. Dự kiến học phí năm 2022 trường Đại học Nam Cần Thơ sẽ tăng 5% so với đơn giá học phí của những năm trước. Tương ứng sẽ tăng từ 100.000 VNĐ đến 150.000 VNĐ cho mỗi tín chỉ.
Bạn tìm hiểu thêm mức học phí của các năm tại đây: Học phí Trường Đại học Nam Cần Thơ (NCTU) mới nhất
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Nam Cần Thơ không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm mức điểm chuẩn của một số trường đại học:
Cập nhật điểm chuẩn đại học mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải (UTT) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Cao đẳng Kinh tế Đối Ngoại (COFER) mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Lao động Xã hội (ULSA) năm mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học An ninh nhân dân năm mới nhất (Nhấp vào các tên ngành để xem thông tin giới thiệu về ngành) 1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC) tt | Mã ngành | Tên ngành, học phí | PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 | PHƯƠNG THỨC 5 | Điểm trúng tuyển năm 2021 | Chỉ tiêu | Tổ hợp | Chỉ tiêu | Tổ hợp | Học bạ | Điểm thi | 1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) 33 triệu đồng/năm | 40 | A01, B08, D07 | 40 | A00, A01, B00, B08, D07 | 21,00 | 19,50 | 2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 19,50 | 15,00 | 3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 19,50 | 16,75 | 4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 24,25 | 20,75 | 5 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | A01, D01, D07 | 40 | A00, A01, D01, D07 | 22,00 | 20,75 | 6 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CLC) 30 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 19,50 | 19,50 | 7 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 25,75 | 24,00 | 8 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | | | 9 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | 40 | | | 10 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | | | 11 | 7340201C | Tài chính-Ngân hàng (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | 40 | 26,25 | 24,50 | 12 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | 40 | 27,00 | 25,00 | 13 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | D01, D14, D15 | 40 | D01, D14, D15, D66 | 26,25 | 25,00 | 2. Chương trình đào tạo đại trà tt | Mã ngành | Tên ngành (chuyên ngành - nếu có) | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển năm 2021 (Học bạ) | Điểm trúng tuyển năm 2021 (Điểm thi) | | Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4) | 1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 80 | A00, C01, D01, D03 | 27,75 | 24,50 | 2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 60 | C00, C19, D14, D15 | 25,25 | 25,00 | 3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 60 | T00, T01, T06 | 25,75 | 24,25 | 4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 80 | A00, A01, B08, D07 | 29,25 | 25,50 | 5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 60 | A00, A01, D01, D07 | 24,00 | 23,00 | 6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 60 | A00, A01, A02, D29 | 27,75 | 24,50 | 7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 60 | A00, B00, D07, D24 | 29,00 | 25,75 | 8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 60 | B00, B08 | 25,00 | 23,75 | 9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | C00, D14, D15 | 27,75 | 26,00 | 10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 60 | C00, D14, D64 | 26,00 | 25,00 | 11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 60 | C00, C04, D15, D44 | 26,00 | 24,75 | 12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 80 | D01, D14. D15 | 28,00 | 26,50 | 13 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 60 | D01, D03, D14, D64 | 24,25 | 21,75 | | Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 100 | A00, A01, B00, D07 | 26,00 | 24,00 | 15 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 40 | A00, A01, B00, D07 | 20,75 | 21,75 | 16 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 80 | A00, A01, D01 | 26,75 | 24,75 | 17 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 80 | A00, A01, D01 | | | 18 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy - Cơ khí Ô tô. | 120 | A00, A01 | 26,75 | 24,50 | 19 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 70 | A00, A01 | 25,50 | 24,25 | 20 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 70 | A00, A01 | 26,00 | 24,25 | 21 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 70 | A00, A01 | 23,50 | 23,00 | 22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 70 | A00, A01, D07 | 25,25 | 23,75 | 23 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 60 | A00, A01, B08, D07 | | | 24 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 140 | A00, A01 | 25,25 | 23,50 | 25 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 60 | A00, A01 | 19,50 | 18,00 | 26 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 60 | A00, A01 | 21,25 | 22,25 | | Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 27 | 7480202 | An toàn thông tin | 40 | A00, A01 | | | 28 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 100 | A00, A01, D01 | | | 29 | 7480101 | Khoa học máy tính | 60 | A00, A01 | 27,00 | 25,00 | 30 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 60 | A00, A01 | 24,50 | 23,75 | 31 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | A00, A01 | 25,25 | 24,00 | 32 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 60 | A00, A01 | 27,50 | 25,25 | 33 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 60 | A00, A01 | 25,75 | 24,25 | 34 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 60 | A00, A01 | 28,50 | 25,75 | 35 | 7480201H | Công nghệ thông tin - học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01 | 24,25 | 23,50 | | Kinh tế, kinh doanh và quản lý - pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 36 | 7340301 | Kế toán | 60 | A00, A01, C02, D01 | 28,50 | 25,50 | 37 | 7340302 | Kiểm toán | 60 | A00, A01, C02, D01 | 27,50 | 25,25 | 38 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng | 60 | A00, A01, C02, D01 | 28,75 | 25,75 | 39 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,75 | 25,75 | 40 | 7340101H | Quản trị kinh doanh - học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 | 26,25 | 26,75 | 41 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,00 | 24,50 | 42 | 7340115 | Marketing | 60 | A00, A01, C02, D01 | 29,00 | 25,00 | 43 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,25 | 25,75 | 44 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 80 | A00, A01, C02, D01 | 29,00 | 26,50 | 45 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp - học tại khu Hòa An | 120 | A00, A01, C02, D01 | 19,50 | 18,25 | 46 | 7310101 | Kinh tế | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,25 | 25,50 | 47 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 140 | A00, A01, C02, D01 | 26,00 | 24,50 | 48 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp - học tại khu Hòa An | 70 | A00, A01, C02, D01 | 22,00 | 22,25 | 49 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 80 | A00, A01, C02, D01 | 24,50 | 24,00 | 50 | 7380101 | Luật, có 3 chuyên ngành: - Luật Hành chính - Luật Tư pháp - Luật Thương mại | 200 | A00, C00, 4D01, D03 | 27,25 | 25,50 | 51 | 7380101H | Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) - học tại khu Hòa An | 40 | A00, C00, D01, D03 | 27,75 | 24,50 | | Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 52 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 170 | A00, A01, B00, D07 | 28,00 | 25,00 | 53 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 140 | A00, A01, B00, D07 | 24,25 | 23,50 | 54 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 40 | A00, A01, B00, D07 | 19,50 | 22,00 | 55 | 7620105 | Chăn nuôi | 140 | A00, A02, B00, B08 | 20,00 | 21,00 | 56 | 7640101 | Thú y | 120 | B00, A02, D07, B08 | 27,75 | 24,50 | 57 | 7620110 | Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng. - Nông nghiệp công nghệ cao. | 140 | A02, B00, B08, D07 | 19,50 | 19,25 | 58 | 7620109 | Nông học | 100 | B00, B08, D07 | 21,75 | 19,50 | 59 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 160 | B00, B08, D07 | 23,00 | 21,75 | 60 | 7440301 | Khoa học môi trường | 80 | A00, A02, B00, D07 | 19,50 | 19,25 | 61 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 120 | A00, A01, B00, D07 | 23,00 | 23,00 | 62 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 60 | A00, A01, B00, D07 | 19,50 | 19,00 | 63 | 7850103 | Quản lý đất đai | 120 | A00, A01, B00, D07 | 25,25 | 23,00 | 64 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 80 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 15,00 | 65 | 7620103 | Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) | 60 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 15,50 | 66 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 220 | a00, B00, B08, D07 | 22,50 | 22,25 | 67 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 100 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 20,25 | 68 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 100 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 21,50 | | Khoa học sự sống - Khoa học tự nhiên - Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 69 | 7460201 | Thống kê | 100 | A00, A01, A02, B00 | | | 70 | 7460112 | Toán ứng dụng | 80 | A00, A01, A02, B00 | 22,00 | 22,75 | 71 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 40 | A00, A01, A02, C01 | 19,50 | 18,25 | 72 | 7440112 | Hóa học | 80 | A00, B00, C02, D07 | 21,50 | 23,25 | 73 | 7720203 | Hóa dược | 80 | A00, B00, C02, D07 | 28,00 | 25.25 | 74 | 7420101 | Sinh học | 40 | A02, B00, B03, B08 | 19,50 | 19,00 | 75 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 40 | A00, A01, B00, B08 | 19,50 | 19,00 | 76 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 120 | A00, B00, B08, D07 | 25,75 | 24,50 | | Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài - Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | 77 | 7229030 | Văn học | 80 | C00, d01, D14, D15 | 25,75 | 24,75 | 78 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | 80 | C00, D01, D14, D15 | 27,25 | 25,50 | 79 | 7310630H | Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) - học tại khu Hòa An | 40 | C00, D01, D14, D15 | 24,75 | 24,25 | 80 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh. - Phiên dịch-Biên dịch tiếng Anh. | 100 | D01, D14, D15 | 27,75 | 26,50 | 81 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh - học tại Khu Hòa An | 40 | D01, D14, D15 | 26,00 | 25,25 | 82 | 7220203 | Ngôn ngữ pháp | 40 | D01, D03, D14, D64 | 24,00 | 23,50 | 83 | 7320201 | Thông tin - thư viện | 60 | A01, D01, D03, D29 | 21,50 | 22,75 | 84 | 7229001 | Triết học | 40 | C00, C19, D14, D15 | 24,00 | 24,25 | 85 | 7310201 | Chính trị học | 40 | C00, C19, D14, D15 | 26,00 | 25,50 | 86 | 7310301 | Xă hội học | 80 | A01, C00, C19, D01 | 26,25 | 25,75 | Ghi chú: 1. Mã tổ hợp: A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; D66: Văn-GDCD-Tiếng Anh; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu; T01: Toán-Văn-Năng khiếu; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu. 2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An: - Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km) - Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An. - Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ. Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.
|