II. Mục tiêu nghiên cứu : - Mục tiêu tổng quát : Khảo sát về thực hành mũi tiêm an toàn của Điều dưỡng và Hộ sinh tại Bệnh viện đa khoa khu vực Định Quán. - Mục tiêu cụ thể : * Khảo sát về nhận thức, thái độ, kỹ năng thực hành mũi tiêm an toàn của Điều dưỡng - Hộ sinh tại Bệnh viện ĐKKV Định Quán. * Đánh giá các biện pháp để có mũi tiêm an toàn tại Bệnh viện ĐKKV Định Quán. III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : 1. Đối tượng nghiên cứu : - Tất cả các Điều dưỡng - Hộ sinh trong toàn Bệnh viện. - Loại trừ : Thai sản, phép, ốm, Điều dưỡng và Hộ sinh làm công tác quản lý. 2. Phương pháp nghiên cứu : - Phương pháp mô tả cắt ngang. - Thiết kế bộ câu hỏi 3. Cỡ mẫu : Chúng tôi tiến hành khảo sát 90 Điều dưỡng và Hộ sinh từ tháng 6/2014 đến tháng 9/2014. 4. Tiến hành thu thập số liệu thông qua phỏng vấn và quan sát trực tiếp các điều dưỡng và hộ sinh. 5. Xử lý số liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 IV. Kết quả nghiên cứu : 1. Giới : Phần lớn điều dưỡng bệnh viện là nữ chiếm 80,89%2. 2. Trình độ : Điều dưỡng trung cấp chiếm đa số 59%, cử nhân điều dưỡng chiếm 2% và cao đẳng điều dưỡng chiếm 17%. 3. Nhận thức của điều dưỡng về mũi tiêm an toàn : - Vô hại cho người bệnh : Đúng 75 người chiếm 83,33% ; sai 15 người chiếm 16,67%. - Người tiêm không bị phơi nhiễm : Đúng 77 chiếm 85,56% ; sai 13 chiếm 14,44%. - Chất thải không nguy cơ cho cộng đồng : Đúng 70 chiếm 77,78% ; sai 20 chiếm 22,22%. Nhận xét : Người tiêm không bị phơi nhiễm được điều dưỡng đánh giá tương đối cao 85,56% 4. Nhận thức về nguy cơ chính và các bệnh lây truyền có thể xảy ra khi tiêm : - Shock phản vệ : Có 89 chiếm 98,89% ; không 01 chiếm 1,11%. - Abcess tại vùng tiêm : Có 87 chiếm 96,67% ; không 03 chiếm 3,33%. - Đâm vào dây thần kinh hông to : 83 chiếm 92,22% ; không 07 chiếm 7,78%. - Truyền bệnh qua đường máu ; Có 86 chiếm 95,56% ; không 04 chiếm 4,44%. - Virus viêm gan B : Có 84 chiếm 93,33% ; không 06 chiếm 6,67%. - Virus viêm gan C : Có 75 chiếm 83,33% ; không 15 chiếm 16,67%. - HIV/AIDS : Có 84 chiếm 93,33% ; không 06 chiếm 6,67%. Nhận xét : Có 98,89% Điều dưỡng có nhận thức về nguy cơ có thể xảy ra shock phản vệ. 5. Kỹ năng thực hiện mũi tiêm an toàn: - Thực hiện 5 đúng khi tiêm thuốc : Có 86 chiếm 95,56% ; không 04 chiếm 4,44%. - Thực hiện các bước của quy trình kỹ thuật : Có 63 chiếm 70% ; không 27 chiếm 30%. - Dùng tay đậy nắp kim : Có 10 chiếm 11,11% ; không 80 chiếm 88,89%. - Rửa tay trước khi tiêm thuốc : Có 59 chiếm 65,56% ; không 31 chiếm 34,44%. - Rửa tay sau khi tiêm thuốc : Có 80 chiếm 88,89% ; không 10 chiếm 11,11%. - Tiêm thuốc 2 nhanh 1 chậm : Có 89 chiếm 98,89% ; không 01 chiếm 1,11% - Sử dụng kim lấy thuốc riêng : Có 90 chiếm 100%. - Khi tiêm có sử dụng bông cồn quá ướt hoặc quá khô không : Có 27 chiếm 30% ; không 63 chiếm 70%. - Da được sát khuẩn khô mới tiêm : Có 78 chiếm 86,67% ; không 12 chiếm 13,33%. - Lọ gòn có cồn chỉ sử dụng cho một lần tiêm : Có 89 chiếm 98,89% ; không 01 chiếm 1,11%. Nhận xét : 100% điều dưỡng sử dụng kim lấy thuốc riêng, 98,89% thực hiện 2 nhanh 1 chậm, 95,56% thực hiện 5 đúng khi tiêm và 11,11% dùng tay đậy nắp kim 6. Các biện pháp để có mũi tiêm an toàn : - Rửa tay trước chuẩn bị thuốc : Có 58 chiếm 64,44% ; không 32 chiếm 35,56%. - Pha thuốc đúng kỹ thuật : Có 79 chiếm 87,78% ; không 11 chiếm 12,22%. - Dùng bơm tiêm vô khuẩn : Có 90 chiếm 100%. - Bỏ các vật sắc nhọn vào hộp cứng : Có 90 chiếm 100%. - Cô lập ngay bơm tiêm đã nhiễm khuẩn : Có 90 chiếm 100%. Nhận xét : 100% điều dưỡng đồng ý với biện pháp dùng bơm tiêm vô khuẩn, bỏ các vật sắc nhọn vào hộp cứng và cô lập ngay bơm tiêm đã nhiễm khuẩn. 7. Nguyên nhân không thực hiện được mũi tiêm an toàn : - Thiếu kiến thức : Có 1 chiếm 1,11% ; không 89 chiếm 98,89%. - Thiếu phương tiện làm việc : Có 1 chiếm 1,11% ; không 89 chiếm 98,89%. - Tiêm quá nhiều : Có 1 chiếm 1,11% ; không 89 chiếm 98,89%. - Tính cẩu thả : Có 54 chiếm 60% ; không 36 chiếm 40%. - Áp lực thời gian : Có 1 chiếm 1,11% ; không 89 chiếm 98,89%. - Áp lực công việc : Có 1 chiếm 1,11% ; không 89 chiếm 98,89% Nhận xét : Có 60% Điều dưỡng thiếu trách nhiệm khi tiêm thuốc cho người bệnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Hướng dẫn tiêm an toàn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27/09/2012 của Bộ Y Tế trang 6 |