Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng. Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Trọng Bình Tài liệu hay Giúp ích cho tôi rất nhiều Duy Trần Tài liệu chuẩn Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy) Tài liệu bộ mới nhấtĐây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải) Đề số 2 Sở GD- ĐT … TRƯỜNG THPT … Mã đề thi: 002 ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KÌ I Năm học 2022 - 2023 Môn: Hóa học 10 Bộ: Kết nối tri thức với cuộc sống Thời gian làm bài: 45 phút; (28 câu trắc nghiệm – 3 câu tự luận) (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Câu 4: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
Câu 5: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
Câu 6: Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là?
Câu 7: Độ âm điện là:
Câu 8: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 bằng?
Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?
Câu 10: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%, Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào ?
Câu 11: Nguyên tố hóa học là?
Câu 12: Chất nào sau đây chứa liên kết ion? (Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau: N = 3,04; C = 2,55; H = 2,20; K = 0,82 ; Cl = 3,16)
Câu 13: Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ?
Câu 14: Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là
Câu 15: Phân lớp 3p có số electron tối đa là ?
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
Câu 17: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
Câu 18: Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 ĐIỂM) Câu 1: (1,5 điểm) Lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử sau (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron), xác định chất oxi hoá, chất khử ?
Câu 2: (2,5 điểm) Cho 7,04 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% (lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hiđro (đktc).
Lời giải chi tiết 1 2 3 4 5 A C C B B 6 7 8 9 10 C D D C C 11 12 13 14 15 B S D B C 16 17 18 A A D II. PHẦN TỰ LUẬN (4 ĐIỂM) Câu 1:
Câu 2.
M + 2HCl → MCl2 + H2 Ta thấy: nKL = nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol \=> 24 (Mg) < Mtb = 7,04 : 0,2 = 35,2 < 40 (Ca) Vậy 2 kim loại đó là Mg và Ca.
Do lượng HCl đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng nên lượng HCl dư là: nHCl dư = 0,4.10% = 0,04 mol \=> nHCl bđ = nHCl pư + nHCl dư = 0,4 + 0,04 = 0,44 mol \=> mHCl bđ = 0,44.36,5 = 16,06 gam Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: \({m_{{\text{dd}}\,HCl}} = \dfrac{{{m_{HCl}}}}{{C\% }}.100\% \)\(\,= \dfrac{{16,06.100\% }}{{7,3\% }} = 220(g)\) |