Dấu trọng âm là gì

1.2. Trọng âm trong tiếng Anh là gì?

  • Trong từ có nhiều hơn một âm tiết, “trọng âm” được phát âm to hơn, rõ hơn, cao hơn hoặc kéo dài hơn. Người nói/đọc sẽ đặt nhiều lực hơn vào âm này.
    Từ một âm tiết không có trọng âm vì bản thân nó chỉ có một âm tiết, nên dù ta có dùng nhiều lực khi phát âm âm tiết này thế nào thì trong từ cũng không còn âm tiết nào để so sánh và làm bật nó lên.
  • Ký hiệu trọng âm tiếng Anh: Trọng âm được biểu diễn bằng dấu phẩy trên (‘). Dấu (‘) đứng trước âm tiết nào thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đó. Ví dụ:

    generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (thế hệ). Trong đó ta thấy dấu (ˈ) đứng trước âm /reɪ/. Điều này có nghĩa là trọng âm của từ này sẽ nằm ở âm tiết /reɪ/.

2. Tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ

 2.1. Cách đánh trọng âm đối với từ có 2 âm tiết

Quy tắc: Động từ 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 2.

Ví dụ:

+ agree – /əˈɡriː/ – đồng ý

+ convince – /kənˈvɪns/ – thuyết phục

+ decide – /dɪˈsaɪd/ – quyết định

+ invite – /ɪnˈvaɪt/ – mời

+ provide – /prəˈvaɪd/ – cung cấp

+ refuse – /rɪˈfjuːz/ – từ chối

+ repeat – /rɪˈpiːt/ – lặp lại

Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong quy tắc trọng âm của động từ có hai âm tiết vào âm tiết đầu.
Ví dụ:

+ answer – /ˈænsər/ – trả lời

+ enter – /ˈentər/ – đi vào (nơi nào đó)

+ follow – /ˈfɑːləʊ/ – đi theo (ai đó/…)

Quy tắc: Danh từ có 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 1.

Ví dụ:

+ answer – /ˈænsər/  – câu trả lời/đáp án

+ mirror – /ˈmɪrər/ – gương

+ ocean – /ˈəʊʃn/ – đại dương  

+ river – /ˈrɪvər/ – dòng sông

+ summer – /ˈsʌmər/ – mùa hè

+ theater – /ˈθiːətər/ – rạp phim/nhà hát

+ widow – /ˈwɪdəʊ/ – góa phụ

Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong đó quy tắc trọng âm của danh từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:

+ police – /pəˈliːs/ – cảnh sát

+ guitar – /ɡɪˈtɑːr/ – đàn ghi-ta

+ device – /dɪˈvaɪs/ – thiết bị

Quy tắc: Tính từ có 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 1.

Ví dụ:

+ angry – /ˈæŋɡri/ – tức giận

+ heavy – /ˈhevi/ – nặng

+ lousy – /ˈlaʊzi/ – rất tệ

+ bossy – /ˈbɔːsi/ – hống hách

+ nervous – /ˈnɜːrvəs/ – lo lắng

+ crooked – /ˈkrʊkɪd/ – bị cong/khoằm/không trung thực

+ simple – /ˈsɪmpl/ – đơn giản

Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong đó quy tắc trọng âm của tính từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ:

+ mature – /məˈtʃʊr/ – trưởng thành

+ alone – /əˈləʊn/ – một mình

Quy tắc: Tính từ, danh từ và động từ có âm tiết chứa 1 trong các âm nguyên âm dài (/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, /iː/ và /uː/) ⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đó (thường là âm tiết thứ hai).

+ discard – /dɪˈskɑːrd/ – (v.) loại bỏ

+ decor – /deɪˈkɔːr/ – (n.) phong cách trang trí nội thất

+ deserve – /dɪˈzɜːrv/ – (v.) xứng đáng

+ receive – /rɪˈsiːv/ – (v.) nhận

+ improve – /ɪmˈpruːv/ – (v.) cải thiện

2.2. Cách đánh trọng âm đối với từ có 3 âm tiết trở lên

2.2.1. Động từ

Quy tắc: Đối với động từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ ba chứa nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

Ví dụ:

– exercise – /ˈeksəsz/ – tập thể dục

– analyze – /ˈænəlz/ – phân tích

– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết thứ ba có nguyên âm ngắn.

Ví dụ:

– deliver – /dɪˈlɪvər/ – giao hàng

– encounter – /ɪnˈkaʊntər/- trải qua điều gì (đặc biệt là những điều tồi tệ/không hay/…)

2.2.2 Danh từ

Quy tắc: Trong danh từ có 3 âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

+ family – /ˈfæməli/ – gia đình

+ pharmacy – /ˈfɑːrməsi/ – tiệm thuốc tây

+ resident – /ˈrezɪdənt/ – cư dân

Quy tắc: Nếu danh từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ hoặc âm tiết thứ hai của từ này chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

+ concealer – /kənˈsiːlər/ – kem nền trang điểm

+ reviewer – /rɪˈvjuːər/ – người chuyên đi nhận xét/đánh giá sản phẩm/hàng hóa/v.v.

+ computer – /kəmˈpjuːtər/ – máy tính

2.2.3. Tính từ

Quy tắc: Trong tính từ 3 âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

+ retarded – /rɪˈtɑːrdɪd/ – chậm phát triển (về trí tuệ)

+ considerate – /kənˈsɪdərət/ – chu đáo/biết suy nghĩ cho người khác

Quy tắc: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

+ annoying – /əˈnɔɪɪŋ/ – có tính gây khó chịu

2.3. Từ chứa hậu tố (suffix)

Ta cũng có thể đoán ra cách đánh trọng âm của một từ khi nó chứa một số hậu tố (yếu tố ở cuối từ đặc thù. Các hậu tố này sẽ được phân vào các nhóm riêng và mỗi nhóm sẽ có một quy tắc đánh trọng âm riêng.

2.3.1. Từ chứa một trong các hậu tố – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – ience, – eous, – ian, – ity, – logy, -graphy, -nomy.

⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước (những) âm tiết tương ứng với hậu tố đó hoặc chứa phần phát âm của hậu tố đó.

Bảng ví dụ:

STTHậu tốVí dụ
1-ichistoric  
/hɪˈstɔːr.ɪk/
2-ishBritish
/ˈbrɪt.ɪʃ/
3-icalhistorical
/hɪˈstɒr.ɪ.kəl/
4-sionvision
/ˈvɪʒ.ən/
5-tiontradition
/trəˈdɪʃ.ən/
6-anceappearance
/əˈpɪr.əns/
7-enceindependence
/ˌɪn.dɪˈpen.dəns/
8-idleedible
/ˈed.ə.bəl/
9-iousenvious
/ˈen.vi.əs/
10-ienceconvenience
/kənˈviː.ni.əns/
11-eousgorgeous
/ˈɡɔːr.dʒəs/
12-ianItalian
/ɪˈtæl.jən/
13-itynationality
/ˌnæʃˈnæl.ə.t̬i/
14-logy  psychology
/saɪˈkɑː.lə.dʒi/
15-graphy  geography
/dʒiˈɑː.ɡrə.fi/
16-nomyastronomy
/əˈstrɑː.nə.mi/

2.3.2. Từ chứa một trong các hậu tố -ee, -eer, -ese, -ique, -esque

⟶ Trọng âm rơi vào ngay âm tiết tương ứng với hậu tố đó.

Bảng ví dụ:

STTHậu tốVí dụ
1-eeinterviewee /ˌɪn.tə.vjuˈiː/
2-eerpioneer /ˌpaɪ.ə.ˈnɪr/
3-eseTaiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/
4-iquetechnique /tekˈniːk/
5-esquepicturesque /ˌpɪktʃəˈresk/

2.3.3. Những từ được tạo ra bằng cách thêm các hậu tố -ment, -ship, -ness, -er/ or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less, -ly, -ist, -ism vào từ gốc.

⟶ Vị trí trọng âm vẫn giữ nguyên như trong từ gốc.

Bảng ví dụ:

STTHậu tốVí dụ
1-mentemploy ⟶ employment    
/ɪmˈplɔɪ/ ⟶  /ɪmˈplɔɪ.mənt/
2-shiprelation ⟶ relationship
/rɪˈleɪ.ʃən/ ⟶ /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/
3-nessempty ⟶ emptiness
/ˈemp.ti/ ⟶ /ˈemp.ti.nəs/
4-ersing ⟶ singer
/sɪŋ/ ⟶ /ˈsɪŋ.ər/
5-ordistribute⟶ distributor
/dɪˈstrɪb.juːt/ ⟶ /dɪˈstrɪb.jə.tər/
6-hoodadult ⟶ adulthood
/əˈdʌlt/ ⟶ /əˈdʌlt.hʊd/
7-ingswim ⟶ swimming
/swɪm/ ⟶ /ˈswɪm.ɪŋ/
8-enwide ⟶ widen
/waɪd/ ⟶ /ˈwaɪ.dən/
9-fulbeauty ⟶ beautiful
/ˈbjuː.ti/ ⟶ /ˈbjuː.t̬ə.fəl/
10-ableadore ⟶ adorable
/əˈdɔːr/ ⟶ /əˈdɔːr.ə.bəl/
11-ousfame ⟶ famous
/feɪm/  /ˈfeɪ.məs/
12-lessmeaning ⟶ meaningless
/ˈmiː.nɪŋ/ ⟶ /ˈmiː.nɪŋ.ləs/
13-lyviolent ⟶ violently
/ˈvaɪə.lənt/ ⟶ /ˈvaɪə.lənt.li/
14-istperfection ⟶ perfectionist
/pəˈfek.ʃən/ ⟶ /pəˈfek.ʃən.ɪst/
15-ismhuman ⟶ humanism
/ˈhjuː.mən/ ⟶ /ˈhjuː.mə.nɪ.zəm/

2.4.Từ chứa tiền tố (prefix)

Từ được thêm tiền tố (prefix) vào để tạo từ mới thì dấu nhấn vẫn giữ nguyên vị trí cũ như ở trong từ gốc.

Bảng ví dụ một số tiền tố thường gặp:

(Trên thực tế, còn một số tiền tố khác)

STTTiền tốVí dụ
1dis-agree ⟶ disagree     
/əˈɡriː/⟶   /ˌdɪs.əˈɡriː/
2in-active ⟶ inactive
/ˈæk.tɪv/⟶  /ɪnˈæk.tɪv/
3un-employment ⟶ unemployment
/ɪmˈplɔɪ.mənt/ ⟶  /ˌʌn.ɪmˈplɔɪ.mənt/
4im-possible ⟶ impossible
/ˈpɑː.sə.bəl/ ⟶ /ɪmˈpɑː.sə.bəl/
5ir-responsible ⟶ irresponsible
/rɪˈspɑːn.sə.bəl/ ⟶  /ˌɪr.əˈspɑːn.sə.bəl/
6mis-understand ⟶ misunderstand
/ˌʌn.dəˈstænd/ ⟶ /ˌmɪs.ʌn.dəˈstænd/
7under-water ⟶ underwater
/ˈwɔː.tər/ ⟶  /ˌʌn.dəˈwɔː.tər/
8over-come ⟶ overcome
/kʌm/ ⟶ /ˌəʊ.vəˈkʌm/
9il-legal ⟶ illegal
/ˈliː.ɡəl/ ⟶  /ɪˈliː.ɡəl/
10de-form ⟶ deform
/fɔːrm/ ⟶ /dɪˈfɔːrm/

2.5. Những từ đồng dạng nhưng khác trọng âm

– Có những từ đồng dạng nhưng lại có nghĩa và cách phát âm, đặc biệt là trọng âm khác nhau nên cách đánh trọng âm cũng khác nhau. Những trường hợp này thường là các cặp danh từ – động từ có 2 âm tiết. Động từ sẽ thường có trọng âm rơi vào âm tiết số 2, trong khi đó, với cùng một mặt chữ, danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết một.

Ví dụ:

+ Từ: ‘export’

            Nghĩa động từ: “xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ɪkˈspɔːt/

            Nghĩa danh từ: “việc/sự xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ˈek.spɔːrt/

+ Từ: ‘record’

            Nghĩa động từ: “lưu lại thông tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /rɪˈkɔːd/

            Nghĩa danh từ: “bản lưu lại thông tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /ˈrek.ɔːd/

3. Bài tập về cách đánh trọng âm

Hãy chọn ra từ có quy tắc trọng âm nằm ở vị trí khác với các từ còn lại.

CâuABCD
1pioneer   volunteer  employee    designer
2technologyhistoricterribleterrific
3extraordinary inexpensivedevelopmentunderstanding
4organizepromiseforgetbeautify
5suspiciousunderwaterovercomeirresponsible
6nationalitysocietyhumanitypsychology
7interviewerintervieweeinternationaleconomical
8humanismfashionablephotographyindustry
9deliveryselfishnessillegalemploy
10disagreevolunteerrefereeinterviewee

Đáp án:

1. D – Âm tiết 2

2. C – Âm tiết 1

3. C – Âm tiết 2

4. C – Âm tiết 2

5. A – Âm tiết 1

6. A – Âm tiết 3

7. B – Âm tiết 4

8. C – Âm tiết 2

9. B – Âm tiết 1

10. D – Âm tiết 4

Trên đây là tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh dễ nhớ. TalkFirst mong rằng những quy tắc này có thể phần nào giúp bạn tự tin và thành thạo hơn trong giao tiếp cũng như trong quá trình học tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài viết tiếp theo!

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Vice versa là gì? Cách dùng Vice versa
  • Cấu trúc Prefer

Tham khảo thêm Khóa Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt!

Video liên quan

Chủ đề