Đánh giá xe sedona sai gon năm 2024

Kia Sedona cũ hiện tại đang được rao bán trên bonbanh.com với các đời xe từ năm 2014 đến 2021 với số lượng tin đăng tin xe trên toàn quốc. Giá xe Kia Sedona cũ theo từng năm cụ thể như sau.

Giá xe Kia Sedona cũ cập nhật tháng 05/2023 trên Bonbanh

  • Kia Sedona 2021 : giá từ 1030 triệu đồng
  • Kia Sedona 2020 : giá từ 860 triệu đồng
  • Kia Sedona 2019 : giá từ 845 triệu đồng
  • Kia Sedona 2018 : giá từ 780 triệu đồng
  • Kia Sedona 2017 : giá từ 680 triệu đồng
  • Kia Sedona 2016 : giá từ 568 triệu đồng
  • Kia Sedona 2015 : giá từ 570 triệu đồng
  • Kia Sedona 2014 : giá từ 560 triệu đồng

Bảng giá xe Kia Sedona cũ chi tiết theo năm trên Bonbanh cập nhật tháng 05/2023

Phiên bản Giá thấp nhất Giá trung bình Giá cao nhất Kia Sedona 2021 Kia Sedona 2.2 DAT Signature máy dầu - 2021 1.220.000.000 1.220.000.000 1.220.000.000 Kia Sedona 3.3 GAT Premium máy xăng - 2021 1.059.000.000 1.059.000.000 1.059.000.000 Kia Sedona 2.2 DAT Luxury máy dầu - 2021 1.030.000.000 1.056.000.000 1.080.000.000 Kia Sedona 2.2 DAT Deluxe máy dầu - 2021 1.019.000.000 1.032.000.000 1.059.000.000 Kia Sedona 2020 Kia Sedona Noble Klasse V4 2.2 DAT máy dầu - 2020 1.250.000.000 1.250.000.000 1.250.000.000 Kia Sedona 3.3 GAT Signature máy xăng - 2020 1.160.000.000 1.160.000.000 1.160.000.000 Kia Sedona 3.3 GAT Premium máy xăng - 2020 980.000.000 998.000.000 1.019.000.000 Kia Sedona 2.2 DAT Luxury máy dầu - 2020 945.000.000 999.000.000 1.055.000.000 Kia Sedona 2.2 DAT Deluxe máy dầu - 2020 860.000.000 860.000.000 860.000.000 Kia Sedona 2019 Kia Sedona 3.3 GAT Premium máy xăng - 2019 919.000.000 950.000.000 1.010.000.000 Kia Sedona 2.2 DAT Luxury máy dầu - 2019 870.000.000 922.000.000 979.000.000 Kia Sedona 2.2 DAT Deluxe máy dầu - 2019 835.000.000 835.000.000 835.000.000 Kia Sedona 2018 Kia Sedona Platinum G máy xăng (FaceLift) - 2018 935.000.000 963.000.000 990.000.000 Kia Sedona 3.3L GAT máy xăng - 2018 895.000.000 895.000.000 895.000.000 Kia Sedona Platinum D máy dầu (FaceLift) - 2018 840.000.000 890.000.000 910.000.000 Kia Sedona 3.3L GATH máy xăng - 2018 810.000.000 810.000.000 810.000.000 Kia Sedona 2.2L DAT máy dầu - 2018 795.000.000 845.000.000 895.000.000 Kia Sedona 2.2L DATH máy dầu - 2018 790.000.000 852.000.000 1.200.000.000 Kia Sedona Luxury máy dầu (FaceLift) - 2018 780.000.000 784.000.000 788.000.000 Kia Sedona 2017 Kia Sedona 2.2L DATH máy dầu - 2017 779.000.000 791.000.000 805.000.000 Kia Sedona 3.3L GATH máy xăng - 2017 728.000.000 739.000.000 750.000.000 Kia Sedona 2.2L DAT máy dầu - 2017 725.000.000 725.000.000 725.000.000 Kia Sedona 3.3L GAT máy xăng - 2017 700.000.000 700.000.000 700.000.000 Kia Sedona 2016 Kia Sedona 2.2L DATH máy dầu - 2016 660.000.000 718.000.000 775.000.000 Kia Sedona 2.2L DAT máy dầu - 2016 655.000.000 684.000.000 710.000.000 Kia Sedona 3.3L GATH máy xăng - 2016 610.000.000 662.000.000 700.000.000 Kia Sedona 3.3L GAT máy xăng - 2016 598.000.000 598.000.000 598.000.000

Ghi chú: Giá xe Kia Sedona cũ ở trên được tổng hợp từ các tin đăng bán xe trên Bonbanh.com . Quý khách nên đàm phán trực tiếp với người bán xe trên Bonbanh.com để có được mức giá tốt nhất.

Dưới đây là cảm giác của khách hàng sử dụng xe Kia Sedona trải nghiệm sau khi sử dụng xe được 10.000km. Theo hình xe khách chia sẻ thì đây là mẫu xe Kia Sedona 2018 trở về trước. Các bạn cùng xem chia sẻ của người sử dụng.

TÌM HIỂU VỀ XE KIA SEDONA 2020 CÓ GÌ KHÁC VỚI ĐỜI CŨ

VÌ SAO SEDONA MÁY DẦU LẠI ĐƯỢC ƯA CHUỘNG HƠN SEDONA MÁY XĂNG?

Hành trình chọn xe: Trước em chạy con Honda Accord bà già theo cơ chế cha truyền con nối trong gia đình. Thì em nó tuy già nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu của em. Nhưng cần một chiếc xe mới hơn nên quyết định gã nó lấy chỗ để xe mới. Chọn lựa hơn tháng từ bán tải: Ranger, Navara, Triton sang 7 chỗ: Fortuner, Xtrail, Innova và cuối cùng là Sedona. Em đã bỏ qua rào cản về thương hiệu để chọn một em Hàn Quốc kim chi. Vì mục tiêu ban đầu là chỉ mua xe mới nên tìm tới tìm lui thì con minivan này là phù hợp.

Cảm nhận ngoại thất xe: Lần đầu tiên thấy em Sedona ở ngoài đường thì em nghĩ nó cũng như những chiếc 7 chỗ khác như innova nhưng khi đến gần mới thực sự thấy kích cỡ nó to như thế nào vì kích thước xe : 5,115 x 1,985 x 1,755.

Nhìn tổng thể từ phía đầu xe thì Sedona khá to hầm hố với mặt calang dạng các ô nhựa 3D nhìn khá bắt mắt và làm xe hơi ngầu tí. Hai đèn chiếu sáng headlight khá to và hài hòa với xe nhưng đèn daylight dạng hạt rời làm xe có cảm giác rẻ tiền kiều xe Hàn (mà công nhận xe này rẻ tiền so sới mấy em minivan khác , đó là sự thật). Hai bên hông xe là hai cửa điều khiển điện với 3 cách mở khác nhau: remote, đèn trần ghế lái và hai bên cột B. Khe trượt cửa khá thô không khéo bằng Sienna vì khe trượt ngay bên hông xe. Nếu chọn xe màu tối, thì sẽ ít nhiều khe này không nổi bật giữa thân xe.

Đèn hậu theo em thấy về thẩm mỹ là tạm thôi nhưng không đến nổi tệ. Nhưng ánh sáng đủ dùng khi de xe vô nhà em mà ko bật đèn thì vẩn thấy đường de vô qua camera . Điều em thích nhất là hai cửa sổ trời ở hai hàng ghế đầu. Xe mới thì hoạt động tốt không biết sau bao lâu thì dột, điều này thời gian sẽ trả lời

Bánh xe đời xe em khá đẹp, mâm 18. Vài bữa em sẽ sơn luôn cùm thắng màu đỏ đô cho trùng màu xe em luôn.

Khi mua xe thì sale có hỏi lấy bệ chân không, em không lấy vì xe không cao lắm, lắp bệ bước sẽ dễ cấn khi leo lề. Các bác lưu ý khi mua xe mới và nên gắn những thứ cần thiết. Tránh gắn nhiều không dùng thì lại phí.

Cảm nhận nội thất xe: Nội thất xe khá đẹp so với các dòng xe bình dân giá rẻ của Hàn Quốc và được sơn gỗ bóng khá đẹp nhưng nên giữ sạch sẽ vì sơn bóng dễ thấy bụi bám và dấu vân tay. Ngoài chỗ sơn gỗ bóng thì là nhựa sần nhìn tạm. Nếu là nhựa trơn sơn màu xám hay đen mờ thì em thích hơn. Vì nhựa sần khi vọc xe tay dơ vịn vào thì khó chùi hơn. Nội thất màu vàng hơi sậm thì xe nhìn cũng sang mà màu không sáng quá nên cung đỡ bẩn hơn.

Ghế bọc da hai màu: vàng và đen cũng khá đẹp và hợp lý. Vì phần dưới và sau lung ghế màu đen và mặt trên màu vàng hợp với màu nội thất. Con em ngồi sau nó cứ ịn chân vô lung ghế em ngồi nên màu đen sẽ khó thấy bẩn hơn. Có 1 điêu em khá thích là khá nhiều chỗ đề cốc và chai nước sẽ tiện cho gia đình đi nhiều người và có em bé. Ghế phụ có hai hộc đựng đồ phía trên không khóa, phía dưới có khóa và có núm xoay mở hơi lạnh. Em chưa thử nên chưa biết độ lạnh như thế nào và hộc này có khóa nên e để giấy tơ xe.

Các options và an toàn: Xe có khá nhiều option: Cửa trượt điện: có thể đóng mở ở 3 vị trí ghế tài, remote, và hàng ghế thứ hai. Lưu ý bác nào có con nhỏ thì nên lock cửa điện phía bên tài. Vì trẻ nhỏ thường hiếu động sẽ mở cửa khi dừng xe. Nếu không quan sát thì sẽ va chạm với xe bên ngoài. Nên lock để mở được cửa ở remote, ghế tài và bên ngoài xe. Đẩy chốt này lên là không mở cửa từ nút ở cột B được.

Sấy ghế, volang: chỉ phù hợp cho miền Bắc có mùa đông. Em nghĩ trong miền Nam nên đổi lại là làm mát ghế. Ghế chỉnh điên: bên tài, nhiều hướng: tới, lùi, gập ghế, phồng ghế… mà không có nhớ ghế. Xe em minh em chạy thì không có nhớ cũng được. Ghế em chưa chỉnh đúng hay sao mà đi xa bị đau lưng trong khi con xe cũ thì không sao.

Volang: nhìn khá đẹp nhưng chỉnh cơm và em lái bị tê tay do cứng quá. Em sẽ đi bọc da lại hết luôn phần sơn bóng đen. Chỉnh các chức năng trên volang: bên phải chỉnh âm thanh, bên trái chỉnh Cruise control. Nói chung là như vậy sẽ tiện khi lái xe khỏi phải mò mò chỉnh âm thanh. DVD và âm thanh: DVD nói chung là LỞM!!! Nhưng đầy đủ các chức năng: DVD, camera de, Vietmap,radio,… Em nghĩ do cái dvd không xịn nên hạn chế bộ loa theo xe. Nếu thay thay bằng cái dvd khác khá hơn thì âm thanh sẽ hay hơn. Âm thanh em đánh giá là khá OK với tai trâu của em.

Lưu ý màn hình DVD sẽ không thấy gì khi nắng chiếu trực tiếp nên bác nào đang de mà nhìn camera khi nắng chiếu vô xe thì cẩn thận.

Cửa sổ trời 2 cái đóng mở điện khá hay nhưng đóng tấm che trần bằng cơm. Có vẻ như vậy lại hay vì đôi khi muốn lấy sáng trong xe thôi mà không cần mở cả cái sunroof. Camera de, cảm biến trước sau: khá tiện và làm minh tự tin khi de hay lái xe chỗ hẹp. Có khả năng thì gắn luôn camera 360. Em có hỏi thử 1 chỗ giá khoang 16tr, có thời gian thì sẽ làm.

Cái hay nhất và đôi khi dở hơi cám lợn nhất là cái cảnh báo điểm mù: Em thường xuyên đi ra khỏi tp đi xa lộ nên chức năng này khá hữu ích. Nhìn kính ko thấy xe máy đèn trên kính hậu nó chớp chớp là lù lù ông xe máy chạy lên. Còn dỡ hơi nhất là khi vô tp kẹt xe nó báo lien tục dễ nhức đầu bực mình. Có thể tắt nó đi hay giảm cái âm thanh cảnh báo xuống nhỏ lại. Từ trái qua: chỉnh độ sáng đồng hồ,nút nhấn điều khiển; bật/ tắt cảnh báo điểm mù và bật / tắt chống trượt.

Kính hậu trong xe chống chói nhưng bản Mẽo lại có homelink, em thích chức năng này mà xe không có. Khỏi mang theo remote cửa cuốn về nhà trong xe nhấn cái nút nó mở cửa cuốn lên dze xe vô là xong. Chắc sẽ ngâm cứu vụ này trong tương lai.

Đèn xe: khá sáng với cấu hình: pha – halogen, cos – xenon, gầm có bi – halogen. Có chức năng bật đèn tự động. Đèn gầm nên chỉnh cao hơn xíu vì xe nguyên bản chỉnh khá thấp ngồi trong xe ko thấy cái đèn gầm chiếu đâu hết. Em sẽ thay đèn gầm bằng xenon luôn cho sáng vì mắt em cận, thường xuyên đi buoi tối. Đường cắt của bi gầm và bi cos:

Gương hậu: gập, chỉnh điện thì bình thường như xe khác. Khởi động nút nhấn, remote: lock/unclock, mở cửa điện, mở cốp điện, có chế độ tự động mở cốp khi chìa khóa lại gần nhưng e ko dùng vì chỗ đậu xe hẹp mở ra trúng sợ trầy cốp nên em tắt nó luôn. Cảnh báo lệch volang khi tắt máy hai bánh không thẳng khi khởi động lại có cảnh báo.

An toàn: chống trượt, ABS, 6 túi khí,… em ko nhớ hết nhưng thắng khá an toàn, thắng gấp thì bị nhồi về phía trước ít . Ít chứ không phải là không có nha. Em có rơi vào tình huống phải thắng gấp ở tốc độ 80km/h thì thấy không có hiện tương trượt bánh, chắc do ABS hoạt động. Không bị nhồi gấp – cảm giác bị quăng người về phía trước không nhiều. Khởi hành ngang dốc: cái này em không biết có không nhưng xe em hay dừng đèn đỏ ở cái dốc khi bỏ thắng xe tự đứng lại, chậm rãi mà chuyển chân ga. Lái xe khá nhàn rỗi hơn xe cũ của em.

Cảm giác lái và tiêu hao nhiên liệu: Xe em lái đầm ở khoảng 120 km/h đổ lại. Em có thử lên hơn nữa là 140 thì vẫn đầm nhưng không tự tin vào đường xá của minh nên ko dám nên em chỉ tự tin trong khoảng đó thôi. Xe có cân bằng điên tử nên vào cua đã hơn mặc dù xe Sedona cao hơn xe cũ của em. Cái cân bằng điện tử hay chống lật hay ba cái thứ gì đó chỉ hỗ trợ cho xe thôi nên em nghĩ là khuyến cáo không nên tự tin vào nó mà xào chẻ nhiều.

Cái này các bác hay tranh luận: xe máy dầu thì độ bốc và độ ồn như thế nào? Con Sedona của em khoảng 5000km đầu, còn cưng và xe mới ko dám đạp lớn ga nên xe nó không bốc và 1 phần đi xe máy xăng thi quen rồi. Giờ xe em cũng 10k km thì cũng ổn, tắt chế độ lái eco đi thì cũng bốc. Khi cần vượt thì đạp mạnh ga tua máy hơn 2000 (em ko nhìn rõ là bao nhiêu vì lúc vượt tập trung nhìn xe) thì turbo mở máy mạnh hơn. Các bác nào đang đi Sedona giải thích thêm dùm e khúc này.

Giờ xe trơn tru công với việc lái quen thì máy dầu cũng như máy xăng. Cần vượt thì vượt, cần bốc thì bốc quan trọng minh hiểu cái xe minh và lái nó theo ý minh. Độ ồn: xe máy dầu thì đặc trưng la có tiếng ồn kể cả những xe xịn như Mec. Nhưng cách âm khá tốt. em còn khá ngạc nhiên khi lái thử lúc mua xe, chui vô nó khá êm. Em có đo độ ồn trong khoang lái khi tắt máy và nổ máy xe khi xe đang dừng nha, các bác xem chơi. Khi tắt máy

Khi nổ máy xe và đo được như sau:

Hôm bao dưỡng 5000km em nhờ Tía đi dùm, Tía bảo xe em cách âm tốt hơn CRV, tiếng dội từ mặt đường và bên ngoài nhiều hơn em Sedona này. (xe CRV nhà em đời cuối 2014) Em sẽ làm thêm cách âm 4 hốc bánh và vách ngăn khoang máy nếu có thể.

Tiêu hao nhiên liệu thì xe máy dầu khá tiết kiệm. Em quang đường đi hàng ngày: Hóc Môn – Cầu phú Cường-Bình Dương (Bến Cát). Kẹt xe cầu Phú Cường trung bình 20p/ngày. Cuối tuần thì HM- Q4. Tiêu hao nhiên liệu trên xe hiển thị thường là 8.0 lít/100km. Em có record mỗi lần đổ dầu:

Lần gần nhất trên đồng hồ báo 8.0 lit/100km nhưng trong record thực tế là 8.49 vậy là chênh lệch khoang 0.5 giữa con số đồng hồ và thực tế.

XE máy dầu thì vận hành rẻ nên theo dõi nhiên liệu cái xe để biết nó có vấn đê hay không thôi, nên cứ tắt eco mà chạy cho nó thoải mái.

Những thứ nên làm cho xe: Sau 10k km em thấy cần phải làm một số thứ cho xe: Gắn camera 360, màn hình gối đầu sau, chống ồn 4 hốc bánh và vách ngăn khoang máy(nếu có làm được chỗ này), Phủ gầm, Phủ nano hoặc ceramic. Bọc lại volang cho bớt tê tay.

Những khuyết điểm: Sau 10k km thì xuất hiện tiếng cọt kẹt cửa sau khi chạy vô đường xấu, mang lên hãng KIA kiểm tra và khắc phục rồi, đang theo dõi có bị lại nữa không. Service KIA NVT khá lâu măc dù đã hẹn trước.

Nhận xét của em: Xe ngon trong tầm giá, chi phí vận hành thấp cho Sedona dầu. Chất lượng em nghĩ cũng khá tốt vì có một số hãng xe chọn làm xe dịch vụ. Nếu đi ít thì nên chọn máy xăng cho sướng người lái. Và lái xe này chở gia đình cấm mặc quần đùi vì 2 lần e mặc quần đùi bước xuống xe bảo vệ nhà hàng tưởng tài xế…kkk

Đánh giá xe sedona sai gon năm 2024

Xe em trên hành trình Đà Lạt đợt rồi. Em chụp bằng điện thoại cùi các bác thông cảm

Trên đây là cảm nhận thực của khách hàng từ diễn đàn otosaigon mình chỉ lấy cho mấy bạn tham khảo. Nếu bạn nào có nhu cầu tìm hiểu thì cứ alo HOTLINE HÃNG XE: 0934938480 để được tư vấn về xe.

Xe Kia Sedona 2023 giá bao nhiêu?

Cụ thể, giá niêm yết của Kia Sedona 2023 sẽ là: Giá xe Kia Sedona 2023 2.2DAT Deluxe: 1,019,000,000 VND. Giá xe Kia Sedona 2.2DAT Luxury: 1,149,000,000 VND. Giá xe Kia Sedona 2.2DAT Signature: 1,289,000,000 VND.

Xe Kia 7 chỗ 2023 giá bao nhiêu?

Chi tiết giá bán mới nhất của các dòng xe KIA 2023.

Kia Sedona 9 chỗ giá bao nhiêu?

Giá lăn bánh Kia Sedona Signature GAT.

Sedona và Carnival khác nhau như thế nào?

Kia Sedona thế hệ mới đổi tên thành Carnival và thay đổi định vị sang dòng xe gầm cao SUV. Xe trang bị động cơ mới, thêm hai phiên bản và tăng giá cao nhất 380 triệu đồng. Kia Carnival là thế hệ thứ 4 của mẫu xe Sedona. Việc đổi tên thành Carnival nhằm thống nhất với cách gọi chung trên toàn cầu của dòng xe này.